Tiêu Tốn Thức Ăn/kg Tăng Khối Lượngcủa Gà Thí Nghiệm 2


của lô TN2 ở tuần 1, 2, 3, 4 lần lượt là 1,66; 1,71; 1,76 và 1,79 kg; của lô ĐC2 là 1,69; 1,75; 1,78; 1,79 kg. Kết quả phân tích thống kê cho thấy không có sự sai khác (P>0,05) giữa hai lô ở 4 tuần đầu.

Từ tuần thứ 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng cộng dồn tăng dần và có sự khác nhau rõ rệt (P<0,05) giữa lô được bổ sung chế phẩm Algimun và lô không được bổ sung tương ứng là: 1,76; 1,76; 1,79; 1,92; 2,10; 2,28; 2,52 và 2,66 kg so với: 1,84; 1,84; 1,87; 2,02, 2,24; 2,52;

2,78 và 2,97 kg. Như vậy, có thể thấy tiêu tốn thức ăn cộng dồn đến tuần thứ 12 thì ở lô bổ sung Algimun thấp hơn lô gà không được bổ sung Algimun (P<0,05). Như vậy, khi sử dụng chế phẩm Algimun trong chăn nuôi gà, làm giảm tiêu tốn thức ăn, và cho sinh trưởng tốt. Kết quả của chúng tôi tương đương với kết quả nghiên cứu của Trần Thanh Vân và cs (2020) khi bổ sung acid Pak 4 way cho gà Ri lai.

Hình 3.9. Biểu đồ minh họa tiêu tốn thức ăn/kg tăngkhối lượng cộng dồn của gà thí nghiệm 2

3


2.5


2


1.5

Lô TN2

Lô ĐC2

1


0.5


0

1

2

3

4

5

6

7

8

9 10 11 12

Hình 3.9. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượngcủa gà thí nghiệm 2

3.2.4.3. Tiêu tốn năng lượng trao đổi và protein của gà thí nghiệm2


Lượng thức ăn tiêu thụ hàng ngày có liên quan đến mức năng lượng và protein trong khâu phần. Theo Vũ Duy Giảng (1997), thì hàm lượng protein khác nhau cũng ảnh hưởng đến lượng thu nhận thức ăn của gia cầm, từ đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng phát triển và sức sản xuất của chúng. Từ việc xác định tiêu tốn thức ăn, ta có thể tính được năng lượng và protein tiêu tốn, từ đó là căn cứ để xây dựng các khẩu phần ăn phù hợp cho đối tương vật nuôi qua từng gia đoạn. Số liệu về tiêu tốn năng lượng và protein của gà thí nghiệm 2 được thể hiện bảng 3.20.

Bảng 3.20: Tiêu tốn năng lượng, protein cộng dồn của gà thí nghiệm 2


Tuần tuổi

Lô TN2

LôĐC 2

P


X

m

X


X

m

X


Tiêu tốn năng lượng/kg tăng khối lượng (Kcal)

0 - 1

5049,24

86,76

5156,63

88,60

0,32

1 - 2

5227,99

135,30

5324,49

137,80

0,12

2 - 3

5382,96

110,76

5439,45

111,93

0,18

3 - 4

5463,31

137,53

5473,85

137,79

0,19

4 - 5

5378,91

176,10

5598,72

183,30

0,09

5 - 6

5366,23

254,61

5606,34

266,00

0,07

6 - 7

5466,29

131,81

5684,59

141,49

0,06

7 - 8

5836,72

186,14

6136,71

186,16

0,08

8 - 9

6362,48a

235,30

6765,34b

193,74

0,03

9 - 10

6863,96a

296,55

7586,80b

202,78

0,02

10 - 11

7565,28a

384,09

8351,02b

297,62

0,02

11 - 12

7983,89a

443,73

8902,42b

400,99

0,01

Tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng (g/kg)

0 - 1

322,82

5,78

329,69

7,06

0,21

1 - 2

334,25

8,89

340,42

7,61

0,24

2 - 3

344,16

10,73

347,77

9,62

0,16

3 - 4

349,29

10,52

349,97

10,29

0,16

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.

Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của algimun đến gà cobb 500 và gà ri lai ri x lương phượng nuôi chuồng hở tại Thái Nguyên - 11


Tuần tuổi

Lô TN2

LôĐC 2

P


X

m

X


X

m

X


Tiêu tốn năng lượng/kg tăng khối lượng (Kcal)

4 - 5

343,90

10,29

357,95

10,23

0,24

5 - 6

343,18

15,55

358,38

12,97

0,12

6 - 7

348,87

13,22

362,84

11,01

0,06

7 - 8

369,95

18,68

388,56

11,13

0,15

8 - 9

399,86

17,93

424,33

11,34

0,06

9 - 10

428,39a

15,72

471,07b

16,79

0,04

10 - 11

468,29a

14,47

514,55b

22,49

0,04

11 - 12

492,11a

12,11

545,92b

20,61

0,03

Ghi chú: Theo hàng ngang, các số mang chữ cái khác nhau thì sai khác nhau có ý nghĩa thống kê (P < 0,05).

Kết quả bảng 3.20 cho thấy: Tiêu tốn ME cho 1 kg tăng khối lượng cộng dồn tuần 1, 2, 3, 4 ở lô thí nghiệm là 5049,24; 5227,99; 5382,96 và 5463,31 kcal; ở lô đối chứng là 5156,63; 5324,49; 5439,45; 5473,85 kcal. Kết quả so sánh thống kê chỉ ra rằng ở 4 tuần đầu chỉ tiêu này không khác nhau rõ rệt (P>0,05). Tuy nhiên từ tuần 5 đến tuần 8, tiêu tốn năng lương ở lô thí nghiệm và lô đối chứng có xu thế khác nhau (P = 0,06 - 0,09) cụ thể: ở lô thí nghiệm tiêu tốn ME/kg tăng khối lượng tuần 5, 6,7,8 là 5378,91; 5366,23;

5466,295836,72 kcal; ở lô đối chứng tương ứng là: 5598,72; 5606,34; 5684,59

và 6136,71 kcal.

Từ tuần thứ 9 đến tuần 12 thì tiêu tốn năng lượng của lô thí nghiệm thấp hơn lô đối chứng, sự sai khác này có ý nghĩa thống kế (P<0,05), cụ thể là: tiêu tốn năng lượng ở lô thí nghiệm trong các tuần 9,10,11,12 tương ứng là: 6362,48; 6863,96; 7565,28; 7983,89 (Kcal/kg tăng khối lượng). Tương tự ở lô

đối chứng là: 6765,34; 7586,80; 8351,02; 8902,42 (Kcal/kg tăng khối lượng). Bảng 3.20 thể hiện tiêu tốn protein trong các tuần của gà thí nghiệm 2.

Cũng tương tự như tiêu tốn năng lượng, tiêu tốn protein ở 2 lô trong các tuần


đầu từ tuần thứ 1 đến tuần thứ 6 không có sự khác nhau (P>0,05), cụ thể: ở tuần 1, 2, 3, 4, 5, 6 tiêu tốn protein thô/kg tăng khối lượng ở lô được bổ sung chế

phẩm là 322,82; 334,25; 344,16; 349,29; 33,90 và 343,18g; ở lô không được

bổ sung là: 329,69; 340,42; 347,77; 349,97; 357,95 và 358,38g;

Tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng cộng dồn tuần 7, 8, 9 ở lô được bổ sung chế phẩm Algimun có xu hướng (P= 0,06) thấp hơn lô không được bổ sung, cụ thể: ở lô được bổ sung là: 348,87; 369,95 và 399,86g; ở lô không được bổ sung là: 362,84; 388,56; 424,33g.

Tuy nhiên đến tuần thứ 10,11,12 tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng ở lô được bổ sung Algimun là 428,39; 468,29; 492,11g thấp hơn (P<0,05) lô đối chứng (471,07; 514,55; 545,92g)

3.2.5. Ảnh hưởng của Algimun đến chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế của gà thí nghiệm 2

Chỉ số sản xuất (PI) là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá khả năng sản xuất của một cá thể, một dòng, một giống hay một khẩu phần ăn. Kết quả chỉ số sản xuất PI và EN của gà thí nghiệm 2 được thể hiện ở bảng 3.21

Số liệu bảng 3.21 cho thấy: Chỉ số sản xuất PI của gà ở lô thí nghiệm luôn cao hơn. Giai đoạn 8- 12 tuần tuổi gà được bổ sung chế phẩm Algimuncao hơn so với gà không được bổ sung chế phẩm lần lượt sự sai khác này xu hướng có ý nghĩa thống kê (P < 0,05). Điều này có thể giải thích do gà được bổ sung chế phẩm Algimuncó mức tăng khối lượng cao và tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng thấp hơn so với gà không được bổ sung chế phẩm dẫn đến chỉ số PI cũng cao hơn.


Bảng 3.21. Chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế của gà thí nghiệm 2



Chỉ số

Tuần tuổi

Lô TN2

LôĐC 2


P

X

m

X

Cv %


X

m

X

Cv %


PI

8

127,44a

5,06

5,61

113,79a

2,07

2,57

0,13

9

115,81a

3,53

4,31

100,35a

2,50

3,52

0,06

10

105,68a

4,50

6,02

84,75b

2,57

4,29

0,03

11

92,02a

2,00

3,08

74,18b

2,12

4,05

0,03

12

87,08a

3,13

5,09

68,63b

1,83

3,78

0,01


EN

8

6,63a

0,12

2,50

5,86b

0,15

3,67

0,04

9

5,51a

0,15

3,73

4,67b

0,10

3,11

0,03

10

4,64a

0,14

4,31

3,50b

0,10

3,93

0,02

11

3,66a

0,12

4,56

2,77b

0,08

4,15

0,02

12

3,27a

0,10

4,13

2,40b

0,07

4,24

0,04

Ghi chú: Theo hàng ngang, các số mang chữ cái khác nhau thì sai khác nhau có ý nghĩa thống kê (P < 0,05).

Từ đó cho thấy chỉ số kinh tế (EN) cũng cho kết quả tương tự như chỉ số PI đó là gà được bổ sung chế phẩm Algimunluôn cao hơn so với gà không được bổ sung chế phẩm này. Giai đoạn 8-12 tuần tuổi gà thí nghiệmcó chỉ số EN cao hơn so với gà đối chứng với sai khác có ý nghĩa thống kê (P < 0,05).

Biểu đồ hình 3.10 thể hiện các chỉ số sản xuất và kinh tế của gà thí nghiệm 2


Chỉ số sản xuất của gà thí nghiệm 2 (PI)

140

120

100

80

60

40

20

0

8

9

10

11

12

Lô TN 2 Lô Đc 2

Chỉ số kinh tế của gà thí nghiệm 2 (EN)

7

6

5

4

3

2

1

0

8

9

10 11

12

Lô TN 2 Lô Đc 2


Hình 3.10 . Biểu đồ chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế của gà thí nghiệm 2

Như vậy sử dụng chế phẩm Algimun cho hiệu quả kinh tế cao hơn hẳn so với việc không sử dụng chế phẩm Algimun cho gà thịt.

Theo tác giả Trần Thanh Vân và cs (2020), khi bổ sung axit Park4way cho gà Ri lai cũng mang lại hiệu quả cho người chăn nuôi cụ thể: Tỷ lệ nuôi sống, sinh trưởng, hệ số chuyển hóa thức ăn, chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế cao hơn khi không bổ sung axit Park4way, góp phần làm tăng thu nhập của người chăn nuôi lên 5,06%.

3.2.6. Ảnh hưởng của Algimun đến năngsuất thịt củađàngà thí nghiệm 2

Khả năng cho thịt là một chỉ tiêu rất quan trọng trong chăn nuôi gà thịt thương phẩm. Năng suất thịt được đánh giá qua việc mổ khảo sát gà tại thời điểm 84 ngày tuổi dựa vào các chỉ tiêu khối lượng thịt xẻ, khối lượng thịt đùi, khối lượng thịt ngực và khối lượng mỡ bụng.

Để đánh giá chính xác khả năng sản xuất thịt của giống gà Ri lai do ảnh hưởng của chế phẩm Algimun, chúng tôi tiến hành mổ khảo sát gà ở giai đoạn 12 tuần tuổi.


Kết quả mổ khảo sát sức sản xuất thịt của gà thí nghiệm 2 lúc 12 tuần tuổi được thể hiện qua bảng 3.22.

Bảng 3.22:Kết quả mổ khảo sát gà thí nghiệm 2



Chỉ tiêu

Tính biệt

Lô TN2

Lô ĐC2


P

X

m

X

X

m

X

Tỷ lệ thân thịt (%)

79,22

0,33

78,65

0,38

0,99

77,50

0,58

77,21

0,60

0,61

Tỷ lệ cơ đùi (%)

22,25

0,22

21,68

0,25

0,06

19,87

0,36

19,55

0,32

0,07

Tỷ lệ cơ ngực (%)

16,54

0,35

16,22

0,62

0,83

16,10

0,39

15,86

0,66

0,63

Tỷ lệ cơ đùi + cơ ngực (%)

38,79

0,36

37,90

0,34

0,91

35,97

0,45

35,41

0,50

0,28

Tỷ lệ mỡ bụng (%)

1,82

0,06

1,81

0,08

0,99

1,85

0,12

1,83

0,20

0,83

* Tỷ lệ thân thịt (%)

Kết quả tỷ lệ thân thịt cho thấy gà trống được ở lô TN2cho tỷ lệ thân thịt đạt 79,22 % , lô ĐC2 là 78,65%. Tỷ lệ này ở gà mái trong 2 lô TN2và ĐC2 lần lượt là 77,50% và 77,21%

* Tỷ lệ cơ đùi (%)

Tỷ lệ cơ đùi của gà trống, gà mái trong lô TN2 là 22,25% và 19,87% , tương ứng ở lô ĐC2 là 21,68% và 19,55%.

* Tỷ lệ cơ ngực (%)

Tỷ lệ cơ ngực của gà trống được bổ sung chế phẩm là 16,54%, gà mái là 16,10%, tỷ lệ này tương ứng ở lô đối chứng là: 16,22% và 15,86%.


* Tỷ lệ mỡ bụng (%)

Tỷ lệ mỡ bụng của gà trống được bổ sung chế phẩm Algimun đạt 1,82%, gà trống không được bổ sung chế phẩm 1,81%. Ở gà mái tương ứng là 1,85% và 1,83%

Những sai khác ở hai lô thí nghiệm về các chỉ tiêu mổ khảo sát không có ý nghĩa thống kê.

3.2.7. Ảnh hưởng của Algimun đếngiá chất lượng thịt của gà thí nghiệm 2

Bảng 3.23:Chất lượng thịt củagàthínghiệm2



Chỉ tiêu

Vị trí cơ

Lô TN 2

Lô ĐC 2


P


X

m

X

Cv %


X

m

X

Cv %

Tỷ lệ mất nước bảo

quản (%)

Đùi

0,87

0,02

3,97

0,87

0,043

6,93

0,62

Ngực


1,86


0,05

3,93


1,78


0,081


6,42


0,64

Tỷ lệ mất

nước chế biến (%)

Đùi

25,84

1,45

7,91

25,68

1,099

6,05

0,51

Ngực


25,84


1,45

7,91


25,68


1,099


6,05


0,51

pH15

Đùi

6,39

0,20

4,33

6,21

0,292

6,64

0,49

Ngực

5,91

0,13

3,09

5,83

0,171

4,14

0,87

pH24

Đùi

5,65

0,21

5,21

5,73

0,140

3,46

0,83

Ngực

5,56

0,12

3,11

5,67

0,210

5,24

0,79

Màu sắc: L

(màu sáng)

Đùi

53,96

0,87

2,27

54,21

1,805

4,71

0,63

Ngực

57,21

1,68

4,16

57,34

2,104

5,19

0,92

a (màu đỏ)

Đùi

16,99

0,52

4,29

17,05

0,721

5,98

0,81

Ngực

11,93

0,35

4,09

11,86

0,589

7,02

0,94

b(màu

vàng)

Đùi

19,88

0,87

6,21

19,23

1,112

8,18

0,73

Ngực

12,84

0,32

3,49

12,46

0,549

6,23

0,71

Độ dai của

thịt (kg)

Đùi

19,89

1,44

10,21

20,46

1,641

11,34

0,67

Ngực

34,46

1,77

7,25

34,21

1,788

7,39

0,71

Xem tất cả 104 trang.

Ngày đăng: 17/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí