5.1.2. Hạn chế của mô hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch
và định hướng nghiên cứu tiếp theo 136
5.1.3. Cách sử dụng mô hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch..137
5.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh 137
5.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch 138
5.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với các nguồn lực phục vụ phát triển du lịch 139
5.2.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với cơ sở hạ tầng du lịch 139
5.2.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với cơ sở vật chất kỹ thuật
du lịch 139
5.2.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp du lịch 141
5.2.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với điều kiện về nguồn lực ...141
5.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với cơ chế, chính sách, kế hoạch, chiến lược phát triển du lịch 142
5.2.3.1. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với xây dựng cơ chế phát triển du lịch 142
5.2.3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với xây dựng chính sách phát triển du lịch 143
5.2.3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với xây dựng và phát triển thương hiệu du lịch 143
5.2.3.4. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với phát triển du lịch 144
5.2.3.5. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với ứng dụng thương mại điện tử trong du lịch và các dịch vụ sáng tạo khác 145
5.2.3.6. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với Marketing du lịch 145
5.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với các yếu tố ảnh hưởng đến
thị trường du lịch 146
5.2.4.1. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với phân khúc thị trường du lịch 146
5.2.4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với nhận thức du lịch 146
5.3. KHUYẾN NGHỊ 148
5.3.1. Khuyến nghị đối với Trung ương 148
5.3.2. Khuyến nghị đối với địa phương 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO 151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 160
PHỤ LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Bà Rịa - Vũng Tàu | |
DN | Doanh nghiệp |
ĐP | Địa phương |
DT | Doanh thu |
DVDL | Dịch vụ du lịch |
ĐVT | Đơn vị tính |
GTVT | Giao thông vận tải |
HCSN | Hành chính sự nghiệp |
LN | Lợi nhuận |
NLCT | Năng lực cạnh tranh |
SP | Sản phẩm |
TP.HCM | Thành phố Hồ Chí Minh |
TW | Trung ương |
VN | Việt Nam |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu mô hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch - 1
- Những Kết Quả Đạt Được Và Điểm Mới Của Luận Án
- Năng Lực Cạnh Tranh Điểm Đến Du Lịch
- Mối Quan Hệ Năng Lực Cạnh Tranh Toàn Cầu Với Địa Phương Trong Du Lịch
Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
The Asian Development Bank | Ngân hàng Phát triển châu Á | |
AHP | Analytic Hierarchy Process | Quá trình phân tích phân cấp |
AMOS | Analysis of Moment Structures | Phân tích cấu trúc mô men |
ASEAN | Association of Southeast Asian Nations | Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á |
CCED | Cluster-based City Economic Development | Cơ sở phát triển Kinh tế Thành phố dựa vào cụm /ngành |
CECODES | Centre for Research and Development & Community Support | Trung tâm Nghiên cứu Phát triển & Hỗ trợ Cộng đồng |
CFA | Confirmatory Factor Analysis | Phân tích nhân tố khẳng định |
CISET | the International Centre for Studies on Tourism Economics | Trung tâm Quốc tế nghiên cứu về nền kinh tế du lịch |
EFA | Exploratory Factor Analysis | Phân tích nhân tố khám phá |
EFE | External Factor Evaluation | Đánh giá các yếu tố bên ngoài |
EITI | Extractive Industries Transparency Initiactive | Sáng kiến minh bạch ngành công nghiệp khai khoáng |
EITI | Extractive Industries Transparency Initiactive | Sáng kiến minh bạch trong ngành công nghiệp khai khoáng |
FDI | Foreign Direct Investment | Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài |
GCR | Global Competitiveness Report | Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu |
GDP | Gross Domestic Product | Tổng sản phẩm quốc nội |
GLS | Generalized Least Squares | Bình phương tổng quát |
IATA | International Air Transport Association | Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế |
IFE | Internal Factor Evaluation | Đánh giá các yếu tố bên trong |
ML | Maximum Likelihood | Phương pháp hợp lý cực đại |
NGT | National Geographic Traveler | Địa lý du lịch quốc gia |
OECD | Opening up Trade in Services, Opportunities and Gains for Developing Countries | Diễn đàn Thương mại Dịch vụ, cơ hội và thách thức cho các nước đang phát triển |
PAPI | Public Administration Performance Index | Chỉ số hiệu quả quản lý hành chính công cấp tỉnh |
PATA | Pacific Asia Travel Association | Hiệp hội Du lịch Châu Á-Thái Bình Dương |
PCI | Provincial competitiveness Index | Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh |
PCT | Province Competitiveness in Tourism | Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch |
PPP | Purchasing Power Parity | Sức mua tương đương |
RMSA | Root Mean Square Error Approximation | Sai số xoay quanh giá trị trung bình |
Mô hình cấu trúc tuyến tính mạng | ||
SPSS | Statistical Package Social Sciences | Thống kê khoa học xã hội |
SWOT | Strengths – Weaknesses – Opportunities – Threats | Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức |
TDGDP | Tourism Direct Gross Domestic Product | Du lịch tác động trực tiếp đến tổng sản phẩm quốc nội |
TSA | Tourism System Analysis | Phân tích hệ thống du lịch |
TTCI | The Travel and Tourism Competitiveness | Năng lực cạnh tranh Du lịch và Lữ hành |
UNCTAD | United Nations Conference on Trade and Development | Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên hợp quốc |
UNDP | United Nations Development Programme | Chương trình phát triển của Liên hợp quốc |
UNESCO | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization | Tổ chức Liên hợp quốc về giáo dục, khoa học và văn hóa |
UNWTO | World Tourism Organization | Tổ chức Du lịch Thế giới |
VCCI | Vietnam Chamber of Commerce and Industry | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
WEF | World Economic Forum | Diễn đàn Kinh tế Thế giới |
WTO | World Trade Organization | Tổ chức Thương mại Thế giới |
WTTC | World Tourism anh Travel Council | Hội đồng Du lịch và Lữ hành Quốc tế |
IUCN | International Union for Conservation of Nature and Natural Resources | Liên minh Quốc tế Bảo tồn Tài nguyên Thiên nhiên |
3F | flowre, Fauna, Folklore | Động vật quý hiếm; Thực vật quý hiếm; Văn hóa dân gian đặc sắc |
3S | Sight seeing, Sport, Shopping | Giá trị tài nguyên đặc sắc để chiêm ngưỡng; Thể thao; Mua sắm |
4C | Customer value, Cost to the customer, Convenience, Communication | Giá trị cho khách hàng, Chi phí của khách hàng, Sự tiện lợi, truyền thông |
4D | Define customer value, Develop customer value, Deliver custmer value, Declare customer value | Định nghĩa giá trị cho khách hàng, Phát triển giá trị cho khách hàng, Chuyển giao giá trị cho khách hàng, thông báo giá trị cho khách hàng |
4P | Product, Price, Place, Promotion | Sản phẩm, Giá cả, Phân phối, Truyền thông |
5H | Hospitality, Honesty, Heritage, History, Heroic | Lòng mến khách; Tính trung thực; Di sản; Lịch sử; Anh hùng hào kiệt; |
6S | Sanatary, Health, Security, Serenity, Service, Satisfaction | Vệ sinh; Sức khỏe; An toàn; Thanh thản; Dịch vụ; Thỏa mãn |
SEM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Khung phân tích năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch 30
Bảng 2.2. So sánh nhóm các yếu tố chính và các yếu tố thành phần đánh giá
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch 55
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát các chuyên gia về bộ tiêu chí xây dựng mô hình
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch 81
Bảng 3.2. Xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch 88
Bảng 4.1. Số liệu lượt khách du lịch và ngày lưu trú tại Bà Rịa-Vũng Tàu 96
Bảng 4.2. Lượng khách và doanh thu trung bình của một khu du lịch 98
Bảng 4.3. Số liệu doanh thu dịch vụ du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu 99
Bảng 4.4. Năng lực cạnh tranh du lịch của một số địa phương 105
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả ước lượng các tham số trong mô hình năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch 122
Bảng 4.6. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE 126
Bảng 4.7. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE 127
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các mối quan hệ toàn cầu với địa phương trong du lịch, Alger (1988), Milne và Ateljevic (2001) 19
Hình 2.1. Mô hình kim cương của M.Porter (1990; 1998; 2008) 31
Hình 2.2. Mô hình mô phỏng năng lực cạnh tranh toàn cầu trong du lịch của
Mill và Morrison (1992; 2007) 32
Hình 2.3. Mô hình mô phỏng năng lực cạnh tranh điểm đến của Crouch (2007) 36
Hình 2.4. Mô hình mô phỏng năng lực cạnh tranh địa phương trong du lịch
của M.Porter (2008) 39
Hình 2.5. Mô tả mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh Phát triển Kinh tế Thành phố theo cụm ngành CCED, Choe và Roberts (2011) 44
Hình 2.6. Mô hình mô phỏng năng lực cạnh tranh trong du lịch của Alain Dupeyras và Neil MacCallum OECD(2013) 46
Hình 2.7. Mô tả năng lực cạnh tranh du lịch và lữ hành TTCI Jennifer Blanke
và Thea Chiesa (2014) 49
Hình 2.8. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du
lịch ban đầu 56
Hình 3.1. Bộ tiêu chí xây dựng mô hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong
lĩnh vực du lịch chính thức 83
Hình 3.2. Vị trí đóng góp của các nhóm yếu tố chính đánh giá năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch chính thức 84
Hình 3.3. Vị trí của các yếu tố thành phần đánh giá năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh trong lĩnh vực du lịch chính thức 84
Hình 3.4. Mô hình định tính năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du
lịch, tác giả (2014) 86
Hình 4.1.Lượng khách trung bình đến một khu du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu
ngày thường trong tuần, tác giả (2014) 97
Hình 4.2. Lượng khách trung bình đến một khu du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu
ngày cuối tuần, tác giả (2014) 98
Hình 4.3. Mô hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch định lượng, tác giả (2014) 119
Hình 4.4. Vị trí tầm quan trọng của 4 nhóm yếu tố chính định lượng, tác giả (2014) 121
Hình 4.5. Vị trí tầm quan trọng của 16 yếu tố thành phần định lượng, tác giả (2014) 121
Hình 4.6. Giá trị liên hệ lý thuyết 4 nhóm yếu tố chính đánh giá năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch 124
Hình 4.7. Giá trị liên hệ lý thuyết 16 yếu tố thành phần đánh giá năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch 125
Hình 4.8. Giá trị liên hệ thực tế 3 nhóm yếu tố chính đánh giá năng lực cạnh tranh Du lịch Châu Á Thái Bình Dương (2013). Nguồn: Tác giả tự lập theo
WEF (2014) 130
Hình 4.9. Vị trí tầm quan trọng 14 yếu tố thành phần năng lực cạnh tranh
ngành du lịch Việt Nam (2013). Nguồn: Tác giả tự lập theo WEF (2014) 131
Hình 4.10. Vị trí tầm quan trọng của 8 yếu tố thành phần đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch. Nguồn: Tác giả tự lập theo WEF
(2014) ......................................................................................................................132
Hình 5.1. Mô tả mô hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch 137
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Những thập kỷ gần đây, trong cơ cấu nền kinh tế của các nước phát triển thể hiện rất rõ nét: Tỷ trọng khu vực dịch vụ lớn hơn tỷ trọng khu vực nông nghiệp và khu vực công nghiệp cộng lại. Trong khi đó, các nghiên cứu có tính khám phá, xây dựng mô hình và kiểm định lý thuyết đặt cơ sở cho việc triển khai các nghiên cứu ứng dụng còn rất hạn chế. Cho đến thời điểm hiện tại, mặc dù đã có khá nhiều nghiên cứu liên quan đến mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh ở cấp độ vĩ mô, cấp độ vi mô và cấp độ ngành trong lĩnh vực du lịch, song nhìn chung, các nghiên cứu này đều tiếp cận từ phía doanh nghiệp một hướng tiếp cận thiếu chuyên sâu vào năng lực cạnh tranh hoặc chưa đi vào khám phá, xây dựng và kiểm định mô hình các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh, nên độ tin cậy là chưa thể xác định được.
Vì thế, nhu cầu nghiên cứu để hoàn thiện cũng như chọn lọc và ứng dụng các lý thuyết lợi thế cạnh tranh vào những hoàn cảnh cụ thể vẫn là chủ đề có tính cấp thiết ngay ở cả bình diện quốc tế. Bởi vậy, việc tiếp nhận, nghiên cứu và đặc biệt là việc ứng dụng các lý thuyết cạnh tranh từ vi mô đến vĩ mô diễn ra chậm và chủ yếu mới dừng lại ở góc độ tổng kết các lý thuyết, các nghiên cứu của nước ngoài và kinh nghiệm thực tiễn. Chính vì vậy, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của các nhà nghiên cứu, kinh tế, quản trị, kinh doanh, hoạch định chính sách và tạo ra những tranh luận sôi nổi, hào hứng, gay gắt và quyết liệt giữa các trường phái cạnh tranh về mặt lý thuyết và thực tiễn. Tuy nhiên, cho đến nay, các lý thuyết và các nghiên cứu về cạnh tranh nói chung và lợi thế cạnh tranh nói riêng dường như vẫn chưa tìm được tiếng nói chung.
Trong các công trình nghiên cứu nói chung, để đi đến những kết luận từ những phát hiện đòi hỏi phải xác lập những luận cứ khoa học, đây cũng là thách thức và thể hiện giá trị khoa học của các nhà nghiên cứu nhưng thực tiễn ở Việt Nam cho thấy một số công trình nghiên cứu mặc dù có sự nỗ lực rất lớn nhưng vẫn cảm thấy bối rối và gặp nhiều khó khăn khi vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học, nhất là việc áp dụng các mô hình kinh tế lượng.