Xây dựng hệ thống bảo mật thông tin chặt chẽ, phát triển đội ngũ nhân viên an ninh mạng, sử dụng các công cụ kỹ thuật để ngăn chặn các vụ việc truy cập trái phép, lây lan virus, lấy cắp dữ liệu của khách hàng.
Kiến nghị nhà nước
Kiến nghị chính phủ
Cần chú trọng hơn nữa về dịch vụ NHĐT, dành sự ưu tiên thích đáng để đầu tư phát triển thương mại điện tử.
Nghiên cứu, xem xét việc gỡ bỏ hay nới lỏng các quy định, các chính sách có tính chất hạn chế về quản lý ngoại hối, độc quyền về viễn thông ,v.v...
Nhà nước sớm hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động sử dụng và cung cấp dịch vụ NHĐT. Cần có môi trường pháp lý độc lập cần thiết bảo đảm an toàn cho các hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ. Bên cạnh đó, khuôn khổ luật pháp cần đảm bảo đủ chặt chẽ về an ninh hạ tầng cơ sở, thông tin và tội phạm máy tính.
Chính phủ cần có những biện pháp mạnh đối với các doanh nghiệp không trả lương qua tài khoản đối với người lao động. Cụ thể, có chế độ khuyến khích đối với các doanh nghiệp kinh doanh thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt như: Trung tâm mua sắm, siêu thị, nhà sách, các công ty du lịch, hệ thống các nhà hàng và khách sạn ... Từ đó, giúp người dân làm quen với việc thanh toán qua thẻ và hạn chế việc sử dụng tiền mặt.
Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước
Ngân hàng Nhà nước cần bổ sung, hoàn chỉnh khuôn khổ pháp lý và cơ chế chính sách cho việc phát triển thanh toán điện tử tại các ngân hàng thương mại trong nước.
Ngân hàng Nhà nước cần ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến giao dịch điện tử như: chứng từ điện tử, chữ ký điện tử, quy định các mức độ mã khoá được đăng ký và sử dụng cho các thành phần tham gia vào hoạt động thương mại điện tử … để giảm bớt các chứng từ giấy, lưu kho các loại chứng từ giao dịch,
nhanh chóng và chính xác trong việc kiểm soát và luân chuyển chứng từ giao dịch. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý trong các nghiệp vụ ngân hàng, đặc biệt là hệ thống văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến việc đổi mới nghiệp vụ cho phù hợp với sự phát triển của công nghệ thông tin.
Ngân hàng Nhà nước cần có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các ngân hàng thương mại tự đầu tư, hợp tác liên kết và vay vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng thanh toán điện tử, hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, cần xem xét lại các quy chế hiện hành của ngành ngân hàng theo hướng mở như: quy chế về việc sử dụng vốn tự có và trích lợi nhuận trong kinh doanh ngân hàng để tái đầu tư vào tài sản cố định, phát triển sản xuất nhằm tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong việc xây dựng kế hoạch đầu tư chiến lược và hiện đại hoá mang tính dài hạn cho hạ tầng thanh toán.
Ngân hàng Nhà nước sớm ban hành quy chế về quản lý dịch vụ NHĐT, tạo điều kiện phát triển các loại hình dịch vụ cần thu phí theo nguyên tắc thương mại.
Ngân hàng Nhà nước nên phối hợp với các ngân hàng thương mại thường xuyên tổ chức hội thảo, mở các khoá học về NHĐT do các chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm để nâng cao kiến thức, kinh nghiệm về lĩnh vực này, đồng thời cập nhật được thông tin mới, giúp các ngân hàng thương mại hoàn thiện và phát triển loại hình dịch vụ này một cách đúng hướng.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS.Trần Huy Hoàng, Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Lao động xã hội, TP.HCM 2011.
2. TS.Nguyễn Thị Mùi, Lý thuyết tiền tệ và ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2010.
3. PGS.TS.Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Lao động xã hội, TP.HCM 2011.
4. Frederic S.Minshkin, Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 1994.
5. GS.TS.Vũ Văn Hóa, PGS-TS Đinh Xuân Hạng, Giáo trình lý thuyết tiền tệ, NXB Tài chính, Hà Nội 2005.
6. Luật các Tổ chức tín dụng (1997), Luật sửa đổi các Tổ chức tín dụng (2004).
7. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP.HCM 2008.
8. PGS.TS.Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh: thiết kế và thực hiện, NXB Lao động xã hội, TPHCM 2007, 2012.
9. PGS.TS.Nguyễn Đình Thọ, Nguyên lý Marketing, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, TP.HCM 2003.
10. Kotler, Philip, Marketing căn bản, NXB thống kê, Hà Nội 1990.
11. BIDV Cẩm Phả, Báo cáo thường niên của BIDV Cẩm Phả, Cẩm Phả 2017- 2019
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng sơ bộ
Xin chào các Anh/Chị!
Tôi là ….., học viên Cao học Kinh tế ngành … mã số: … khóa Trường Đạihọc ….. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả”. Mong Anh/Chị dành chút thời gian để trả lời bảng câu hỏi khảo sát này. Việc trả lời khách quan của anh/chị sẽ góp phần quyết định sự thành công của công trình nghiên cứu và qua đó giúp cải thiện chất lượng dịch vụ của ngân hàng được tốt hơn.
Tôi xin cam đoan mọi thông tin Anh/Chị cung cấp dưới đây sẽ được bảo mật hoàn toàn và chỉ đơn thuần nhằm mục đích nghiên cứu, không nhằm mục đích nào khác.
Phần 1: Anh/Chị vui lòng trả lời bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng với lựa chọn của mình.
1.Tên của bạn:
2.Tuổi của bạn:
3. Học vấn: Trên đại học Đại học Cao đẳngTrung cấp
PTTH trở xuống
4.Giới tính:
Nam Nữ
5.Thu nhập của anh chị Dưới 5 triệu 5-10 triệu trên 10 triệu
Phần 2: Anh/Chị vui lòng đánh giá mức độ quan trọng của 6 yếu tố dưới đây theo ý nghĩa
Từ quan trọng nhất đến kém quan trọng (Đánh số từ 1 đến 5 theo thứ tự giảm
dần):
Yếu tố ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại NHTMCP BIDV Cẩm Phả | Số điểm Anh/Chị chấm | |
1 | Hiệu quả mong đợi | |
2 | Nỗ lực mong đợi | |
3 | Ảnh hưởng xã hội | |
4 | Sự thuận tiện | |
5 | Nhận thức rủi ro |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Kinh Doanh Từ Dịch Vụ Nh Đt Nhtmđt&pt Cn Cẩm Phả Từ Năm 2016 Đến Tháng Năm 2019
- Bảng Kết Quả Ma Trận Xoay (Rotated Component Matrix)
- Kiến Nghị Chính Sách Nhằm Thúc Đẩy Khách Hàng Sử Dụng Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Bidv Cẩm Phả
- Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả - 12
- Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả - 13
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
Phần 3: Đánh giá các biến ảnh hưởng đến các yếu tố gửi tiền
. Anh/Chị cho biết đánh giá của các Anh/Chị về các nội dung phát biểu sau:
a) Hiệu quả mong đợi
-Sử dụng ebanking cho phép tôi quản lý tốt thông tin tài chính cá nhân
-Tôi tiết kiệm được nhiều thời gian khi sử dụng DV NHĐT
-Tôi không cần phải ghé thăm các ngân hàng truyền thống thường xuyên
-Sử dụng DV NHĐT làm tăng năng suất và chất lượng công việc của tôi
-Tôi cảm thấy dịch vụ DV NHĐT rất hữu ich
b) Nỗ lực mong đợi
-Tôi có thể dễ dàng tương tác với hệ thống DV NHĐT
-Hướng dẫn trên hệ thống DV NHĐT là rõ ràng, dễ hiểu
-Những thao tác thực hiện trên DV NHĐT là đơn giản đối với tôi
c) Ảnh hưởng xã hội
-Tôi cảm thấy sử dụng ebanking là phù hợp với xu thế phát triển hiện nay
-Hầu hết những người quan trọng đối với tôi khuyên tôi nên sử dụng DV NHĐT
-Môi trường làm việc/học tập của tôi có hỗ trợ DV NHĐT
d) Sự thuận tiện
-Tôi có đủ các nguồn lực cần thiết để sử dụng DV NHĐT
-Tôi có kiến thức cần thiết để sử dụng hệ thống
-Các phương tiện vật chất trong DV NHĐT rất hấp dẫn
-Ngôn ngữ được trình bày trên DV NHĐT là dễ đọc và dễ hiểu
e) Nhận thức rủi ro
-Tôi lo lắng người khác giả mạo thông tin của tôi
-Tôi lo bị hacker đánh cắp tiền từ tài khoản
-Giao dịch ebanking có khả năng xảy ra thất thoát tiền từ tài khoản
-Tôi ngần ngại sử dụng hệ thống vì sợ mắc lỗi sai không thể sửa chữa
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian quý báu để tham gia cuộc thảo luận này. Chúc Anh/Chị luôn vui khỏe, hạnh phúc và thành đạt!
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng chính thức
Xin chào các Anh/Chị!
Tôi là ….., học viên Cao học Kinh tế ngành … mã số: … khóa Trường Đạihọc ….. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả”. Mong Anh/Chị dành chút thời gian để trả lời bảng câu hỏi khảo sát này. Việc trả lời khách
quan của anh/chị sẽ góp phần quyết định sự thành công của công trình nghiên cứu và qua đó giúp cải thiện chất lượng dịch vụ của ngân hàng được tốt hơn.
Tôi xin cam đoan mọi thông tin Anh/Chị cung cấp dưới đây sẽ được bảo mật hoàn toàn và chỉ đơn thuần nhằm mục đích nghiên cứu, không nhằm mục đích nào khác.
Phần 1: Anh/Chị vui lòng trả lời bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng với lựa chọn của mình.
6.Tên của bạn:
7.Tuổi của bạn:
8. Học vấn: Trên đại học Đại học Cao đẳngTrung cấp
PTTH trở xuống
9.Giới tính:
Nam Nữ
10.Thu nhập của anh chị Dưới 5 triệu 5-10 triệu trên 10 triệu
Phần 2: Nội dung phỏng vấn
Đối với các phát biểu, Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào trong các theo thang điểm từ 1 đến 5 (quy ước mức độ đồng ý tăng dần), số càng lớn mức độ đồng ý càng cao. Lưu ý: (chỉ đánh dấu (X) một điểm duy nhất cho từng phát biểu)
Ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại NHTMCP BIDV Cẩm Phả | Hoàn toàn không đồng ý | Không đồng ý | Bình thườ ng | Đồng ý | Hoàn toàn đồng ý | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Sử dụng ebanking cho phép tôi quản lý tốt thông tin tài |
|
|
|
|
|
chính cá nhân | ||||||
2 | Tôi tiết kiệm được nhiều thời gian khi sử dụng dịch vụ ebanking |
|
|
|
|
|
3 | Tôi không cần phải ghé thăm các ngân hàng truyền thống thường xuyên |
|
|
|
|
|
4 | Sử dụng DV NHĐT làm tăng năng suất và chất lượng công việc của tôi |
|
|
|
|
|
5 | Tôi cảm thấy dịch vụ ebanking rất hữu ich |
|
|
|
|
|
6 | Tôi có thể dễ dàng tương tác với hệ thống DV NHĐT |
|
|
|
|
|
7 | Hướng dẫn trên hệ thống NHĐT là rõ ràng, dễ hiểu |
|
|
|
|
|
8 | Những thao tác thực hiện trên DV NHĐT là đơn giản đối với tôi |
|
|
|
|
|
9 | Tôi có thể dễ dàng sử dụng DV NHĐT khi được hướng dẫn |
|
|
|
|
|
10 | Tôi có đủ các nguồn lực cần thiết để sử dụng DV NHĐT |
|
|
|
|
|
11 | Tôi có kiến thức cần thiết để sử dụng hệ thống |
|
|
|
|
|