Bảng Thống Kê Về Nhân Viên Của Công Ty Tnhh Thức Ăn Chăn Nuôi G&h


Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty


PHÒNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, TỔNG HỢP

PHÒNG MARKETING TRONG NƯỚC

PHÒNG QUẢN ĐỐC SẢN XUẤT


PHÒNG XUẤT - NHẬP KHẨU

PHÒNG KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

PHÒNG KỸ THUẬT, VẬN HÀNH


PHÒNG NHÂN SỰ

PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG KCS, HÀNG MẪU


PHÒNG PHA, TRỘN THUỐC


Chức năng , nhiệm vụ của từng phòng ban

- Giám đc: Chịu trách nhiệm toàn diện hoạt động trong công ty.

- Phòng kế toán, tài chính tng hp: Chức năng thực hiện tổng hợp báo cáo hàng tháng , quí, năm lên kế hoạch luân chuyển nguồn tiền ra vào từ công ty, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày, có trách nhiệm bảo quản sổ sách, số liệu kế toán đã báo cáo lên cấp trên và cơ quan nhà nước, thực hiện theo chuẩn mực kế toán hiện hành theo đúng pháp luật qui định.

- Phòng xut - nhp khu: Có chức năng làm thủ tục khai hải quan khi có lô hàng nhập - xuất nước ngoài, làm hợp đồng nhập khẩu, xuất khẩu bằng tiếng nước ngoài, có nhiệm vụ thu thập chứng từ, hóa đơn để kế toán kê khai báo cáo thống kê, theo dõi giao hàng , nhận hàng với đối tác nước ngoài.

- Phòng nhân s: Có chức năng theo dõi tình hình biến động, tăng giãm nhân sự trong công ty , tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm, hợp đồng và đề nghị tăng


lương khi phù hợp , có nhiệm vụ bảo quản hồ sơ việc làm và sổ sách liên quan đến công nhân viên trong công ty.

- Phòng Marketing trong nước: Có chức năng bán hàng trong nước, thực hiện hợp đồng với khách hàng , theo dõi sản lượng bán ra trong tháng báo cáo cấp trên,

đề nghị khuyến mãi, chiết khấu cho khách hàng mua hàng than thiết, theo dõi

nguồn hàng đảm bảo cung cấp hàng hóa cho khách hàng đầy đủ, nhanh chóng.

- Phòng kế hoạch đầu tư: Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh

đạt được và hoạch định kế hoạch, chỉ tiêu phấn đấu cho giai đoạn tiếp theo. Đề xuất ban Tổng Giám Đốc những điều chỉnh phù hợp để đạt được kết quả tối ưu. Phân tích và tìm hiểu các cơ hội đầu tư , tìm kiếm kênh đầu tư, phân tích, đề xuất đầu tư, định giá cấu trúc các khoản đầu tư, quản lý các khoản mục đầu tư, tham mưu về khía cạnh đầu tư, trong đó có cả mảng đầu tư tài chính nhằm góp phần thực hiện thành công mục tiêu chiến lược và mục tiêu đầu tư tài chính của công ty.

- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tìm hiểu về đối tác cung cấp nguyên liệu về chất lượng, giá cả để mua được hàng chất lượng và phù hợp giá cả thị trường. Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị bán hàng tới các khách hàng và của công ty nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần,...

- Phòng qun đc sn xut: Chức năng sản xuất sản phẩm cung ứng cho phòng kinh doanh trong nước bán cho khách hàng với chất lượng tốt nhất theo đúng công thức mà phòng KCS đã kiểm tra lấy mẫu, Hàng tháng phối hợp với phòng kế toán kiểm kê hàng còn tồn kho để lên báo cáo xử lý hàng để tránh trường hợp xuất đi hàng đã quá hạn sử dụng và xuất sai hàng.

- Phòng kthut vn hành: Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn Công ty.. Xây dựng Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị và công tác bảo hiểm cho phương tiện, thiết bị.

- Phòng KCS, hàng mu: Tham mưu và đề xuất với ban lãnh đạo công ty về công tác tổ chức quản lý và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Thành lập các bộ phận đảm nhận các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm trong công ty, xí nghiệp cho phù hợp với thực tế ( đổi người, bố trí người phù hợp với công việc ). Theo


dõi, kiểm tra tỉ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng. Kiểm tra qui trình quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất

- Phòng pha trn thuc: Tạo ra những sản phẩm thuốc đạt những chỉ tiêu hóa lý, hàm lượng theo tiêu chuẩn. Hoàn thành công việc pha chế thử nghiệm thuốc mới được giao.

Về cơ cấu nhân sự:

Cho tới thời điểm hiện nay, công ty chỉ có 37 Cán bộ Công nhân viên, tuy vậy hầu hết lực lượng lao động tại công ty đều được đào tạo. Công ty luôn ý thức được yếu tố con người trong công tác quản lý điều hành và trong kinh doanh là vấn đề cấp thiết bởi nó là mắt xích quyết định sự chuyển động trong bộ máy hoạt động của công ty.

Chính vì lý do đó, Công ty TNHH Thức Ăn Chăn Nuôi G&H đã chú trọng

công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ

nghiệp vụ

chuyên môn thường

xuyên dưới nhiều hình thức thích hợp như Nghiệp vụ Phòng cháy chữa cháy, Cử Cán bộ Kế toán đi tập huấn chuyên môn, Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ……

Bảng 2.1: Bảng thống kê về nhân viên của công ty TNHH Thức Ăn Chăn Nuôi G&H


MỨC DỘ ĐÀO TẠO

SỐ LƯỢNG

(NGƯỜI)


TỶ LỆ (%)

Chuyên gia người nước ngoài


6


16,22%

Đại học

9

24,32%


Cao đẳng, trung cấp


6


16,22%

Lao động phổ thông

16

43,24%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Chu trình mua và nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi G&H - 5

( Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH Thức Ăn Chăn Nuôi G&H)

2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty

2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán

- Hình thức kế toán hạch toán độc lập là phù hợp với quy mô hoạt động của công ty, đảm bảo được tính thống nhất trong công tác lãnh đạo.

2.1.7.2. Nhân sự kế


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty


KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

KẾ TOÁN THANH TOÁN

KẾ TOÁN BÁN HÀNG

THỦ QUỶ


Chức năng và nhiệm vụ của từng vị trí Kế toán


 Kế toán trưởng

 Chức năng:

- Giám sát toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Tham mưu cho Ban Giám Đốc và người chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về tình hình tài chính của công ty.

- Nghiên cứu và cập nhật thông tin chế độ Kế toán mới ban hành.

- Giám sát việc chấp hành các chế độ báo cáo Kế toán, đảm bảo tính trung thực, hợp lý trong Báo cáo tài chính được phát hành.

- Điều động và phân công công việc cho từng nhân viên, phù hợp với trình độ và nhận thức của từng người.

- Kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy định có liên quan và theo dõi tiến độ làm việc của từng nhân viên.

- Giải quyết những khó khăn của nhân viên trong phòng.

 Nhiệm vụ:


- Kiểm tra quy trình thanh toán của nhân viên và khách hàng, tổ chức công tác Kế toán cho nhân viên thực hiện nhanh gọn, dễ hiểu và đầy đủ.

- Hướng dẫn và bổ sung những thiếu xót trong phần hành của nhân viên.

- Luôn tìm hiểu và giải quyết những khó khăn của nhân viên trong phạm vi của mình và kịp thời báo cáo những vướng mắc gặp phải ngoài khả năng của mình cho Ban Giám Đốc giải quyết.

- Đối chiếu và duyệt chứng từ cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường

xuyên.


 Nơi gởi báo cáo: Ban Giám Đốc.

 Kế toán tổng hợp:

- Tổng hợp số liệu của các Kế toán viên để lập Báo cáo Tài chính theo quy

định của chế độ kế toán hiện hành. Sau đó, chuyển lên Kế toán trưởng để duyệt kịp thời báo cáo cho các cơ quan chủ quản về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.

- Cùng Kế toán trưởng phân tích tình hình tình tài chính của công ty trong mỗi thời điểm phát hành báo cáo, để cung cấp các thông tin tài chính cho ban Giám Đốc ra chiến lược kinh doanh.

 Nơi gởi báo cáo: Kế toán trưởng.

Kế toán nguyên vt liu: chịu trách nhiệm và kiểm tra toàn bộ số vật

liệu xuất nhập nguyên vật liệu và vật liệu tồn kho và báo cáo lên kế toán tổng hợp.

Kế toán thanh toán: Theo dõi công nợ phải trả, phải thu khách hàng lên kế hoạch thanh toán, thời hạn thanh toán lập Phiếu chi, Ủy nhiệm chi thanh toán cho khách hàng, Lưu trữ chứng từ ngân hàng, Hóa đơn, phiếu chi theo từng tháng, Đối chiếu số liệu của công ty với sổ phụ ngân hàng có trùng khớp. Chi các khoản có chứng từ hợp lệ Không thanh toán những trường hợp mua hàng không có hóa đơn chứng từ, Tránh nguồn tiền đi ra bất hợp lý.

Kế toán bán hàng:Xuất hóa đơn, nhận đơn đặt hàng lên kế hoạch

giao hàng, theo dõi , nhắc nhở công nợ lên lịch khách hàng thanh toán, Tính chiết


khấu hàng tháng, quí, năm cho khách hàng, Chăm sóc khách hàng. Lưu trữ hóa đơn, Làm hợp đồng bán hàng cho khách hàng và lưu trữ, Hàng tháng kiểm tra hóa đơn đầu ra với đơn hàng.

Thqu: Thu tiền, Chi tiền khi phát sinh nghiệp vụ thu chi tiền mặt phối hợp với Ban giám đốc kiểm kê quỹ hàng tháng và khi có yêu cầu.

2.1.7.3. Hình thức sổ kế toán

- Công ty dùng hình thức sổ nhật ký chung trong công tác kế toán đã phản ánh và cung cấp kịp thời tình hình tài sản và nguồn vốn, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính từ đó giúp lãnh đạo công ty quyết định đúng đắn kịp thời các phương án kinh doanh.

Nht ký chung: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo thời gian và thứ tự, theo quan hệ đối xúng tài khoản sau đó sử dụng số liệu ở nhật ký chung để ghi sổ các tài khoản có liên quan.

Scái: là loại sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tài khoản kế toán được qui định trong chế độ tài khoản áp dụng tại công ty. Số liệu ghi chép trên sổ cái dùng để ghi chép kiểm tra đối chiếu với số liệu ghi chép trên sổ nhật ký chuyên dùng và bảng tổng hợp chi tiết.

Các s, thkế toán chi tiết: là sổ dùng để phản ánh cụ thể từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp chưa phản ánh được. Có các loại sổ như sau sổ tài sản cố định, Sổ chi tiết vật tư, thành phẩm, hàng hóa. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí sản xuất chung. Sổ giá thành công trình, hạn mục công trình. Sổ chi phí trả trước.

Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các chi tiêu chi tiết về tình hình tái sản xuất, vật tư, tiền vốn, tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty là căn cứ để lập báo cáo tài chính.

Bng tng hp chi tiết: dựa vào số thẻ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết, ví dụ như: sổ tổng hợp tình hình công cụ, dụng cụ, máy móc, thiết bị, sổ tổng hợp công nợ với khách hàng…Hàng tháng số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết được kiểm tra đối chiếu với số dư, số phát sinh của từng tài khoảng trên sổ cái.


Bng cân đi sphát sinh: hàng tháng, quý, năm, căn cứ vào số dư, số phát sinh các tài khoản trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh.

Báo cáo tài chính: cuối kỳ tổng hợp số liệu tình hình kinh tế, tài chính của công ty.

Sơ đồ trình tự ghi sổ của công ty

để báo cáo và thuyết minh về


Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung


CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ

NHẬT KÝ CHUNG

SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT



SỔ CÁI




BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

Ghi chú:

Ghi hằng ngày:

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Đối chiếu kiểm tra số liệu:


2.1.7.4. Hệ thống các chứng từ và tài khoản sử dụng Hệ thống các chứng từ

 Phiếu yêu cầu mua hàng

 Đơn đặt hàng

 Biên bản kiểm nghiệm

 Biên bản giao nhận hàng

 Phiếu nhập kho

 Hóa đơn bán hàng

 Ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi

 Giấy báo nợ

 Và một số chứng từ khác.

Hệ thống tài khoản sử dụng

Công ty hiện đang áp dụng đầy đủ các chế độ kế toán hiện hành của nhà nước và sử dụng các tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính

2.1.7.5. Tổ chức vận dụng các chế độ, phương pháp kế toán

 Phương pháp kế toán hàng nhập kho: kế toán tính giá nhập kho theo giá thực tế

 Phương pháp xuất kho: bình quân gia quyền cuối kỳ

 Phương pháp tính giá hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên

 Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo đường thẳng

 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ

 Đơn vị tính: Việt Nam đồng, USD

 Kỳ kế toán: công ty theo dõi kỳ kế toán theo hàng tháng, mỗi tháng báo cáo một lần.

2.1.7.6. Phương tiện phục vụ công tác kế toán

- Công ty sử dụng phần mền Bravo phiên bản 3.5 để quản lý số liệu hàng ngày và để báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty.

Xem tất cả 96 trang.

Ngày đăng: 30/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí