Biểu Đồ Tỷ Lệ Từng Nhóm Thu Nhập Của Khách Hàng Được Khảo Sát

2.2.1.4. Cơ cấu mẫu theo thu nhập

Bảng 2.8. Cơ cấu mẫu theo thu nhập


Chỉ tiêu

Số lượt trả lời

Tỷ lệ (%)

Dưới 4 triệu

29

24,2

Từ 4 – 7 triệu

31

25,8

Từ 7 – 10 triệu

49

40,8

Trên 10 triệu

11

9,2

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 153 trang tài liệu này.

Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ xe du lịch của Công ty TNHH Nhi Na - 10

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)



9.2

24.2

40.8

25.8

Dưới 4 triệu Từ 4 - 7 triệu Từ 7 - 10 triệu Trên 10 triệu

Biểu đồ 2.4. Biểu đồ tỷ lệ từng nhóm thu nhập của khách hàng được khảo sát

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)


Dựa vào biểu đồ trên, nhóm khách hàng có thu nhập từ 7 đến 10 triệu có tỷ lệ lớn nhất (chiếm 40,8%). Tiếp theo là nhóm khách hàng có thu nhập từ 4 đến 7 triệu và dưới 4 triệu với tỷ lệ lần lượt chiếm 25,8% và 24,2%. Trong khi đó, nhóm khách hàng có thu nhập trên 10 triệu chỉ chiếm 9,2% trên tổng số khách hàng được khảo sát. Lý do có lẽ là vì thu nhập trung bình của khách nội địa là khoảng từ 7 đến 10 triệu đồng và nhóm khách này có thu nhập khá cao cho nên có nhiều điều kiện để tham gia tour hơn các nhóm khách hàng có thu nhập ở mức thấp hơn.

2.2.2. Mô tả hành vi của khách hàng

 

2.2.2.1. Số lần khách hàng sử dụng dịch vụ

2.2.2.1. Số lần khách hàng sử dụng dịch vụ

Bảng 2.9. Số lần khách hàng sử dụng dịch vụ


Chỉ tiêu

Số lượt trả lời

Tỷ lệ (%)

Lần đầu tiên

25

20,8

2 lần

56

46,7

3 lần

24

20

Trên 3 lần

15

12,5

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)



12.5

20.8

20

46.7

Lần đầu tiên 2 lần 3 lần Trên 3 lần

Biểu đồ 2.5. Biểu đồ tỷ lệ số lần khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)


Dựa vào biểu đồ trên, số khách hàng sử dụng dịch vụ 2 lần chiếm tỷ lệ lớn nhất lần lượt là 20,8% và 20%. Cuối cùng là nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ trên 3 lần với tỷ lệ 12,5%. Đây là kết quả khá khả quan cho công ty vì số lượt khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty trên 2 lần (39 khách hàng) chiếm tỷ lệ khá cao trong tổng thể khách hàng được khảo sát (120 khách hàng).

 

2.2.2.2. Mục đích khách hàng sử dụng dịch vụ

2.2.2.2. Mục đích khách hàng sử dụng dịch vụ

Bảng 2.10. Mục đích khách hàng sử dụng dịch vụ


Chỉ tiêu

Số lượt trả lời

Tỷ lệ (%)

Du lịch, tham quan

85

70.8

Đám cưới, đám tang

31

25.8

Lễ hội

16

13.3

Công tác

20

16.7

Tình nguyện

7

5.8

Dã ngoại

57

47.5

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)



80

70.8

70


60

47.5

50


40


30

25.8

16.7

20

13.3

10

5.8

0

Du lịch, tham

quan

Đám cưới, đám tang

Lễ hội

Công tác

Tình nguyện

Dã ngoại

Biểu đồ 2.6. Biểu đồ tỷ lệ theo nhóm mục đích khách hàng sử dụng dịch vụ

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)


Dựa vào biểu đồ trên, số lượt khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty để đi du lịch, tham quan chiếm tỷ lệ lớn nhất (chiếm 70,8%), tiếp theo đó là lượng khách hàng sử dụng dịch vụ công ty để đi dã ngoại (chiếm 47,5%) và đi đám cưới, đám tang (chiếm 25,8%). Trong khi đó, số lượt khách hàng đi công tác chiếm 16,7% và tham dự lễ hội chiếm 13,3%. Cuối cùng là số lượt khách hàng tham gia công tác tình nguyện chỉ chiếm 5,8%.

 

2.2.2.3. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến công ty

2.2.2.3. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến công ty

Bảng 2.11. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến công ty


Chỉ tiêu

Số lượt trả lời

Tỷ lệ (%)

Bạn bè, người quen giới thiệu

41

34,2

Internet, mạng xã hội

38

31,7

Công ty lữ hành

61

50,8

Kênh truyền hình, áp phích quảng cáo

16

13,3

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)


60

50.8

50


40

34.2

31.7

30


20

13.3

10


0

Bạn bè, người quen giới thiệu

Internet, mạng xã

hội

Công ty lữ hành Kênh truyền hình, áp

phích quảng cáo

Xem tất cả 153 trang.

Ngày đăng: 04/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí