13. Các thiệt hại về sản xuất và cuộc sống do bất thường về thời tiết trong khoảng 5 năm gần đây?
T.1 | T.2 | T.3 | T.4 | T.5 | T.6 | T.7 | T.8 | T.9 | T.10 | T.11 | T.12 | |
Năng suất giảm | ||||||||||||
Mất mùa | ||||||||||||
Bệnh cây trồng nhiều hơn | ||||||||||||
Thu hẹp diện tích trồng trọt | ||||||||||||
Bỏ vụ do thời tiết bất thường | ||||||||||||
Các thiệt hại khác (kể ra ở hàng dưới) |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu hiện trạng và cải tiến hệ thống cây trồng trên vùng đất ven biển tỉnh Thanh Hóa - 18
- Nghiên cứu hiện trạng và cải tiến hệ thống cây trồng trên vùng đất ven biển tỉnh Thanh Hóa - 19
- Phiếu Điều Tra Nông Dân Về Hiện Trạng Hệ Thống Trồng Trọt Trên Vùng Đất Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa
- Bản Đồ Phân Hạng Đất Của Bốn Huyện Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa
- Mức Độ Thích Hợp Cây Trồng Đất Đai Ở Huyện Hoằng Hóa
- Kết Quả Phân Tích Thống Kê Các Yếu Tố Cấu Thành Năng Suất Các Giống Lúa Thuần Vụ Mùa
Xem toàn bộ 263 trang tài liệu này.
T.1 | T.2 | T.3 | T.4 | T.5 | T.6 | T.7 | T.8 | T.9 | T.10 | T.11 | T.12 | |
Vụ Hè Thu | ||||||||||||
Vụ Đông Xuân | ||||||||||||
Vụ màu | ||||||||||||
Sản xuất khác, kể ra bên dưới |
14. Nếu phải chuyển đổi lịch thời vụ và cơ cấu cây trồng vật nuôi, theo ông (bà) nên chuyển đổi như thế nào theo lịch thời vụ sau?
145
15. Ông (bà) có đề xuất gì để nâng cao hiệu quả cây trồng (giống, kỹ thuật, vốn, liên kết với doanh nghiệp, cơ chế chính sách của nhà nước,...)
________________________
_________________________
_________________________
_________________________
_________________________
Xin trân trọng cảm ơn ông (bà)!
Người cung cấp thông tin
Phụ lục 1.2. Phiếu điều tra/phỏng vấn cán bộ quản lý nông nghiệp
I. Thông tin chung về người được điều tra/phỏng vấn
1. Họ và tên ộ:……….………………………… [ ] Nam [ ] Nữ
2. Chức vụ/Công việc đảm nhiệm:……………………………………………………….. 3. Đơn vị/Cơ quan công tác ……………………………………………………………
II. Câu hỏi điều tra
1. Những thách thức trong cải tiến hệ thống cay trồng theo hướng nâng giá trị gia tăng và phát triển bền vững vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa
Đồng ý | Không đồng ý | |
Diện tích trồng trọt của nông hộ nhỏ | ||
Diện tích manh mún | ||
Khó thu hút đầu tư từ doanh nghiệp | ||
Khó cải tiến hệ thống cây trồng | ||
Khó tham gia chuỗi cung ứng | ||
Sản phẩm không đồng đều | ||
Khó thiết lập và duy trì liên kết | ||
Đầu tư ít, dễ từ bỏ | ||
Dễ phá vỡ quy hoạch | ||
Bỏ hoang nhưng giữ đất chờ đền bù lãn phí tài nguyên | ||
Khó tích tụ, tập trung ruộng đất | ||
Nhà nước khó thiết kế chính sách hỗ trợ phát triển | ||
Hộ nông dân phát triển tự phát dễ bị tổn thương |
1. Những thuận lợi, khó khăn trong phát triển cây trồng ở vùng ven biển
Thuận lợi | Khó khăn | |
Lúa | ||
Ngô ngọt | ||
Lạc | ||
Đậu tương | ||
Khoai lang | ||
Rau thực phẩm | ||
….. |
Ngày……. tháng …… năm……..
PHỤ LỤC 2. CÁC GIỐNG VÀ NGUỒN GỐC CÁC GIỐNG THAM GIA THÍ NGHIỆM
Giống | Nguồn gốc | |
1 | Đậu tằm TH (đ/c) | Giống địa phương hạt xanh mốc đang được trồng phổ biến ở Thanh Hóa |
2 | ĐX11 | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu đỗ chọn lọc quần thể từ dòng đậu xanh ký hiệu CN36 nhập từ Thái Lan. Được công nhận sản xuất thử theo Quyết định số 111/QĐ-TT-CCN ngày 3/6/2007 |
3 | ĐX14 | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu đỗ chọn lọc từ quần thể nhập nội từ Hàn Quốc năm 2004. Đã thông qua hội đồng công nhận sản xuất thử cấp Bộ ngày 20/11/2014 |
4 | ĐX16 | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu đỗ chọn tạo từ tổ hợp lai Sông bé x SEL8 |
5 | ĐX 208 | Có nguồn gốc từ Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển rau màu châu Á, được công ty giống cây trồng miền Nam tuyển chọn |
6 | L14 | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu đỗ – Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm chọn lọc theo phương pháp chọn lọc quần thể từ dòng lạc QĐ5 từ tập đoàn lạc nhập nội của Trung Quốc. Giống được công nhận chính thức là giống TBKT theo Quyết định số 5310/BNN- KHKT ngày 29 tháng 11 năm 2002 |
7 | L18 | Trung tâm Nghiên cứu Đậu đỗ – Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm chọn lọc từ tập đoàn lạc nhập nội theo phương pháp chọn lọc quần thể từ dòng lạc Số 7. Giống L18 được công nhận chính thức là giống TBKT theo Quyết định số 193/BNN- KHKT ngày 17/6/2009 |
8 | L26 | Trung tâm Nghiên cứu & Phát triển Đậu đỗ- Viện Cây lương thực & Cây thực phẩm chọn tạo từ tổ hợp lai giữa giống L08 và TQ6 theo phương pháp phả hệ. Giống được công nhận cho sản xuất thử theo Quyết định số 233/QĐ-TT-CCN, ngày 14 tháng 7 năm 2010 và được HĐCS thông qua đề nghị công nhận chính thức ngày 28/12/2014. |
9 | L27 | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu đỗ chọn ra theo phương pháp chọn lọc phả hệ từ tổ hợp lai giữa L18 x L16 và đã được Hội đồng Khoa học và công nghệ Bộ NN&PTNT công nhận chính thức theo quyết định số 142/QĐ-TT-CCN ngày 22 tháng 4 năm 2016, cho các tỉnh phía Bắc |
10 | L08 | Trung tâm Nghiên cứu Đậu đỗ - Viện KHKTNN Việt Nam chọn lọc từ giống lạc nhập nội, trong bộ giống lạc kháng sâu bệnh của Trung Quốc với ký hiệu là TQ2. Giống được công nhận chính thức theo Quyết định số 2182 QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 7 năm 2004 |
11 | DT84 | Viện di truyền nông nghiệp tạo ra từ tổ hợp lai ĐT-80/ĐH4 (ĐT96) bằng phương pháp lai hữu tính kết hợp gây đột biến thực nghiệm bằng tác nhân gamma Co60kral trên dòng lai F3-D333 Được công nhận giống theo Quyết định số 147/NN-KHKT/QĐ ngày |
9 tháng 3 năm 1995 | ||
12 | ĐT51 | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu đỗ- Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm chọn lọc từ tổ hợp lai giữa LS17 x DT2001. Giống được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận, cho công nhận chính thức ở các tỉnh phía Bắc, theo quyết đinh số 371/QĐ-BNN-TT ngày 30 tháng 8 năm 2017 |
DT96 | Viện Di truyền Nông nghiệp tạo ra từ tổ hợp lai DT84 DT90. Giống được công nhận chính thức theo Quyết định số 2182/QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 7 năm 2004. | |
DT2001 | Viện Di truyền Nông nghiệp chọn tạo từ tổ hợp lai (DT84 x DT83). Giống sản được công nhận theo Quyết định số 2542 QĐ/BNN-TT ngày 30/8/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT | |
Thái Xuyên 111 | Thái xuyên 111 là giống lúa lai 3 dòng do Công ty TNHH Nông nghiệp công nghệ cao - Trường Đại học Tứ Xuyên - Trung Quốc tạo ra từ tổ hợp lai G71A/R211. Tại Trung Quốc giống đã được công nhận giống vào năm 2003 và được Công ty cổ phần Giống cây trồng Thái Bình đưa vào khảo nghiệm từ vụ xuân 2007 đến nay. Giống được công nhận cho sản xuất thử trong vụ xuân muộn, mùa sớm tại các tỉnh phía Bắc theo Quyết định số166/QĐ-TT-CLT ngày 5 tháng 2 năm 2010 | |
TH7-2 | Giống lúa lai hai dòng TH7-2 do Viện Sinh học Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội chọn tạo từ tổ hợp lai T63S/R2. Dòng mẹ T63S là dòng bất dục đực mẫn cảm nhiệt độ được chọn tạo từ quần thể lai Hương 125S/Peiai64S, chọn cá thể bất dục từ F2; dòng R2, chọn từ F2 của Hương 125S/MR365//TX93///Maogo////R9311. Giống được công nhận cho sản xuất thử tại các tỉnh phía Bắc theo Quyết định số 324/QĐ-TT- CLT ngày 16 tháng 12 năm 2008 | |
Nhị Ưu 986 | Là giống lúa lai 3 dòng được chọn tạo từ tổ hợp lai Nhị 32 A/Minh khôi 986 do tác giả Lưu Văn Bính và Tiêu Danh Nghênh, Phòng Nghiên cứu sinh hoá Lương Thần, Huyện Vưu Khê, Phúc Kiến, Trung Quốc chọn tạo. Công ty cổ phần giống cây trồng Thanh Hoá và Công ty cổ phần Giống cây Nghệ An đưa giống vào khảo nghiệm tại Việt Nam năm 2005. Được công nhận chính thức tại các tỉnh Bắc Trung Bộ theo Quyết định số 381/QĐ-TT-CLT ngày 05 tháng 10 năm 2009. | |
TBR225 | Giống lúa TBR225 là giống thuần do Thaibinh Seed lai tạo, giống TBR225 đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống chính thức tại Quyết định số 202/QĐ-TT-CLT ngày 9/6/2015. Đây là giống cảm ôn, ngắn ngày, thích ứng rộng, đẻ nhánh khỏe, chịu thâm canh. Ở miền Bắc, thời gian sinh trưởng của giống này trong vụ Xuân từ 120-132 ngày, vụ Mùa 105-110 ngày. Lúa TBR225 có chiều cao cây từ 110-115cm, cứng cây, trỗ bông tập trung, bông to, dài nhiều hạt... Năng suất bình quân đạt 70-75 tạ/ha, nếu thâm canh tốt đạt 85-90 tạ/ha. Tỷ lệ gạo xay xát cao (72-74%) |
PHỤ LỤC 3
Phụ lục 3.1. Bảng phân loại đất huyện Nga Sơn
Tên Việt Nam | Ký hiệu | Tên đất theo FAO - UNESCO- WRB | Ký hiệu | Diện tích (ha) | |
I | Đất xám | X | Acrisols | AC | 403,1 |
1 | Đất xám feralit | Xf | Ferralic Acrisols | ACf | 403,2 |
1 | Đất xám feralit điển hình | Xfh | Haplic ferralic Acrisols | ACfh | 22,1 |
2 | Đất xám feralit đá lẫn nông | Xfsk1 | Epilithi ferralic Acrisols | ACfsk1 | 381,1 |
II | Đất cát | C | Arenosols | AR | 2941,9 |
2 | Đất cát trung tính ít chua | C | Haplic Arenosols | ARe | 2941,9 |
3 | Đất cát trung tính ít chua điển hình | Ch | Eutri haplic Arenosols | AReh | 2941,9 |
III | Đất phù sa | P | Fluvisols | FL | 5717,1 |
3 | Đất phù sa chua | Pc | Dystric Fluvisols | FLd | 5717,1 |
4 | Đất phù sa chua glây nông | Pcg1 | Epigleyi dystric Fluvisols | FLdg1 | 5304,5 |
5 | Đất phù sa chua glây sâu | Pcg2 | Endogleyi dystric Fluvisols | FLdg2 | 412,6 |
IV | Đất mặn | M | Salic Fluvisols | FLs | 3332,9 |
4 | Đất mặn nhiều | Mn | Hapli salic Fluvisols | FLS | 3249,0 |
6 | Đất mặn nhiều glây nông | Mng1 | Epigleyi salic Fluvisols | FLShrg1 | 3249,0 |
5 | Đất mặn ít | Mi | Moli salic Fluvisols | FLSw | 83,9 |
7 | Đất mặn ít glây nông | Migl | Epigleyi moli salic Fluvisols | FLSmg1 | 83,9 |
Phụ lục 3.2. Bảng phân loại đất huyện Hậu Lộc
Tên đất Việt Nam | Ký hiệu | Tên đất theo FAO- UNESSCO | Ký hiệu | Diện tích (ha) | |
I | ĐẤT PHÙ SA | P | Fluvisols | FL | 6620.11 |
1 | Đất phù sa có tầng đốm gỉ | Pr | Cambic Fluvisols | FLb | 2606.13 |
1. Đất phù sa có tầng đốm gỉ chua | Prc | Dystri cambic Fluvisols | FLbd | 2381.37 | |
2. Đất phù sa có tầng đốm gỉ kết von nông | Prfe1 | Epiferri cambic Fluvisols | FLbfe 1 | 224.76 | |
2 | Đất phù sa glây | Pg | Gleyic Fluvisols | FLg | 3263.97 |
3. Đất phù sa glây chua | Pgc | Dystri Gleyic Fluvisols | FLgd | 3263.97 | |
3 | Đất phù sa chua | Pc | Dystric Fluvisols | FLd | 682.15 |
4. Đất phù sa chua glây sâu | Pcg2 | Endogleyi Dystric Fluvisols | FLdg2 | 682.15 | |
4 | Đất phù sa trung tính ít chua | P | Eutric Fluvisols | FLe | 67.86 |
5. Đất phù sa trung tính ít chua điển hình | P-h | Hapli eutric Fluvisols | FLeh | 67.86 | |
II | ĐẤT MẶN | M | SALIC FLUVISOLS | 646.90 | |
5 | Đất mặn nhiều | Mn | Hypersalic Fluvisols | FLs | 366.45 |
6. Đất mặn nhiều glây nông | Mn g1 | Epigleyi hypersalic Fluvisols | FLshr g1 | 366.45 | |
6 | Đất mặn ít | M | Hyposalic Fluvisols | FLsw | 280.45 |
7. Đất mặn ít cơ giới nhẹ | Ma | Areni hyposalic Fluvisols | FLswa | 280.45 | |
III | ĐẤT XÁM | X | Acrisols | AC | 52.49 |
7 | Đất xám kết von nhiều | Xfe | Ferric Acrisols | ACfe | 52.49 |
8. Đất xám kết von glây nông | Xfeg 1 | Epigleyi ferric Acrisols | ACfeg 1 | 52.49 | |
IV. | ĐẤT CÁT | C | ARENOSOLS | ARh | 1455.75 |
8 | Đất cát trung tính ít chua | C | Eutric Arenosols | ARe | 1455.75 |
9. Đất cát trung tính ít chua điển hình | C h | Hapli eutric Arenosols | AReh | 1455.75 |