Tình Hình Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Nhi Na Giai Đoạn 2018-2019

2.1.5.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Nhi Na giai đoạn 2018-2019

Bảng 2.4. Tình hình biến động về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty

TNHH Nhi Na giai đoạn 2018-2019

(Đơn vị tính: VNĐ)


CHỈ TIÊU

Năm 2018

(triệu đồng)

Năm 2019

(triệu đồng)

+/-

(triệu đồng)

Tỷ lệ

(%)

Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ

1,807

2,604

797

44,1

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

1,807

2,604

797

44,1

Giá vốn hàng bán

1,584

2,213

629

39,7

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

222

390

168

75,7

Chi phí quản lý kinh doanh

152

168

16

10,5

Lợi nhuận thuần từ hoạt

động kinh doanh

70

221

151

215,7

Tổng lợi nhuận kế toán

trước thuế

72

221

149

206,9

Chi phí thuế TNDN

14

44

30

214,3

Lợi nhuận sau thuế TNDN

57

177

120

210,5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 153 trang tài liệu này.

Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ xe du lịch của Công ty TNHH Nhi Na - 9

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu của Phòng kế toán-tài chính Công ty TNHH Nhi Na)

Qua bảng số liệu trên, tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Nhi Na giai đoạn 2018-2019 được thể hiện như sau:

+ Doanh thu thuần về việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2018 là 1.807 triệu đồng, sang năm 2019 doanh thu là 2,604 triệu đồng, tăng 797 triệu đồng so với năm 2018 ( tương ứng với mức tăng 44,1%). Công ty TNHH Nhi Na không có các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng chính là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.


+ Giá vốn hàng bán của công ty năm 2018 là 1,584 triệu đồng, sang năm 2019 giá vốn hàng bán của công ty là 2,213 triệu đồng, tăng 629 triệu đồng so với năm 2018 (tương ứng với mức tăng 39,7%).

+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2018 là 222 triệu đồng, sang năm 2019 lợi nhuận là 390 triệu đồng, tăng 168 triệu đồng so với năm 2018 (tương ứng với mức tăng 75,7%).

+ Chi phí quản lý kinh doanh của công ty năm 2018 là 152 triệu đồng, sang năm 2019 chi phí quản lý kinh doanh của công ty là 168 triệu đồng, tăng 16 triệu đồng so với năm 2018 (tương ứng với mức tăng 10,5%).

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2018 là 70 triệu đồng, sang năm 2019 lợi nhuận là 221 triệu đồng, tăng 151 triệu đồng so với năm 2018 (tương ứng với mức tăng 215,7%). Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty năm 2018 là 72 triệu đồng, sang năm 2019 là 221 triệu đồng, tăng 149 triệu đồng (tương ứng tăng 206,9%).

+ Chi phí thuế Thu nhập Doanh nghiệp của công ty năm 2018 là 14 triệu đồng, sang năm 2019 chi phí thuế Thu nhập Doanh nghiệp là 44 triệu đồng, tăng 30 triệu đồng so với năm 2018 (tương ứng với mức tăng 214,3%). Theo đó, lợi nhuận sau thuế Thu nhập Doanh nghiệp của công ty năm 2018 là 57 triệu đồng, sang năm 2019 lợi nhuận sau thuế Thu nhập Doanh nghiệp của công ty là 177 triệu đồng, tăng 120 triệu đồng (tương ứng tăng 210,5%).

Nhìn chung, tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Nhi Na giai đoạn 2018-2019 biến động theo chiều hướng tích cực: các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng nhanh. Cho nên, đây là một tín hiệu khá tốt cho hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty. Tuy nhiên, công ty cũng cần chú trọng việc tiết kiệm chi phí, ngân sách của công ty, củng cố chất lượng dịch vụ, chất lượng đội ngũ nhân viên và các thiết bị cơ sở vật chất nhằm nâng cao doanh thu và tăng cường lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ trong ngành.


2.2. Kết quả nghiên cứu

2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra

 

2.2.1.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính

2.2.1.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính

Bảng 2.5. Cơ cấu mẫu theo giới tính


Chỉ tiêu

Số lượt trả lời

Tỷ lệ (%)

Nam

55

45,8

Nữ

65

54,2

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)


45.8

54.2

Nam Nữ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ 2.1. Biểu đồ về tỷ lệ giới tính của khách hàng được khảo sát

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)

Dựa vào biểu đồ trên, tỷ lệ nam và nữ chênh lệch nhau khá nhiều. Số người trả lời là nữ chiếm 54,2% trong khi đó số người trả lời là nam chỉ chiếm 45,8%. Điều đó có thể là do trong quá trình điều tra phỏng vấn, thường thì nữ giới có xu hướng hợp tác hơn so với nam giới.


 

2.2.1.2. Cơ cấu mẫu theo độ tuổi

2.2.1.2. Cơ cấu mẫu theo độ tuổi

Bảng 2.6. Cơ cấu mẫu theo độ tuổi


Chỉ tiêu

Số lượt trả lời

Tỷ lệ (%)

Dưới 18 tuổi

6

5

Từ 18 - 40 tuổi

51

42,5

Từ 40 - 60 tuổi

36

30

Trên 60 tuổi

27

22,5

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)



5

22.5

42.5

30

Dưới 18 tuổi Từ 18 - 40 tuổi Từ 40 - 60 tuổi Trên 60 tuổi

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tỷ lệ từng nhóm độ tuổi của khách hàng được khảo sát

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)

Dựa vào biểu đồ trên, nhóm khách hàng chủ yếu của công ty là từ 18 đến 40 tuổi vì chiếm gần một nửa số khách hàng (chiếm 42,5%). Thứ nhì là nhóm khách hàng thuộc độ tuổi từ 40 đến 60 tuổi (chiếm 30% tổng số). Trong khi đó, nhóm khách hàng trên 60 tuổi chiếm 22,5% và nhóm khách hàng dưới 18 tuổi chiếm 5% trên tổng số. Điều này là do nhóm khách hàng từ 18 đến 40 tuổi chủ yếu là những người trẻ trung, năng động, có thu nhập khá ổn định và có sức khỏe tốt nhất trong các nhóm khách hàng còn lại cho nên họ có nhiều điều kiện để tham gia các chuyến đi chơi hay công tác dài ngày. Nhóm khách hàng từ 40 đến 60 tuổi là những người trung niên, có thu


nhập ổn định và đã lập gia đình nhưng sức khỏe không còn quá tốt nên nhóm khách hàng này có số lượng trung bình. Nhóm khách hàng trên 60 tuổi và dưới 18 tuổi là những người có thu nhập không ổn định, khó có thể tự mình ra quyết định trong việc tham gia một chuyến đi dài ngày cho nên số lượng khá khiêm tốn.

 

2.2.1.3. Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp

2.2.1.3. Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp

Bảng 2.7. Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp


Chỉ tiêu

Số lượt trả lời

Tỷ lệ (%)

Sinh viên / Học sinh

26

21,7

Kinh doanh

29

24,2

Công chức

31

25,8

Nghỉ hưu

27

22,5

Nội trợ

3

2,5

Lao động phổ thông

4

3,3

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra)


2.5

3.3

21.7

22.5

24.2

25.8

Sinh viên / Học sinh Kinh doanh Công chức Nghỉ hưu Nội trợ Lao động phổ thông

Biểu đồ 2.3. Biểu đồ tỷ lệ từng nhóm ngành nghề của khách hàng được khảo sát

(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu điều tra) Dựa vào biểu đồ trên, nhóm khách hàng làm công chức chiếm số lượng lớn nhất (chiếm 25,8%). Tiếp đó là nhóm khách hàng làm các ngành nghề kinh doanh chiếm tỉ lệ cũng khá cao trong tổng số khách hàng được điều tra (chiếm 24,2%). Điều đó có thể


là do nhóm khách hàng làm công chức và kinh doanh là những người có nguồn tài chính khá cao và ổn định nên họ có nhiều điều kiện để tham gia tour cùng gia đình, đồng nghiệp. Trong khi đó, nhóm khách hàng nghỉ hưu chiếm tỷ lệ 22,5% và nhóm khách hàng sinh viên, học sinh chiếm tỷ lệ 21,7%. Nhóm khách hàng nghỉ hưu và sinh viên thường có nhiều thời gian để đi du lịch, dã ngoại cùng bạn bè của họ tuy điều kiện tài chính không quá dư dả. Nhóm khách hàng là nội trợ và lao động phổ thông chiếm tỷ lệ khá khiêm tốn, lần lượt là 2,5% và 3,3%.

 

2.2.1.4. Cơ cấu mẫu theo thu nhập

Xem tất cả 153 trang.

Ngày đăng: 04/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí