Quy Hoạch Xây Dựng Nông Thôn Mới Xã Gia Cát Đến Năm 2020


Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:


Nhóm tiêu chí về quy hoạch;


Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội; Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;

Nhóm tiêu chí về văn hóa – xã hội – môi trường; Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.

Theo đó, đánh giá tổng hợp hiện trạng xã Gia Cát theo các tiêu chí về nông thôn mới như sau:



TT


Tên tiêu chí


Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

TDMN

phía Bắc

Xã Gia Cát

Hiện trạng

Đánh giá

I. QUY HOẠCH






1


Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch

1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa,

công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.


Đạt


Đạt


Chưa có


Không đạt

1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường

theo chuẩn mới


Đạt


Đạt


Chưa có


Không đạt

1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn

hóa tốt đẹp


Đạt


Đạt


Chưa có


Không đạt

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.

Nghiên cứu đề xuất quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Gia Cát huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn tới năm 2020 - 9



2


Giao thông

2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp

kỹ thuật của Bộ GTVT


100%


100%


17/28.7 km đã cứng hóa, bằng 59.2%


Không đạt

2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của

Bộ GTVT


70%


50%

6.4/49.7km được cứng hóa, bằng 12.9%


Không đạt

2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa

mưa.


100%

100%

(50%

cứng hóa)

10/18.9km được cứng hóa, đạt

52.9%


Đạt

2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ

giới đi lại thuận tiện


65%


50%

Chủ yếu là đường đất đi men theo bờ

ruộng


Không đạt


3


Thủy lợi

3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu

sản xuất và dân sinh


Đạt


Đạt


Đạt


Đạt

3.2. Tỷ lệ km kênh

mương do xã quản lý được kiên cố hóa.


65%


50%

5.64/20.44km

được kiên cố, bằng 27.6%

Không đạt


4


Điện

4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

của nghành điện


Đạt


Đạt


Đạt


Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an

toàn từ các nguồn.


98%


95%


100%


Đạt


5


Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn

quốc gia


80%


70%


50%


Không đạt

6

Cơ sở vật

6.1. Nhà văn hóa và

Đạt

Đạt

Chưa có

Không



chất văn hóa

khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH – TT

– DL




đạt

6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của

Bộ VH – TT – DL


100%


100%


0%


Không đạt

7

Chợ nông

thôn

Chợ đạt chuẩn của Bộ

Xây dựng

Đạt

Đạt

Chưa đạt

Không

đạt


8


Bưu điện

8.1. Có điểm phục vụ

bưu chính viễn thông

Đạt

Đạt

Đạt

8.2. Có internet đến

thôn

Đạt

Đạt

Chưa có

Không

đạt


9


Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

Không

Không

Không

Đạt

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây

dựng


80%


75%


100%


Đạt

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT






10


Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của

tỉnh


1.4 lần


1.2 lần


8.0/8.2 triệu, bằng 0.96 lần


Không đạt


11


Hộ nghèo


Tỷ lệ hộ nghèo


<6%


<10%

301/1072 hộ nghèo, chiếm

28.1%

Không đạt


12


Cơ cấu lao động

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư

nghiệp


<30%


<45%


82.63%


Không đạt


13

Hình thức tổ chức sản xuất

Có tổ hợp tác hoặc hợp

tác xã hoạt động có hiệu quả




Không

Không đạt

IV. VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI






TRƯỜNG






14


Giáo dục

14.1. Phổ cập giáo dục

trung học

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14.2. Tỷ lệ HS tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ

thông, bổ túc, học nghề)


85%


70%


100%


Đạt

14.3. Tỷ lệ lao động

qua đào tạo

>35%

>20%


Không

đạt


15


Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức

bảo hiểm y tế


>30%


>20%


95%


Đạt

15.2. Y tế xã đạt chuẩn

quốc gia

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


16


Văn hóa

Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH –

TT - DL


Đạt


Đạt


8/10 thôn đạt, chiếm 80%


Đạt


17


Môi trường

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn

Quốc gia


85%


70%


30%


Không đạt

17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi

trường


Đạt


Đạt


Không đạt

Không đạt

17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi

trường xanh, sạch, đẹp


Đạt


Đạt


Đạt


Đạt

17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy

hoạch


Đạt


Đạt


Không đạt

Không đạt

17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và

xử lý theo quy định


Đạt


Đạt


Không đạt

Không đạt

V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ







18


Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

18.1. Cán bộ xã đạt

chuẩn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị

cơ sở theo quy định.


Đạt


Đạt


Đạt


Đạt

18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”


Đạt


Đạt


Không đạt


Không đạt

18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến

trở lên


Đạt


Đạt


Đạt


Đạt

19

An ninh, trật

tự xã hội

An ninh, trật tự xã hội

được giữ vững.

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Thuận lợi

Sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp đều có những chuyển biến tích cực, đều đạt hoặc vượt chỉ tiêu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hàng hoá, đa thành phần.


Hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời gian vừa qua đã được chú trọng đầu tư tương đối hoàn chỉnh, đáp ứng được một phần nhu cầu của nhân dân.


Xã có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo của xã được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, lý luận.


Đất sản xuất nông lâm nghiệp trên địa bàn xã trong thời gian qua đã được sử dụng hiệu quả, đem lại nhiều thành tích trong sản xuất.


Hạn chế:

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã chưa cao, cơ cấu ngành TMDV, công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ lệ không đáng kể, sản xuất vẫn mang tính thuần nông, tự cung tự cấp.


Hiệu quả sử dụng đất chưa cao, chưa có quy hoạch rõ ràng. Diện tích mặt nước lớn nhưng chưa được khai thác. Sức cạnh tranh kinh tế yếu chưa có chiến lược thu hút thị trường.


Lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn hạn chế, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Chưa khai thác được hết tiềm năng của địa phương.


Đường giao thông khu vực trung tâm xã đã được đầu tư xây dựng khá hoàn chỉnh nhưng các tuyến đường trục xã, đường liên thôn, trục thôn cơ bản vẫn là đường đất, bị hư hại nghiêm trọng khi có mưa lớn gây cản trở nhu cầu đi lại, sản xuất của nhân dân.


Cơ sở hạ tầng tuy đã được quan tâm đầu tư song vẫn còn thiếu, đặc biệt là hệ thống hạ tầng tại các thôn, xóm ở xa trung tâm xã còn yếu kém.


Những vấn đề tồn tại chính cần được quan tâm giải quyết:

- Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật đặc biệt là giao thông, đảm bảo phục vụ sản xuất, sinh hoạt và đời sống của nhân dân.


- Quy hoạch các cụm dân cư theo mô hình thương mại dịch vụ hoặc theo mô hình canh tác vườn đồi để phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.


- Tạo thêm việc làm cho người lao động, thu hút lao động ở lại địa phương.


- Nâng cao chất lượng, bổ sung các công trình hạ tầng xã hội.


- Cần có nguồn lực lớn để phát triển thành xã nông thôn mới.


3.3. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Gia Cát đến năm 2020

3.3.1. Tiềm năng và định hướng phát triển kinh tế xã hội của xã

3.3.1.1. Tiềm năng phát triển:

- Có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho giao lưu kinh tế, buôn bán hàng hóa với các khu vực lân cận: cách trung tâm TP. Lạng Sơn 9km, cách trung tâm huyện Cao Lộc 7km, cách trung tâm TT. Lộc bình 11km. Có điều kiện để giao lưu, thông thương với các thị trường tiêu thụ lớn về hàng hóa nông, lâm sản: lúa, rau màu, cây ăn quả, hoa hồi... Đồng thời xã có nguồn nhân lực dồi dào trên địa bàn xã có nhiều dân tộc sinh sống, với những bản sắc riêng cho đặc trưng văn hóa tộc người và ẩm thực…

3.3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội


Trong thời gian tới phát huy hết tiềm năng đất đai và nguồn lao động sẵn có, tranh thủ mọi nguồn lực từ bên ngoài, phấn đấu đến năm 2020 đạt được các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội như: phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã đạt khoảng 9 - 11%, cơ cấu kinh tế của xã:


+ Nông lâm - thủy sản: 45%;


+ Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: 20%;


+ Thương mại dịch vụ: 35%.


- Bình quân thu nhập đầu người đạt khoảng 15 - 16 triệu đồng/người/năm.


- Tổng sản lượng lương thực đạt khoảng 2500tấn, bình quân lương thực trên đầu người 510kg/người/năm.


- Chăn nuôi duy trì tốc độ phát triển bình quân mỗi năm 2%, đến năm 2020 tổng số đàn trâu, bò khoảng 1.100con; đàn lợn 5.000con; gia cầm các loại khoảng 35.000 con.


- Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, phấn đấu đến năm 2020 có 100% số em trong độ tuổi đi học đến trường, hoàn thành phổ cập trung học cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ 100% số HS chuyển cấp của các cấp học. Trạm y tế xã, trường học các cấp phấn đấu đạt chuẩn Quốc gia vào năm 2020, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng dưới 2%. Phát huy có hiệu quả y tế các thôn.

- Văn hóa duy trì được các phong tục tập quán, phấn đấu đến năm 2020 100% số thôn có nhà văn hóa và có 50% thôn đạt làng văn hoá cấp tỉnh, có 50% thôn đạt làng văn hoá cấp huyện. Thể dục thể thao phát triển mạnh như: cầu lông, bóng đá…Tham gia tích cực vào phong trào thể dục, thể thao của các cấp, các ngành và hội thao phù Đổng do huyện, tỉnh tổ chức. Hàng năm nâng cấp tu bổ các công trình sẵn có phục vụ nhu cầu học tập, chăm lo sức khoẻ cũng như vui chơi, giải trí cho nhân dân.

- Giữ vững tỷ lệ phát triển dân số dưới 1,0%, giảm tỷ lệ hộ đói nghèo


xuống dưới 2%. Phấn đấu đào tạo nghề cho thanh niên, 100% số hộ dùng điện lưới quốc gia, 90-100% số hộ được dùng nước hợp vệ sinh, 95% số hộ có máy điện thoại, 98% số hộ có máy thu hình.

- Ổn định dân cư, thực hiện nếp sống văn hóa mới ở khu dân cư, đẩy lùi từng bước và tiến tới chấm dứt tình trạng di dân tự do và ở trái phép.

- Về Quốc phòng - An ninh: Xây dựng cơ sở an toàn làm chủ sẵn sàng chiến đấu cao trong mọi tình huống. Xây dựng lực lượng dự bị động viên, hoàn thiện các kế hoạch phương án cơ bản về công tác quân sự quốc phòng trong tình hình mới. Làm tốt công tác tuyển gọi nhập ngũ đạt kế hoạch 100%. Xây dựng quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc đạt đơn vị mạnh của huyện, giữ vững an ninh - chính trị - trật tự an toàn xã hội phấn đấu liên tục là lá cờ đầu về phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc.

Trong cơ cấu kinh tế, tăng nhanh tỷ trọng ngàng công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là các ngành xây dựng và tiểu thủ công nghiệp; giảm tỷ trọng khu vực sản xuất nông nghiệp song vẫn gữ được vai trò chủ đạo, tốc độ tăng trưởng khá.

3.3.1.3 Xác định mối quan hệ không gian giữa các xã với các đơn vị hành chính khác lân cận


Xã Gia Cát nằm trên trục đường Quốc lộ 4B đi Tiên Yên (Quảng Ninh) cách trung tâm huyện Cao Lộc 7km, cách trung tâm TP. Lạng Sơn 9km. Có điều kiện để giao lưu thông thương với các thị trường tiêu thụ lớn về hàng hóa, nông sản: Lúa rau màu, cây ăn quả…Đồng thời là điều kiện thuận lợi trong tiếp cận khoa học kỹ thuật, giao lưu kinh tế, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn xã.


3.3.2. Dự báo quy mô dân số, lao động và đất đai

3.3.2.1. Dự báo dân số.

Xem tất cả 132 trang.

Ngày đăng: 19/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí