Kết Quả Kinh Doanh Từ Dịch Vụ Nh Đt Nhtmđt&pt Cn Cẩm Phả Từ Năm 2016 Đến Tháng Năm 2019‌



+ Tra cứu đa dạng các thông tin liên quan đến ngân hàng như: địa chỉ chi nhánh và ATM, POS, tỷ giá, lãi suất, các địa chỉ làm việc ngoài giờ và nhiều thông tin hữu ích khác

Phân biệt BIDV Online và BIDV Smart Banking: Cả 2 dịch vụ đều có thể sử dụng trên điện thoại di động. Nhưng bạn sẽ truy cập vào địa chỉ ngân hàng trực tuyến của BIDV với BIDV Online, bạn phải tải ứng dụng và cài đặt nếu muốn sử dụng BIDV Smart Banking. Hai dịch vụ hoàn toàn khác biệt, và hiện tại không tính phí cho cả hai nếu bạn đăng ký cả hai dịch vụ này trên điện thoại.

SMS Banking BIDV (BSMS): Là dịch vụ gửi – nhận tin nhắn qua điện thoại di động, cho phép vấn tin và/hoặc nhận các tin nhắn tự động liên quan đến tài khoản của khách hàng và thông tin khác qua tin nhắn.

Tính năng SMS Banking như sau:


+ Vấn tin tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm, tài khoản tiền vay, tài khoản thấu chi

+ Vấn tin tỷ giá


+ Vấn tin địa chỉ ATM


BIDV Mobile Bankplus: Là dịch vụ cho phép khách hàng có tài khoản thanh toán tại BIDV chuyển tiền hoặc thanh toán giao dịch bằng điện thoại di động sử dụng thuê bao Viettel. Các tính năng cơ bản của dịch vụ này như: Tra cứu số dư, lịch sử giao dịch cũng như chuyển khoản trong hệ thống cho thuê bao Viettel khác và thanh toán hóa đơn.

BIDV Homebanking: Chương trình ngân hàng điện tử được cài đặt trực tiếp trên máy tính của khách hàng và kết nối với BIDV, cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch với BIDV từ xa.

Tiện ích sản phẩm như sau:


+ Tỷ giá, lãi suất, biểu phí

+ Sao kê tài khoản


+ Sổ phụ tài khoản

+ Số dư tài khoản

+ Chi tiết một khoản vay

+ Giao dịch chuyển tiền đến, đi

+ Chuyển tiền trong nước

+ Chuyển tiền nước ngoài

+ Mua bán ngoại tệ

+ Trả lương tự động

Quản lý dòng tiền: Chương trình được cung cấp qua Internet dành riêng cho các doanh nghiệp có các đơn vị thành viên.

Tiện ích sản phẩm:


+ Chương trình cung cấp công cụ quản lý quan hệ tiền gửi, tiền vay, thanh toán và điều chuyển vốn tự động giữa các đơn vị thành viên, hỗ trợ công ty mẹ thực hiện chính sách quản lý tài chính tập trung

Thành tựu và hạn chế trong cung cấp dịch vụ NHĐT


Thành tựu: Dịch vụ NHĐT mang lại nguồn thu phí hiệu quả, lâu dài cho BIDV Cẩm Phả như: Phí thường niên, phí giao dịch (phí chuyển tiền, thanh toán hóa đơn...), nguồn huy động vốn qua dịch vụ gửi tiết kiệm online.

Dịch vụ NHĐT giúp BIDV Cẩm Phả tiết kiệm được nhiều chi phí liên quan.


Dịch vụ NHĐT giúp BIDV Cẩm Phả gia tăng hiệu quả số lượng khách hàng, gia tăng nhu cầu của các khách hàng hiện có.

Hạn chế: Danh mục các sản phẩm dịch vụ chưa phong phú.


Chất lượng dịch vụ NHĐT còn chưa thỏa mãn khách hàng ở những cấp độ cao

hơn..



Vì triển khai chậm nên các chương trình vẫn còn đang trong giai đoạn hoàn thiện dần, tiềm ẩn nhiếu rủi ro, thiếu cơ chế quản lý việc cung cấp các sản phẩm điện tử.

Các sản phẩm dịch vụ NHĐT còn phụ thuộc quá nhiều vào một số loại khách hàng.

Số lượng khách hàng sử dụng các tiện ích, sản phẩm dịch vụ hiện đại còn chưa cao so với thực tế quy mô dân cư.

51


Kết quả kinh doanh từ hoạt động dịch vụ Ngân hàng điện tử tại NHTMĐT&PT Chi nhánh Cẩm Phả trong thời gian qua

Bảng 3. 4: Kết quả kinh doanh từ dịch vụ NH ĐT NHTMĐT&PT CN Cẩm Phả từ năm 2016 đến tháng năm 2019‌



Chỉ tiêu


2016

2017

2018

2019


Thực hiện


So với 2016


Thực hiện


So với 2017


Thực hiện


So với 2018

Doanh số (tỷ đồng)

13,25

61,85

366,75%

242,43

292,00%

462,9

204,71%

Số người dùng


120


2385


1887,50%


5908


147,71%


296,322


166,59%

Số lượng giao dịch

280

5108

1724,27%

13180

158,03%

33153

151,54%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả - 8

( Nguồn: Báo cáo tổng hợp kết quả kinh doanh, phòng Quản lý nội bộ BIDV Cẩm Phả)


Qua số liệu thống kê cho thấy lượng khách hàng quan tâm đến dịch ngân hàng điện tử tăng mạnh theo thời gian. Năm 2017 doanh số tăng 366,75% so với năm 2016, khách khàng tăng mạnh từ 120 lên 2385 người, số lượng giao dịch từ 280 lên 5108, các năm sau tiếp tục tăng mạnh, trong đó doanh số tăng từ 200-300%, số lượng khách và số giao dịch tăng từ 100-200%, sở dĩ doanh số tăng cao hơn số lượng khách và số giao dịch vì ban đầu các dịch vụ ngân hàng điện từ mở ra để thu hút khách hàng BIDV Cẩm Phả thường có chính sách khuyến mãi, sau khi khách hàng đã ổn định thì BIDV Cẩm Phả hạn chế dần khuyến mãi đề lấy nguồn thu bù đắp chi phí.

Từ kết quả phân tích trên cho thấy khách hàng rất quan tâm sử dụng dịch vụ dịch ngân hàng điện tử của BIDV Cẩm Phả với số lượng ngày càng tăng.

3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả‌

3.3.1. Kết quả nghiên cứu‌


3.3.1.1. Thống kê mẫu nghiên cứu


Thông tin dữ liệu được thu thập thông qua khách hàng giao dịch tại ngân hàng Tiên Phong thông qua phát phiếu khảo sát.

Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện. Qua 200 mẫu bản câu hỏi được gửi khảo sát thì có 183 phiếu khảo sát hợp lệ và đầy đủ thông tin, đạt tỷ lệ 90%.

Trong tổng số 183 khách hàng thì bảng thống kê giới tính và trình độ học vấn và thu nhập, đọ tuổi như sau.


Bảng 3. 5: Thống kê cơ bản mẫu dữ liệu‌


Giới tính

Số lượng (người)

Tỷ lệ (%)

Nam

96

52.5

Nữ

87

47.5

Học vấn

Số lượng (người)

Tỷ lệ (%)

Trên đại học

35

19.1

Đại học

86

47.0

Cao đẳng –Trung cấp

40

21.9

PTTH trở xuống

22

12.0

Thu nhập hàng tháng

Số lượng (người)

Tỷ lệ (%)

Dưới 5 triệu đồng

20

10.9

5-10 triệu đồng

64

35.0

Trên 10 triệu đồng

99

54.1

Độ tuổi

Số lượng (người)

Tỷ lệ (%)

Dưới 18 tuổi

16

4.4

18-25 tuổi

48

28.4

25-40 tuổi

66

47.6

Trên 40 tuổi

53

19.6

Nguồn: Tính toán từ kết quả khảo sát của tác giả ( phụ lục 3)


Về giới tính ta thấy tỷ lệ khách hàng nam chiếm lớn hơn nữ, nam chiếm 52,5% nam chỉ chiếm 47,5% tỷ lệ khá tương đương.

Trình độ ta thấy đa số khách hàng trình độ khá chủ yếu là cao đẳng –trung cấp trở lên, PTTH trở xuống chỉ chiếm 12%. Cho thấy đối tượng có trình độ chiếm khá cao.

Thu nhập thì từ 10 triệu trở lên chiếm cao nhất chiếm 54,1%, dưới 5 triệu chỉ chiếm 10,9% còn lại là từ 5-10 triệu chiếm 35%.

Về độ tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là từ 25-40 tuổi, tiếp đến là từ 18-25 và trên 40, thấp nhất là dưới 18 tuổi chỉ chiếm 4,4%.

3.3.1.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy CronbachAlpha

Hệ số Cronbach Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Nó được dùng để loại các biến không phù hợp. Thông qua các nghiên cứu trước ở phần chương 3 cho rằng Cronbach Alpha có thang đo được cho là tốt khi đạt từ 0,8 đến gần 1, còn từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được, từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).

Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,3); tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nunally & Burnstein,1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).

Dựa theo thông tin trên, nghiên cứu này tác giả thực hiện đánh giá thang đo dựa theo tiêu chí:

Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3

Chọn thang đo có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6

Sau đây là kết quả sau khi tác giả chạy SPSS 20 ( tham khảo phụ lục 4)

Kiểm tra độ tin cậy của thang đo hiệu quả mong đợi

Kết quả chạy SPSS dưới đây


Bảng 3. 6: Bảng hiệu quả mong đợi‌


Hệ số Cronbach'sAlph =.781

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến – tổng

Alpha nếu loại biến này

HQ1

9.8962

8.006

.794

.660

HQ2

9.7213

9.092

.547

.743

HQ3

9.6995

8.376

.634

.712

HQ4

9.5847

9.134

.532

.748

HQ5

9.4918

9.944

.320

.819

Kết quả cho thấy Cronbach's Alpha của thang đo hiệu quả mong đợi là 0.781> 0,6 đạt yêu cầu

Tất cả các biến đều đạt vì tương quan biến – tổng đều lớn hơn 0,3.


Kiểm tra độ tin cậy của thang đo nỗ lực mong đợi


Kết quả chạy SPSS dưới đây


Bảng 3. 7: Bảng nỗ lực mong đợi‌


Hệ số Cronbach'sAlph =.851

Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến

Tương quan biến – tổng

Alpha nếu loại biến này

NL1

7.7814

6.435

.861

.740

NL2

7.4590

6.975

.674

.818

NL3

7.4863

6.987

.669

.821

NL4

7.4044

7.286

.580

.859


Kết quả cho thấy Cronbach's Alpha của thang đo nỗ lực mong đợi là 0.851> 0,6 đạt yêu cầu

Tất cả các biến đều đạt vì tương quan biến – tổng đều lớn hơn 0,3.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 28/01/2023