Các Chỉ Tiêu Công Trình Hạ Tầng Xã Hội:


+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 6,60ha;


+ Đất quốc phòng 3,00ha;


+ Đất an ninh 1,00ha;


+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 40,00ha;


+ Đất khu công nghiệp 37,90ha;

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.


+ Đất tôn giáo tín ngưỡng 2,00ha;

Nghiên cứu đề xuất quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Gia Cát huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn tới năm 2020 - 11


+ Đất giao thông 8,50ha;


+ Đất thuỷ lợi 2,00ha;


+ Đất công trình bưu chính viễn thông 0,30ha;


+ Đất văn hóa 15,50ha;


+ Đất chợ 0,50ha;


+ Đất cơ sở y tế 4,50ha;


+ Đất giáo dục - đào tạo 5,00ha;


+ Đất phi nông nghiệp còn lại 13,00ha;


+ Đất đô thị 65,40ha;


+ Đất thuỷ lợi 2,00ha;


* Đất trồng cây lâu năm: Đến năm 2020 không còn đất trồng cây lâu năm. Diện tích này giảm 3,00ha so với hiện trạng năm 2015. Diện tích này mất đi do chuyển sang đất đô thị.


* Đất rừng phòng hộ: Đến năm 2020 diện tích đất rừng phòng hộ có 535,82ha, chiếm 17,46% diện tích đất nông nghiệp. Diện tích này không đổi so với hiện trạng năm 2015.


* Đất rừng sản xuất: Đến năm 2020 diện tích đất rừng sản xuất có 2456,98ha, chiếm 80,07% diện tích đất nông nghiệp. Diện tích này giảm 289,62ha so với hiện trạng năm 2015.


- Diện tích này giảm do chuyển sang các loại đất sau:


+ Đất quốc phòng 16,00ha;


+ Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại 10,00ha;


+ Đất khu công nghiệp 14,00ha;


+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa 20,00ha;


+ Đất giao thông 15,08ha;


+ Đất thuỷ lợi 1,22ha;


+ Đất văn hóa 153,00ha;


+ Đất giáo dục - đào tạo 7,00ha;


+ Đất thể dục - thể thao 7,00ha;


+ Đất phi nông nghiệp còn lại 30,00ha;


+ Đất đô thị 15,00ha;


+ Đất khu dân cư nông thôn 0,99ha;

+ Đất khu du lịch 10,33ha

* Đất nuôi trồng thuỷ sản: Đến năm 2020 diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản có 4,15ha, chiếm 0,14% diện tích đất nông nghiệp. Diện tích này không đổi so với hiện trạng năm 2015.

* Đất trồng cây hàng năm còn lại: Đến năm 2020 không còn đất trồng cây hàng năm còn lại. Diện tích giảm 3,88ha so với hiện trạng năm 2015. Diện tích này mất đi do chuyển sang các loại đất sau:


+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 0,10ha;

+ Đất thuỷ lợi 0,10ha;

+ Đất văn hóa 3,02ha;

+ Đất cơ sở y tế 0,05ha;

+ Đất khu dân cư nông thôn 0,61ha;

* Đất quốc phòng: Đến năm 2020 diện tích đất quốc phòng có 19,00ha, chiếm 4,14% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích này tăng 19,00ha so với hiện trạng năm 2015.

- Diện tích này tăng do các loại đất sau chuyển sang:

+ Đất SX nông nghiệp 3,00ha;

+ Đất rừng sản xuất 16,00ha;

* Đất an ninh: Đến năm 2020 diện tích đất an ninh có 1,00ha, chiếm 0,22% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích này tăng 1,00ha so với hiện trạng năm 2015. Diện tích này tăng do chuyển từ đất lúa nước sang.

* Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: Chủ yếu nằm trong khu vực trung tâm xã hiện tại. Đến năm 2020 diện tích đất cơ sở sản xuất kinh doanh có 40,00ha, chiếm 8,71% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích này tăng 39,79ha so với hiện trạng năm 2015. Diện tích này tăng từ đất lúa nước chuyển sang.

* Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại: Đến năm 2020 diện tích đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại có 10,00ha, chiếm 2,18% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích này tăng 10,00ha so với hiện trạng năm 2015. Diện tích này tăng từ đất rừng sản xuất chuyển sang.

* Đất khu công nghiệp: Đến năm 2020 diện tích đất khu công nghiệp có 51,90ha nằm trong khu vực quy hoạch thị trấn Cao Lộc mới, chiếm 11,30% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích này tăng 51,90ha so với hiện trạng năm 2015.


- Diện tích này tăng do các loại đất sau chuyển sang:

+ Đất lúa nước 37,90ha;

+ Đất rừng sản xuất 14,00ha;

* Đất di tích danh thắng: Đến năm 2020 diện tích đất di tích danh thắng có 1,98ha, chiếm 0,43% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện không thay đổi so với hiện trạng năm 2015.

* Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Đến năm 2020 diện tích đất tôn giáo, tín ngưỡng có 3,00ha, chiếm 0,65% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích này tăng 2,00ha so với hiện trạng năm 2015. Diện tích này tăng từ đất lúa nước chuyển sang.

* Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Đến năm 2020 diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa có 21,20ha, chiếm 4,62% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích này tăng 20,00ha so với hiện trạng năm 2015. Diện tích này tăng từ đất rừng sản xuất chuyển sang.

* Đất có mặt nước chuyên dùng: Đến năm 2020 diện tích đất có mặt nước chuyên dùng có 12,61ha, chiếm 2,75% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích này không thay đổi so với hiện trạng năm 2015.

* Đất phát triển hạ tầng: Đến năm 2020 có 248,98ha, chiếm 54,20% diện tích đất phi nông nghiệp. Trong đó:

- Đất giao thông:

Giao thông là một trong những động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Do đó, hệ thống giao thông cần phải được ưu tiên đầu tư xây dựng hàng đầu đặc biệt là đối với khu vực miền núi. Dự kiến trong giai đoạn tới xã Gia Cát cần nâng cấp toàn bộ các tuyến đường nội thôn, liên thôn, trục xã, liên xã. Như vậy, đất giao thông đến năm 2020 sẽ là 44,82ha, chiếm 18,00% diện tích đất phát triển hạ tầng. Diện tích này tăng 23,58ha so với hiện trạng năm 2015 do chuyển từ đất lúa nước 8,50ha, đất rừng sản xuất 15,08ha.


- Đất thủy lợi:

Đến năm 2020 diện tích đất thuỷ lợi có 3,07ha, chiếm 1,23% diện tích đất phát triển hạ tầng. Diện tích này tăng 1,32ha so với hiện trạng năm 2015, do chuyển từ đất rừng sản xuất 1,22ha, đất trồng cây hàng năm còn lại 0,10ha. Từ nay đến năm 2020 dự kiến xây dựng tuyến mương Nà Rào (Thôn Liên Hòa) dài 2295m; Xây dựng tuyến mương Đậu Ruộc, Cốc Cai (Thôn Sa Cao) dài 1100m; Nâng cấp, mở rộng tuyến mương Hang Ky, Bó Lượt (Thôn Pò Cại) dài 500m; Cứng hóa một số tuyến mương ở thôn Nà Bó dài 1300m; Kiên cố hóa mương thuộc thôn Hợp Tân dài 3000m, tuyến mương Thu Níu, Pàn Pé, Khuổi Cải (Thôn Sơn Hồng) dài 2400m.

- Đất công trình năng lượng:

Đến năm 2020 đất công trình năng lượng có 2,00ha, chiếm 0,80% diện tích đất phát triển hạ tầng. Diện tích này tăng 2,00ha so với hiện trạng năm 2015. Diện tích tăng này chuyển sang từ đất lúa nước.

- Đất công trình bưu chính viễn thông:

Đến năm 2020 đất công trình bưu chính viễn thông có 0,30ha, chiếm 0,12% diện tích đất phát triển hạ tầng. Diện tích này tăng 0,27ha so với hiện trạng năm 2015. Diện tích tăng này chuyển sang từ đất sản xuất nông nghiệp.

- Đất văn hoá (đất cây xanh): Đến năm 2020 diện tích đất văn hoá có 173,06ha, chiếm 69,71% diện tích đất phát triển hạ tầng. Diện tích này tăng 173,54ha so với hiện trạng năm 2015.

+ Diện tích này tăng từ các loại đất sau: Đất lúa nước là 15,50ha, đất rừng sản xuất là 153,00ha, đất trồng cây hàng năm còn lại là 3,02ha, đất giáo dục-đào tạo là 0,02ha và đất chưa sử dụng là 1,50ha.

- Đất cơ sở y tế: Đến năm 2020 diện tích đất cơ sở y tế có 4,55ha, chiếm 1,83% diện tích đất phát triển hạ tầng. Diện tích này tăng 4,50ha so với hiện trạng năm 2015.


+ Diện tích này tăng từ các loại đất sau: Đất lúa nước là 4,50ha, đất trồng cây hàng năm còn lại là 0,05ha.

- Đất cơ sở giáo dục đào tạo: Đến năm 2020 diện tích đất cơ sở giáo dục - đào tạo có 16,38ha, chiếm 5,49% diện tích đất phát triển hạ tầng. Diện tích này tăng 11,98ha so với hiện trạng năm 2015.

+ Diện tích này tăng từ các loại đất sau: Đất lúa nước là 5,00ha, đất rừng sản xuất là 7,00ha.

- Đất thể dục thể thao: Đến năm 2020 đất thể dục - thể thao có 7,00ha, chiếm 2,81% diện tích đất phát triển hạ tầng. Diện tích này tăng 6,70ha so với hiện trạng năm 2015. Diện tích này tăng từ đất rừng sản xuất chuyển sang.

- Đất chợ: Đến năm 2020 diện tích đất chợ là 0.5ha. Diện tích này tăng 0.27ha so với hiện trạng năm 2015. Trong đó 0.23ha đất chợ cũ chuyển sang đất đô thị, 0.5 ha đất chợ mới chuyển từ đất sản xuất nông nghiệp sang.

- Đất phi nông nghiệp còn lại: Đến năm 2020 diện tích đất phi nông nghiệp còn lại có 43,00ha, chiếm 9,36% diện tích đất phát triển hạ tầng. Diện tích này tăng 43,00ha so với hiện trạng năm 2015.

+ Diện tích này tăng từ các loại đất sau: Đất lúa nước là 13,00ha, đất rừng sản xuất là 30,00ha.

3.3.2.6. Phân bổ nhóm đất chưa sử dụng

Với mục tiêu khai thác tối đa tiềm năng đất chưa sử dụng để đưa vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và các mục đích khác. Như vậy, đến Năm 2020 diện tích đất chưa sử dụng trên địa bàn xã còn 24,50ha, chiếm 0,67% tổng diện tích tự nhiên. Diện tích này giảm 25,50ha so với hiện trạng năm 2015. Diện tích này giảm do chuyển sang các loại đất sau:

- Đất rừng sản xuất 10,00ha;

- Đất văn hóa 1,50ha;

- Đất đô thị 14,00ha;


3.3.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

3.3.3.1. Các chỉ tiêu sử dụng đất:

+ Diện tích đất ở bình quân: > 25 m2/người

+ Đất xây dựng công trình công cộng: > 5 m2/người

+ Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật: > 5 m2/người

+ Chỉ tiêu đất cây xanh, cảnh quan: > 2 m2/người

3.3.3.2. Các chỉ tiêu công trình hạ tầng xã hội:


a) Trụ sở xã (Đảng Uỷ, HĐND, UBND, và các cơ quan đoàn thể khác):


+ Diện tích đất xây dựng: > 1.000m2

+ Diện tích đất sử dụng: < 400m2

+ Tầng cao trung bình: 2 – 3 tầng

+ Mật độ xây dựng: < 50%

+ Mật độ cây xanh: > 30%


b) Trường học:


- Trường mầm non: bao gồm khối nhóm, lớp; khối phục vụ học tập; khối phục vụ (bếp và kho); khối hành chính quản trị và sân vườn.


+ Nhu cầu: 50 chỗ / 1000 dân

+ Diện tích đất xây dựng: > 12 m2 / trẻ

+ Quy mô trường: > 3 nhóm, lớp/trường

+ Tầng cao: 1 – 2 tầng

+ Bán kính phục vụ: < 2 km

+ Diện tích đất xây dựng công trình: < 40%

+ Diện tích sân vườn, cây xanh: > 40%

+ Diện tích giao thông nội bộ: > 20%


- Trường tiểu học: bao gồm khối học tập; khối phục vụ học tập; khối hành chính quản trị và phụ trợ; khối rèn luyện thể chất và khu sân chơi, bãi tập.


+ Nhu cầu: 65 chỗ / 1000 dân

+ Diện tích đất xây dựng: > 10m2 / HS

+ Quy mô trường: 5 lớp < số lớp < 30 lớp

+ Quy mô lớp: 15 h/s < số HS < 35 h/s

+ Tầng cao: 1 – 2 tầng

+ Bán kính phục vụ: < 2 km

+ Mật độ xây dựng:

Diện tích đất xây dựng công trình: < 30%

Diện tích sân vườn, cây xanh: < 40%

Diện tích sân chơi, bãi tập: < 20%


- Trường Trung học cơ sở: bao gồm khối phòng học, phòng học bộ môn; khối phục vụ học tập; khối hành chính quản trị và phụ trợ; khu sân chơi, bãi tập; khu vệ sinh và khu để xe.


+ Nhu cầu: 55 chỗ / 1000 dân

+ Diện tích đất xây dựng: > 10m2 / HS

+ Quy mô trường: 5 lớp < số lớp < 30 lớp

+ Quy mô lớp: 15 h/s < số HS < 35 h/s

+ Tầng cao: 2 – 3 tầng

+ Bán kính phục vụ: < 4 km

+ Mật độ xây dựng:

Diện tích đất xây dựng công trình: < 40%

Diện tích sân vườn, cây xanh: < 30%

Diện tích sân chơi, bãi tập: < 30%

Xem tất cả 132 trang.

Ngày đăng: 19/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí