Thực Trạng Chu Trình Mua, Nhập Kho Nguyên Vật Liệu Và Thanh Toán Cho Nhà Cung Câp Tại Công Ty Tnhh Thức Ăn Chăn Nuôi G&h


- Mỗi nhân viên kế toán đều được trang bị Một máy tính bàn, và các vật dụng khác phục vụ tốt nhất cho công tác kế toán của mình.

- Bên cạnh đó công ty còn trang bị thêm hệ thống internet giúp công ty có thể cập nhật các thông tư, chuẩn mực kế toán…một cách nhanh chóng và chính xác nhất

- Ngoài ra công ty có trang bị đầy đủ các máy in, fax, photocopy… phục vụ nhanh chóng và kịp thời công tác kế toán trong công ty.

2.2 Thực trạng chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung câp tại công ty TNHH Thức Ăn Chăn Nuôi G&H

2.2.1. Trình tự các bước trong chu trình mua nguyên vật liệu trong công ty

2.2.1.1. Đặt mua nguyên vật liệu

Bước 1: Bộ

phận kinh doanh của công ty lập yêu cầu mua hàng để

mua các

nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình sản xuất, đáp ứng các đơn đặt hàng. Bước 2: Yêu cầu được trình lên cho Giám đốc phê duyệt

Bước 3: Phòng kinh doanh tìm kiếm đối tác, nhà cung cấp phù hợp.

Bước 4: Phòng kinh doanh trao đổi với nhà cung cấp về nguyên vật liệu cần mua (số lượng, phẩm chất, quy cách) và lập yêu cầu mua hàng.

Bước 5: Ký kết hợp đồng mua, bán với nhà cung cấp.

2.2.1.2. Nhận nguyên vật liệu nhập kho.

Bước 1: Người giao hàng đề nghị giao hàng nhập kho

Bước 2: Ban kiểm nhận của công ty (thủ kho, cán bộ phụ trách bộ phận) kiểm tra hàng giao đến.

Bước 3: Thủ kho và người giao hàng ký xác nhận việc giao hàng. Bước 4: Đưa nguyên vật liệu vào kho bảo quản.

2.2.1.3. Nhận hóa đơn theo dõi nợ phải trả

Bước 1: Bộ phận kinh doanh nhận các hóa đơn từ người bán gởi về

Bước 2: Xử lý các hóa đơn (đối chiếu, kiểm tra…) để xác nhận tính đúng đắn và hợp lý của các hóa đơn

Bước 3: Gởi các hóa đơn sang phòng kế toán để theo dõi công nợ phát sinh chi tiết đến từng nhà cung cấp cũng như công nợ phải trả chi tiết theo hóa đơn.

2.2.1.4. Thanh toán cho người bán


Bước 1: Bộ phận kinh doanh nhận hóa đơn bán GTGT từ khách hàng. Bước 2: Bộ phận kinh doanh lập yêu cầu thanh toán.

Bước 3: Gửi yêu cầu thanh toán cho bộ phận kế toán.

Bước 4: Bộ phận kế toán xác nhận tính đúng đắn của yêu cầu thanh toán. Bước 5: Trình kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

Bước 6: Lập ủy nhiệm chi thanh toán cho người bán.

2.2.2. Chu trình lập và luân chuyển chứng từ

2.2.2.1. Chứng từ sử dụng

khi mua nguyên vật liệu

+ Phiếu yêu cầu mua hàng: được lập bởi nhân viên phòng kinh doanh và gửi cho Ban giám đốc ký duyệt.

+ Đơn đặt hàng: được lập bởi nhân viên phòng kinh doanh, gồm có 3 liên.

+ Hợp đồng mua bán: được lập 2 bản một giao cho nhà cung cấp một bản giao cho bộ phận kinh doanh để lập các hóa đơn và đối chiếu, kiểm tra .

2.2.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ

+ Căn cứ vào kế hoạch đáp ứng đơn đặt hàng của khách hàng và định mức nguyên vật liệu của sản phẩm nhân viên phòng kinh doanh của công ty sẽ lập phiếu yêu cầu mua hàng gửi trưởng phòng kiểm tra và ký xác nhận sau đó gởi lên cho Ban giám đốc ký duyệt để thực hiện việc đặt mua nguyên vật liệu.

+ Phiếu yêu cầu mua hàng sau khi được Ban giám đốc ký phê duyệt sẽ chuyển về phòng kinh doanh để lập đơn đặt hàng.

+ Đơn đặt hàng được lập gồm 3 liên. 1 liên lưu trữ tại bộ phận, 1 liên gửi cho người bán và liên còn lại sẽ gửi cho bộ phận kế toán.

+ Đối với các hợp đồng nhỏ và trong nước nhân viên phòng kinh doanh sẽ điện thoại cho khách hàng về việc đặt mua nguyên vật liệu của công ty nếu người bán chấp thuận bán, nhân viên phòng kinh doanh tiến hành fax một bản

thảo về

nguyên vật liệu (số

lượng, phẩm chất..) cho người bán, nếu chấp

thuận người bán sẽ trả lời và công ty sẽ gửi đơn đặt hàng cho người bán qua đường bưu điện.

+ Đối với các hợp đồng lớn và ngoài nước nhân viên phòng kinh doanh sẽ điện thoại cho khách hàng về việc gặp mặt trao đổi và ký kết hợp đồng.


+ Tùy thuộc vào nội dung hợp đồng mà nhân viên mua hàng của công ty sẽ đi lấy hàng hoặc do bên bán giao hàng.

+ Sau khi đã đặt mua được nguyên vật liệu, nhân viên phòng kinh doanh sẽ xuống kho trao đổi về việc chuẩn bị nhập kho.


2.2.2.3. Lưu đồ chứng từ trong chu trình

Lưu đồ 2.1: Lưu đồ xử lý đặt hàng



Phòng kinh doanh

Phòng Giám đốc


Kiểm

tra B

xem xét


Lập phiếu Phiếu yêu cầu

yêu cầu mua hàng (đã

mua hàng duyệt)


phiếu yêu cầu

mua hàng 3

2


Đơn đặt hàng

1


A

N


Người bán


N

Bộ phận

kế toán


A


Phiếu yêu cầu mua hàng


Duy

ệt


Phiếu yêu cầu mua hàng (đã duyệt)


B

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Chu trình mua và nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi G&H - 6


2.2.2.4. Tài khoản sử dụng trong chu trình

- Tài khoản 1111: “Tiền Việt Nam”

- Tài khoản 1121: “Tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam”

- Tài khoản 133: “Thuế giá trị giá tăng được khấu trừ”

- Tài khoản 151: “Hàng mua đang trên đường”

- Tài khoản 1521: “Nguyên vật liệu chính”

- Tài khoản 1522: “Vật liệu phụ”

- Tài khoản 1523: “Nhiên liệu”

- Tài khoản 331: “Phải trả cho người bán”

2.2.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong chu trình

Ngày 06/08/ 2012 công ty mua 500 kg Thavimix 5100 của công ty TNHH

Thái Việt Long theo hóa đơn số 0000451, ký hiệu SP/11P, giá chưa thuế là

43.000.000 thuế GTGT 5%, chưa thanh toán.


Nợ TK 1521 Thavimix 5100 43.000.000

Nợ TK 133 2.150.000

Có TK 331 Thái Việt Long 45.150.000


Ngày 18/08/ 2012 công ty mua 370 kg Thavimix 5100 của công ty TNHH

Thái Việt Long theo hóa đơn số 0000451, ký hiệu SP/11P, giá chưa thuế là

43.000.000 thuế GTGT 5%, chưa thanh toán.


Nợ TK 1521 Thavimix 5100 31.820.000

Nợ TK 133 1.591.000

Có TK 331 Thái Việt Long 33.411.000


Ngày 20/08/ 2012 công ty mua 50 kg Halor Vitamin C (99%) của công ty TNHH đầu tư thương mại dịch vụ Thành Đạt theo hóa đơn số 0000018, ký hiệu

TD/12P, giá chưa thuế khoản.

là 12.650.000 thuế

GTGT 5%, thanh toán bằng chuyển


Nợ TK 1522 Halor Vitamin C (99%)

12.650.000

Nợ TK 133

632.500

Có TK 1121

13.282.500


Ngày 21/08/ 2012 công ty mua 1.000 kg L Lysine HCL của công ty TNHH thương mại - dịch vụ An Huy theo hóa đơn số 0003017, ký hiệu AH/11P, giá chưa thuế là 58.700.000 thuế GTGT 10%, chưa thanh toán


Nợ TK 1521 L Lysine HCL

58.700.000

Nợ TK 133

5.870.000

Có TK 331 An Huy

64.570.000


Ngày 28/08/ 2012 công ty mua 80 kg Mintai Fish Flavour - (Hương cá) của công ty TNHH thương mại sản xuất Mỹ Nông theo hóa đơn số 0002029, ký hiệu

MN/12P, giá chưa thuế khoản.

là 5.600.000 thuế

GTGT 5%, thanh toán bằng chuyển


Nợ TK 1522 Hương cá

5.600.000

Nợ TK 133

280.000

Có TK 1121

5.880.000


Ngày 30/08/ 2012 công ty mua 10.000 kg Rice Bran - (Cám khô) của công ty

TNHH Thiết Lập theo hóa đơn số 0002797, ký hiệu TL/11P, giá chưa thuế là

60.000.000 thuế GTGT 5%, thanh toán bằng chuyển khoản.


Nợ TK 1522 Cám khô 60.000.000

Nợ TK 133 3.000.000

Có TK 1121 63.000.000


2.2.2.6. Sổ sách sử dụng trong chu trình


Đơn vị: Công Ty TNHH G&H

Địa chỉ: Lô B3.3, Quốc Lộ 1A, Khu Công Nghiệp Hòa Phú,

ấp Thạnh Hưng, xã Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.


SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU

Tháng 8/2012

Tài khoản: 1521 Tên kho:

Tên, quy cách nguyên vật liệu: Thavimix 5100

Mẫu Số: S10 - DN

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


Chứng từ


Diễn giải


TK

đối

ứng


Đơn giá

Nhập

Xuất

Tồn

Ghi chú


Số hiệu


Ngày tháng

Số lượng (Kg)

Thành tiền (VND)

Số lượng (Kg)

Thành tiền (VND)

Số lượng (Kg)

Thành tiền (VND)


A

B

C

D

1

2

3 = 1 x 2

4

5= 1 x 4

6

7 = 1 x 6

E



- Số tồn đầu kỳ







40

3.440.000



0000451


06/08/2012

- Mua 500 kg Thavimix 5100 chưa trả tiền


331


86.000


500


43.000.000







0000483


18/8/2012

- Mua 500 kg Thavimix 5100 chưa trả tiền


331


86.000


370


31.820.000








Cộng trong tháng



870

74.820.000








Số dư cuối kỳ







910

78.260.000



Sổ này có….. trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. Ngày mở sổ…..

Người ghi sổ

(ký, họ tên)


Kế toán trưởng

(ký, họ tên)


Ngày…tháng…năm

Giám đốc

( Ký ,họ tên, đóng dấu)


Đơn vị: Công Ty TNHH G&H Mẫu Số: S10 - DN

Địa chỉ: Lô B3.3, Quốc Lộ 1A, Khu Công Nghiệp Hòa Phú, ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC

ấp Thạnh Hưng, xã Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long. ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU

Tháng 8/2012

Tài khoản: 1522 tên kho:

Tên, quy cách nguyên vật liệu: Halor Vitamin C (99%)


Chứng từ


Diễn giải

TK

đối

ứng


Đơn giá

Nhập

Xuất

Tồn


Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

SL (Kg)

Thành tiền

SL (Kg)

Thành tiền

SL (Kg)

Thành tiền

A

B

C

D

1

2

(3=1x2)

4

(5=1x4)

6

(7=1x6)

E




Số tồn đầu kỳ







17

4.301.000



0000018


30/08/2012

- Mua Halor Vitamin C (99%) của công ty Thành Đạt


1121


253.000


50


12.650.000








Cộng trong tháng



50

12.650.000








Số dư cuối kỳ







67

16.951.000



Sổ này có….. trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. Ngày mở sổ…..


Người ghi sổ

( Ký ,họ tên)

Kế toán trưởng

( Ký ,họ tên)

Ngày…tháng…năm

Giám đốc

( Ký ,họ tên, đóng dấu)


Đơn vị: Công Ty TNHH G&H Mẫu Số: S10 - DN

Địa chỉ: Lô B3.3, Quốc Lộ 1A, Khu Công Nghiệp Hòa Phú, ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC

ấp Thạnh Hưng, xã Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long. ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU

Tháng 8/2012

Tài khoản: 1521 tên kho:

Tên, quy cách nguyên vật liệu: L Lysine HCL


Chứng từ


Diễn giải

TK

đối

ứng


Đơn giá

Nhập

Xuất

Tồn


Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

SL (Kg)

Thành tiền

SL (Kg)

Thành tiền

SL (Kg)

Thành tiền

A

B

C

D

1

2

(3=1x2)

4

(5=1x4)

6

(7=1x6)

E




Số tồn đầu kỳ







436

25.593.200



0003017


20/08/2012

- Mua L Lysine HCL của công ty An Huy chưa thanh toán


331


58.700


1.000


58.700.000








Cộng trong tháng



1000

58.700.000








Số dư cuối kỳ







1436

84.293.200



Sổ này có….. trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. Ngày mở sổ…..


Người ghi sổ

( Ký ,họ tên)

Kế toán trưởng

( Ký ,họ tên)

Ngày…tháng…năm

Giám đốc

( Ký ,họ tên, đóng dấu)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/04/2022