thành trước TN (n=50)
Te t đá iá | Khách t ể | K u vực ội t (n=50) | K u vực oại t (n=50) | |||||||||||
X | S | | Cv | t | P | X | S | | Cv | t | P | |||
1 | Chạy 18 m xuất phát cao (s) | TN | 6.27 | 0.66 | 0.03 | 11% | 0.05 | > 0.05 | 6.25 | 0.66 | 0.03 | 10% | 0.2 | > 0.05 |
ĐC | 6.28 | 0.44 | 0.02 | 7% | 6.27 | 0.44 | 0.02 | 7% | ||||||
2 | Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát (s) | TN | 7.75 | 0.61 | 0.02 | 8% | 0.84 | > 0.05 | 7.71 | 0.64 | 0.02 | 8% | 0.73 | > 0.05 |
ĐC | 7.64 | 0.62 | 0.02 | 8% | 7.61 | 0.66 | 0.02 | 9% | ||||||
3 | Trườn qua 05 cổng (s) | TN | 9.12 | 0.43 | 0.01 | 5% | 0.39 | > 0.05 | 9.09 | 0.44 | 0.01 | 5% | 0.14 | > 0.05 |
ĐC | 9.08 | 0.42 | 0.01 | 5% | 9.07 | 0.42 | 0.02 | 5% | ||||||
4 | Bò zíc zắc qua 4 điểm (s) | TN | 6.38 | 0.29 | 0.01 | 5% | 0.42 | > 0.05 | 6.39 | 0.34 | 0.02 | 5% | 0.69 | > 0.05 |
ĐC | 6.35 | 0.4 | 0.02 | 6% | 6.34 | 0.41 | 0.02 | 6% | ||||||
5 | Bật xa tại chổ (cm) | TN | 84.3 | 8.57 | 0.03 | 10% | 0.12 | > 0.05 | 84 | 8.45 | 0.03 | 10% | 0.24 | > 0.05 |
ĐC | 84.1 | 8.67 | 0.03 | 10% | 83.6 | 8.45 | 0.03 | 10% | ||||||
6 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | TN | 262 | 9.89 | 0.01 | 4% | 0.4 | > 0.05 | 262.4 | 10.61 | 0.01 | 4% | 0.19 | > 0.05 |
ĐC | 262.8 | 10.11 | 0.01 | 4% | 262.8 | 10.31 | 0.01 | 4% |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Knvđcb Của Trẻ Mg Nhóm Nội Thành Và Ngoại Thành Tp. Hcm Thời Điểm Cuối Năm Học.
- N Iê Cứu Ứ Dụ Một B I Tập  Cao Iệu Quả P Át Triể Knvđcb C O Trẻ Mg Tại Các Trườ Mn Ở Tp.hcm.
- So Sánh Knvđcb Của Óm T Ực Iệm V Óm Đ I C Ứ Trước T Ực Iệm.
- Xác Định Chuẩn Điểm Tổng Hợp Đánh Giá Knvđcb Của Trẻ Mg Tham Gia Tn
- So Á Ịp Tă Trưở Knvđcb Của Trẻ Mg Bé Ở Nhóm Tn Và Nhóm Đc K U Vực Ội T Sau Tn.
- So Sánh Knvđcb Của Trẻ 3 – 6 Tuổi Ở Óm Tn V Óm Đc Sau Tn T Ô Qua Xếp Loại Vậ Độ
Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.
Phân tích kết quả bảng 3.27 đến bảng 3.29 cho thấy tất cả các chỉ tiêu đánh giá đều đủ tính đại diện để luận án có thể căn cứ vào đó đánh giá, phân tích các chỉ số tiếp theo (sai số tương đối của giá trị trung bình mẫu nằm trong phạm vi cho phép 0.05). Hệ số biến thiên (Cv), tham số phản ánh độ biến thiên dao động giữa các cá thể trong tập hợp mẫu ở một số test ở các độ tuổi cho thấy đa phần các chỉ số có độ đồng nhất cao (Cv < 10%) đồng nghĩa với độ phân tán giữa các cá thể nghiên cứu ở mức cao. Riêng các chỉ số ở các test “Bò qua 5 cổng” của trẻ MG nhỡ nhóm TN khu vực ngoại thành, test “Ném xa bằng 2 tay” của trẻ MG nhỡ nhóm TN khu vực nội thành, test “Chạy 18m xuất phát cao” của trẻ MG lớn nhóm TN khu vực nội thành có độ đồng nhất trung bình (Cv = 11% < 20%) đồng nghĩa với độ phân tán giữa các cá thể nghiên cứu ở mức trung bình.
Khi so sánh kết quả kiểm tra ban đầu trước TN giữa 2 nhóm TN và ĐC tại 2 khu vực nội thành và ngoại thành TP. HCM cho thấy không có sự khác biệt giữa các nhóm trẻ ở cùng độ tuổi tại 2 nhóm nghiên cứu ở từng khu vực. Kết quả kiểm tra ở hầu hết các chỉ tiêu đều thể hiện sự đồng nhất giữa nhóm ĐC và TN (giá trị ttính < t05 = 1.96 với P > 0.05). Điều đó có thể khẳng định các KNVĐCB của trẻ MG ở từng độ tuổi ở nhóm ĐC và nhóm TN tại khu vực nội thành và ngoại thành TP. HCM là tương đồng nhau, đảm báo yếu tố cần thiết ban đầu để tiến hành tổ chức thực nghiệm.
3.3.5. Xây dự tiêu c uẩ đá iá trì độ KNVĐCB của trẻ MG ở
óm TN v ĐC.
Trong lĩnh vực GDTC cho trẻ MG, việc xác định chính xác trình độ và khả năng VĐ của trẻ là hết sức cần thiết trong việc cung cấp những thông tin về kết quả của một chương trình học cũng như chất lượng chăm sóc – giáo dục trẻ ở các trường MN. Trên cơ sở đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của chương trình học và đưa ra những giải pháp khắc phục thích hợp nhằm phát huy tối đa những tiềm năng vốn có ở trẻ.
Để có thể xác định rò trình độ VĐCB của trẻ ở nhóm TN và ĐC trong quá trình tiến hành TN, luận án tiến hành xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá trẻ theo từng độ tuổi. Dựa trên cơ sở các dữ liệu thu thập được thông qua khảo sát ban đầu trước thực nghiệm của nhóm TN và ĐC, Luận án tiến hành xây dựng hệ thống đánh giá theo hai phương pháp: thang điểm C và phân loại theo 03 mức. Trước khi xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá VĐCB chi trẻ MG, luận án tiến hành kiểm tra tính phân bố chuẩn của các khách thể tham gia nghiên cứu thực nghiệm (các khách thể ở cả nhóm TN và ĐC ở cả 2 khu vực nội và ngoại thành theo từng độ tuôi) bằng phương pháp quan sát hệ số biến thiên (Cv%) của các giá trị để đánh giá độ đồng nhất của mẫu và sai số tương đối của các giá trị trung bình mẫu () để đánh giá tính đại diện của mẫu. Kết quả cụ thể được luận án trình bày tại bảng 3.30 .
Phân tích kết quả bảng 3.30 cho thấy tất cả các chỉ tiêu đánh giá đều đủ tính đại diện để luận án có thể căn cứ vào đó đánh giá, phân tích các chỉ số tiếp theo (sai số tương đối của giá trị trung bình mẫu nằm trong phạm vi cho phép
0.05). Hệ số biến thiên (Cv), tham số phản ánh độ biến thiên dao động giữa các cá thể trong tập hợp mẫu ở một số test ở các độ tuổi cho thấy các chỉ số có độ đồng nhất cao (Cv < 10%). Như vậy, thông qua phân tích hệ số biến thiên và sai số tương đối của các khách thể tham gia TN cho thấy các chỉ số của các test đều đảm baỏ tính phân bố tương đối chuẩn của các số liệu ở từng test đánh giá KNVĐCB của trẻ MG ở từng độ tuổi.
Bả 3.30. Kiểm đị tí p â p i các tiêu c í đá iá KNVĐCB của trẻ MG t am ia TN.
Test | X | S | | Cv | |
1. Trẻ MG ỏ (n=200) | |||||
1.1 | Chạy 10m xuất phát cao (s) | 4.92 | 0.48 | 0.01 | 10% |
1.2 | Đi trên vạch kẻ sẵn (s) | 5.39 | 0.49 | 0.01 | 9% |
1.3 | Trườn theo hướng thẳng (s) | 15.11 | 0.68 | 0.01 | 5% |
1.4 | Bò qua 03 cổng (s) | 8.88 | 0.67 | 0.01 | 8% |
1.5 | Trèo 3 bậc thang gióng (s) | 10.08 | 0.91 | 0.01 | 9% |
1.6 | Bật xa tại chổ (cm) | 43.33 | 4.17 | 0.01 | 10% |
1.7 | Ném xa bằng 1 tay (cm) | 154.45 | 10.31 | 0.01 | 7% |
2. Trẻ MG ỡ (n=200) | |||||
2.1 | Chạy 15 m xuất phát cao (s) | 5.58 | 0.52 | 0.01 | 9% |
2.2 | Đi thăng bằng trên ghế thể dục (s) | 5.73 | 0.57 | 0.01 | 10% |
2.3 | Trườn qua 3 cổng (s) | 15.33 | 0.86 | 0.01 | 6% |
2.4 | Bò qua 5 cổng (s) | 6.41 | 0.61 | 0.01 | 9% |
2.5 | Trèo 5 bậc thang gióng (s) | 15.59 | 0.69 | 0.01 | 4% |
2.6 | Bật xa tại chổ (cm) | 51.8 | 5.21 | 0.01 | 10% |
2.7 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | 214.2 | 22.27 | 0.01 | 10% |
3. Trẻ MG lớ (n=200) | |||||
3.1 | Chạy 18 m xuất phát cao (s) | 6.27 | 0.56 | 0.01 | 9% |
3.2 | Đi thăng bằng trên ghế thể dục đầu đội túi cát (s) | 7.68 | 0.63 | 0.01 | 8% |
3.3 | Trườn qua 05 cổng (s) | 9.09 | 0.43 | 0.01 | 5% |
3.4 | Bò zíc zắc qua 4 điểm (s) | 6.36 | 0.36 | 0.01 | 6% |
3.5 | Bật xa tại chổ (cm) | 84 | 8.48 | 0.01 | 10% |
3.6 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | 262.5 | 10.16 | 0.01 | 4% |
3.3.5.1. Xây dựng tiêu chuẩn phân loại đánh giá khả năng VĐCB của trẻ MG tham gia TN
Từ kết quả thống kê ở bảng 3.30 của trẻ MG tham gia TN, luận án tiến hành phân loại từng tiêu chí đánh giá KNVĐCB của trẻ MG theo từng độ tuổi theo 3 mức: Tốt, đạt, không đạt. Kèm theo quy tắc xích ma như sau:
Tốt: Trên ̅
Đạt: Từ ̅đến ̅
Không đạt: Dưới ̅
Với các tiêu chí đánh giá mà kết quả số đo càng nhỏ càng tốt thì 3 mức kể trên được sắp xếp theo hướng ngược lại. Kết quả tiêu chuẩn phân loại đánh giá trình độ KNVĐCB của trẻ MG tại TP.HCM tham gia TN được luận án trình bày tại bảng 3.31 như sau:
Bả 3.31. Tiêu c uẩ p â loại KNVĐCB của trẻ MG tham gia TN
t eo độ tuổi
Test | P â loại | |||
T t | Đạt | K ô đạt | ||
1. Trẻ MG ỏ | ||||
1.1 | Chạy 10m xuất phát cao (s) | < 4.68 | 4.68 – 5.16 | > 5.16 |
1.2 | Đi trên vạch kẻ sẵn (s) | < 5.15 | 5.15 – 5.64 | > 5.64 |
1.3 | Trườn theo hướng thẳng (s) | < 14.77 | 14.77 – 15.45 | > 15.45 |
1.4 | Bò qua 03 cổng (s) | < 8.55 | 8.55 – 9.22 | > 9.22 |
1.5 | Trèo 3 bậc thang gióng (s) | < 9.63 | 9.63 – 10.54 | > 10.54 |
1.6 | Bật xa tại chổ (cm) | > 45.42 | 41.25 – 45.42 | < 41.25 |
1.7 | Ném xa bằng 1 tay (cm) | > 159.61 | 149.3 – 159.61 | < 149.30 |
2. Trẻ MG ỡ | ||||
2.1 | Chạy 15 m xuất phát cao (s) | < 5.32 | 5.32 – 5.84 | > 5.84 |
2.2 | Đi thăng bằng trên ghế thể dục (s) | < 5.45 | 5.45 – 6.02 | > 6.02 |
2.3 | Trườn qua 3 cổng (s) | < 14.90 | 14.9 – 15.76 | > 15.76 |
Test | P â loại | |||
T t | Đạt | K ô đạt | ||
2.4 | Bò qua 5 cổng (s) | < 6.11 | 6.11 – 6.72 | > 6.72 |
2.5 | Trèo 5 bậc thang gióng (s) | < 15.25 | 15.25 – 15.94 | > 15.94 |
2.6 | Bật xa tại chổ (cm) | > 54.41 | 49.2 – 54.41 | < 49.20 |
2.7 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | > 225.34 | 203.07 – 225.34 | < 203.07 |
3. Trẻ MG lớ | ||||
3.1 | Chạy 18 m xuất phát cao (s) | < 5.99 | 5.99 – 6.55 | > 6.55 |
3.2 | Đi thăng bằng trên ghế thể dục đầu đội túi cát (s) | < 7.37 | 7.37 – 8.00 | > 8.00 |
3.3 | Trườn qua 05 cổng (s) | < 8.88 | 8.88 – 9.31 | > 9.31 |
3.4 | Bò zíc zắc qua 4 điểm (s) | < 6.18 | 6.18 – 6.54 | > 6.54 |
3.5 | Bật xa tại chổ (cm) | > 88.24 | 79.76 – 88.24 | < 79.76 |
3.6 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | > 267.58 | 257.42 – 267.58 | < 257.42 |
3.3.5.2. Xây dựng thang điểm đánh giá khả năng VĐCB của trẻ MG tham gia TN
Căn cứ vào kết quả thống kê ở bảng 3.31 của trẻ MG tham gia TN, luận án tiến hành xây dựng bảng điểm thang thang điểm C (thang điểm 10) cho từng tiêu chí đánh giá KNVĐCB ở từng độ tuổi của trẻ MG tại TP.HCM. Kết quả cụ thể thang điểm từng tiêu chí được luận án trình bày tại bảng 3.32.
Trong thực tiễn đánh giá, đôi khi kết quả thu được không nằm ở mức quy định tại thang điểm nên khi đánh giá luận án sử dụng phương pháp tiệm cận, nghĩa là thành tích thu được từ một tiêu chí nào gần với mức điểm nào hơn thì luận án sẽ lấy điểm đó.
Bả 3.32. Bả điểm đá iá k ả ă VĐCB của trẻ t am ia TN t eo độ tuổi
Test đá iá | Điểm | ||||||||||
10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | ||
1. Trẻ MG ỏ (3 – 4 tuổi) | |||||||||||
1.1 | Chạy 10m xuất phát cao (s) | 3.72 | 3.96 | 4.20 | 4.44 | 4.68 | 4.92 | 5.16 | 5.40 | 5.64 | 5.88 |
1.2 | Đi trên vạch kẻ sẵn (s) | 4.17 | 4.41 | 4.66 | 4.90 | 5.15 | 5.39 | 5.64 | 5.88 | 6.13 | 6.37 |
1.3 | Trườn theo hướng thẳng (s) | 13.41 | 13.75 | 14.09 | 14.43 | 14.77 | 15.11 | 15.45 | 15.79 | 16.13 | 16.47 |
1.4 | Bò qua 03 cổng (s) | 7.21 | 7.54 | 7.88 | 8.21 | 8.55 | 8.88 | 9.22 | 9.55 | 9.89 | 10.22 |
1.5 | Trèo 3 bậc thang gióng (s) | 7.81 | 8.26 | 8.72 | 9.17 | 9.63 | 10.08 | 10.54 | 10.99 | 11.45 | 11.90 |
1.6 | Bật xa tại chổ (cm) | 53.76 | 51.67 | 49.59 | 47.50 | 45.42 | 43.33 | 41.25 | 39.16 | 37.08 | 34.99 |
1.7 | Ném xa bằng 1 tay (cm) | 180.23 | 175.07 | 169.92 | 164.76 | 159.61 | 154.45 | 149.30 | 144.14 | 138.99 | 133.83 |
2. Trẻ MG ỡ (4 – 5 tuổi) | |||||||||||
2.1 | Chạy 15 m xuất phát cao (s) | 4.28 | 4.54 | 4.80 | 5.06 | 5.32 | 5.58 | 5.84 | 6.10 | 6.36 | 6.62 |
2.2 | Đi thăng bằng trên ghế thể dục (s) | 4.31 | 4.59 | 4.88 | 5.16 | 5.45 | 5.73 | 6.02 | 6.30 | 6.59 | 6.87 |
2.3 | Trườn qua 3 cổng (s) | 13.18 | 13.61 | 14.04 | 14.47 | 14.90 | 15.33 | 15.76 | 16.19 | 16.62 | 17.05 |
Test đá iá | Điểm | ||||||||||
10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | ||
2.4 | Bò qua 5 cổng (s) | 4.89 | 5.19 | 5.50 | 5.80 | 6.11 | 6.41 | 6.72 | 7.02 | 7.33 | 7.63 |
2.5 | Trèo 5 bậc thang gióng (s) | 13.87 | 14.21 | 14.56 | 14.90 | 15.25 | 15.59 | 15.94 | 16.28 | 16.63 | 16.97 |
2.6 | Bật xa tại chổ (cm) | 64.83 | 62.22 | 59.62 | 57.01 | 54.41 | 51.80 | 49.20 | 46.59 | 43.99 | 41.38 |
2.7 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | 269.88 | 258.74 | 247.61 | 236.47 | 225.34 | 214.20 | 203.07 | 191.93 | 180.80 | 169.66 |
3. Trẻ MG lớ (5 – 6 tuổi) | |||||||||||
3.1 | Chạy 18 m xuất phát cao (s) | 4.87 | 5.15 | 5.43 | 5.71 | 5.99 | 6.27 | 6.55 | 6.83 | 7.11 | 7.39 |
3.2 | Đi thăng bằng trên ghế thể dục đầu đội túi cát (s) | 6.11 | 6.42 | 6.74 | 7.05 | 7.37 | 7.68 | 8.00 | 8.31 | 8.63 | 8.94 |
3.3 | Trườn qua 05 cổng (s) | 8.02 | 8.23 | 8.45 | 8.66 | 8.88 | 9.09 | 9.31 | 9.52 | 9.74 | 9.95 |
3.4 | Bò zíc zắc qua 4 điểm (s) | 5.46 | 5.64 | 5.82 | 6.00 | 6.18 | 6.36 | 6.54 | 6.72 | 6.90 | 7.08 |
3.5 | Bật xa tại chổ (cm) | 105.20 | 100.96 | 96.72 | 92.48 | 88.24 | 84.00 | 79.76 | 75.52 | 71.28 | 67.04 |
3.6 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | 287.90 | 282.82 | 277.74 | 272.66 | 267.58 | 262.50 | 257.42 | 252.34 | 247.26 | 242.18 |