Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội; Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;
Nhóm tiêu chí về văn hóa – xã hội – môi trường; Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
Theo đó, đánh giá tổng hợp hiện trạng xã Gia Cát theo các tiêu chí về nông thôn mới như sau:
Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu chung | TDMN phía Bắc | Xã Gia Cát | ||
Hiện trạng | Đánh giá | |||||
I. QUY HOẠCH | ||||||
1 | Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch | 1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. | Đạt | Đạt | Chưa có | Không đạt |
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới | Đạt | Đạt | Chưa có | Không đạt | ||
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp | Đạt | Đạt | Chưa có | Không đạt | ||
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ Thống Chính Trị, An Ninh Trật Tự Xã Hội
- Đánh Giá Thực Trạng Nông Thôn Xã Gia Cát Theo Bộ Tiêu Chí Quốc Gia Về Nông Thôn Mới
- Kinh Tế Và Tổ Chức Sản Xuất (4 Tiêu Chí)
- Dự Báo Quy Hoạch Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp
- Các Chỉ Tiêu Công Trình Hạ Tầng Xã Hội:
- Khu Vực Sản Xuất Cn, Ttcn, Làng Nghề Truyền Thống, Trang Trại:
Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.
Giao thông | 2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT | 100% | 100% | 17/28.7 km đã cứng hóa, bằng 59.2% | Không đạt | |
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT | 70% | 50% | 6.4/49.7km được cứng hóa, bằng 12.9% | Không đạt | ||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. | 100% | 100% (50% cứng hóa) | 10/18.9km được cứng hóa, đạt 52.9% | Đạt | ||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện | 65% | 50% | Chủ yếu là đường đất đi men theo bờ ruộng | Không đạt | ||
3 | Thủy lợi | 3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa. | 65% | 50% | 5.64/20.44km được kiên cố, bằng 27.6% | Không đạt | ||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của nghành điện | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. | 98% | 95% | 100% | Đạt | ||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia | 80% | 70% | 50% | Không đạt |
6 | Cơ sở vật | 6.1. Nhà văn hóa và | Đạt | Đạt | Chưa có | Không |
chất văn hóa | khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH – TT – DL | đạt | ||||
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH – TT – DL | 100% | 100% | 0% | Không đạt | ||
7 | Chợ nông thôn | Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng | Đạt | Đạt | Chưa đạt | Không đạt |
8 | Bưu điện | 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông | Đạt | Đạt | Có | Đạt |
8.2. Có internet đến thôn | Đạt | Đạt | Chưa có | Không đạt | ||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | Không | Không | Đạt |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng | 80% | 75% | 100% | Đạt | ||
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT | ||||||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh | 1.4 lần | 1.2 lần | 8.0/8.2 triệu, bằng 0.96 lần | Không đạt |
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo | <6% | <10% | 301/1072 hộ nghèo, chiếm 28.1% | Không đạt |
12 | Cơ cấu lao động | Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp | <30% | <45% | 82.63% | Không đạt |
13 | Hình thức tổ chức sản xuất | Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả | Có | Có | Không | Không đạt |
IV. VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI |
14 | Giáo dục | 14.1. Phổ cập giáo dục trung học | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
14.2. Tỷ lệ HS tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) | 85% | 70% | 100% | Đạt | ||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo | >35% | >20% | Không đạt | |||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế | >30% | >20% | 95% | Đạt |
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | ||
16 | Văn hóa | Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH – TT - DL | Đạt | Đạt | 8/10 thôn đạt, chiếm 80% | Đạt |
17 | Môi trường | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia | 85% | 70% | 30% | Không đạt |
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường | Đạt | Đạt | Không đạt | Không đạt | ||
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | ||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch | Đạt | Đạt | Không đạt | Không đạt | ||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định | Đạt | Đạt | Không đạt | Không đạt | ||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh | 18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | ||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” | Đạt | Đạt | Không đạt | Không đạt | ||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | ||
19 | An ninh, trật tự xã hội | An ninh, trật tự xã hội được giữ vững. | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
Thuận lợi
Sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp đều có những chuyển biến tích cực, đều đạt hoặc vượt chỉ tiêu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hàng hoá, đa thành phần.
Hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời gian vừa qua đã được chú trọng đầu tư tương đối hoàn chỉnh, đáp ứng được một phần nhu cầu của nhân dân.
Xã có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo của xã được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, lý luận.
Đất sản xuất nông lâm nghiệp trên địa bàn xã trong thời gian qua đã được sử dụng hiệu quả, đem lại nhiều thành tích trong sản xuất.
Hạn chế:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã chưa cao, cơ cấu ngành TMDV, công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ lệ không đáng kể, sản xuất vẫn mang tính thuần nông, tự cung tự cấp.
Hiệu quả sử dụng đất chưa cao, chưa có quy hoạch rõ ràng. Diện tích mặt nước lớn nhưng chưa được khai thác. Sức cạnh tranh kinh tế yếu chưa có chiến lược thu hút thị trường.
Lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn hạn chế, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Chưa khai thác được hết tiềm năng của địa phương.
Đường giao thông khu vực trung tâm xã đã được đầu tư xây dựng khá hoàn chỉnh nhưng các tuyến đường trục xã, đường liên thôn, trục thôn cơ bản vẫn là đường đất, bị hư hại nghiêm trọng khi có mưa lớn gây cản trở nhu cầu đi lại, sản xuất của nhân dân.
Cơ sở hạ tầng tuy đã được quan tâm đầu tư song vẫn còn thiếu, đặc biệt là hệ thống hạ tầng tại các thôn, xóm ở xa trung tâm xã còn yếu kém.
Những vấn đề tồn tại chính cần được quan tâm giải quyết:
- Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật đặc biệt là giao thông, đảm bảo phục vụ sản xuất, sinh hoạt và đời sống của nhân dân.
- Quy hoạch các cụm dân cư theo mô hình thương mại dịch vụ hoặc theo mô hình canh tác vườn đồi để phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Tạo thêm việc làm cho người lao động, thu hút lao động ở lại địa phương.
- Nâng cao chất lượng, bổ sung các công trình hạ tầng xã hội.
- Cần có nguồn lực lớn để phát triển thành xã nông thôn mới.
3.3. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Gia Cát đến năm 2020
3.3.1. Tiềm năng và định hướng phát triển kinh tế xã hội của xã
3.3.1.1. Tiềm năng phát triển:
- Có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho giao lưu kinh tế, buôn bán hàng hóa với các khu vực lân cận: cách trung tâm TP. Lạng Sơn 9km, cách trung tâm huyện Cao Lộc 7km, cách trung tâm TT. Lộc bình 11km. Có điều kiện để giao lưu, thông thương với các thị trường tiêu thụ lớn về hàng hóa nông, lâm sản: lúa, rau màu, cây ăn quả, hoa hồi... Đồng thời xã có nguồn nhân lực dồi dào trên địa bàn xã có nhiều dân tộc sinh sống, với những bản sắc riêng cho đặc trưng văn hóa tộc người và ẩm thực…
3.3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội
Trong thời gian tới phát huy hết tiềm năng đất đai và nguồn lao động sẵn có, tranh thủ mọi nguồn lực từ bên ngoài, phấn đấu đến năm 2020 đạt được các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội như: phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã đạt khoảng 9 - 11%, cơ cấu kinh tế của xã:
+ Nông lâm - thủy sản: 45%;
+ Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: 20%;
+ Thương mại dịch vụ: 35%.
- Bình quân thu nhập đầu người đạt khoảng 15 - 16 triệu đồng/người/năm.
- Tổng sản lượng lương thực đạt khoảng 2500tấn, bình quân lương thực trên đầu người 510kg/người/năm.
- Chăn nuôi duy trì tốc độ phát triển bình quân mỗi năm 2%, đến năm 2020 tổng số đàn trâu, bò khoảng 1.100con; đàn lợn 5.000con; gia cầm các loại khoảng 35.000 con.
- Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, phấn đấu đến năm 2020 có 100% số em trong độ tuổi đi học đến trường, hoàn thành phổ cập trung học cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ 100% số HS chuyển cấp của các cấp học. Trạm y tế xã, trường học các cấp phấn đấu đạt chuẩn Quốc gia vào năm 2020, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng dưới 2%. Phát huy có hiệu quả y tế các thôn.
- Văn hóa duy trì được các phong tục tập quán, phấn đấu đến năm 2020 100% số thôn có nhà văn hóa và có 50% thôn đạt làng văn hoá cấp tỉnh, có 50% thôn đạt làng văn hoá cấp huyện. Thể dục thể thao phát triển mạnh như: cầu lông, bóng đá…Tham gia tích cực vào phong trào thể dục, thể thao của các cấp, các ngành và hội thao phù Đổng do huyện, tỉnh tổ chức. Hàng năm nâng cấp tu bổ các công trình sẵn có phục vụ nhu cầu học tập, chăm lo sức khoẻ cũng như vui chơi, giải trí cho nhân dân.
- Giữ vững tỷ lệ phát triển dân số dưới 1,0%, giảm tỷ lệ hộ đói nghèo
xuống dưới 2%. Phấn đấu đào tạo nghề cho thanh niên, 100% số hộ dùng điện lưới quốc gia, 90-100% số hộ được dùng nước hợp vệ sinh, 95% số hộ có máy điện thoại, 98% số hộ có máy thu hình.
- Ổn định dân cư, thực hiện nếp sống văn hóa mới ở khu dân cư, đẩy lùi từng bước và tiến tới chấm dứt tình trạng di dân tự do và ở trái phép.
- Về Quốc phòng - An ninh: Xây dựng cơ sở an toàn làm chủ sẵn sàng chiến đấu cao trong mọi tình huống. Xây dựng lực lượng dự bị động viên, hoàn thiện các kế hoạch phương án cơ bản về công tác quân sự quốc phòng trong tình hình mới. Làm tốt công tác tuyển gọi nhập ngũ đạt kế hoạch 100%. Xây dựng quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc đạt đơn vị mạnh của huyện, giữ vững an ninh - chính trị - trật tự an toàn xã hội phấn đấu liên tục là lá cờ đầu về phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Trong cơ cấu kinh tế, tăng nhanh tỷ trọng ngàng công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là các ngành xây dựng và tiểu thủ công nghiệp; giảm tỷ trọng khu vực sản xuất nông nghiệp song vẫn gữ được vai trò chủ đạo, tốc độ tăng trưởng khá.
3.3.1.3 Xác định mối quan hệ không gian giữa các xã với các đơn vị hành chính khác lân cận
Xã Gia Cát nằm trên trục đường Quốc lộ 4B đi Tiên Yên (Quảng Ninh) cách trung tâm huyện Cao Lộc 7km, cách trung tâm TP. Lạng Sơn 9km. Có điều kiện để giao lưu thông thương với các thị trường tiêu thụ lớn về hàng hóa, nông sản: Lúa rau màu, cây ăn quả…Đồng thời là điều kiện thuận lợi trong tiếp cận khoa học kỹ thuật, giao lưu kinh tế, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn xã.
3.3.2. Dự báo quy mô dân số, lao động và đất đai
3.3.2.1. Dự báo dân số.