2.1.2. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết H1: Hiệu quả mong đợi có ảnh hưởng tương quan cùng chiều với ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả.
Giả thuyết H2: Nỗ lực mong đợi có ảnh hưởng tương quan cùng chiều với ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả
Giả thuyết H3: Sự thuận tiện có ảnh hưởng tương quan cùng chiều với ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả.
Giả thuyết H4: Ảnh hưởng người quen có ảnh hưởng tương quan cùng chiều với ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả.
Giả thuyết H5: Nhận thức rủi ro có ảnh hưởng tương quan cùng chiều với ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả.
2.2. Thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu là bao gồm một loạt các bước trong việc chọn lựa các nguồn lực và thông tin:
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Công cụ nghiên cứu
Chọn mẫu
Hình 2. 2: Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được tiến hành nghiên cứu sơ bộ thu thập dữ liệu định tính thông qua thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu, những người được phỏng vấn là những người đã mua và đang sử dụng, cũng như những người đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử. Phương pháp này nhằm mục đích là khám phá thái độ của người tiêu dùng, tìm hiểu yếu tố mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử. Sau đó điều chỉnh thang đo thái độ khách hàng đối với việc sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử.
Và nghiên cứu chính thức bằng định lượng: Thu thập thông tin bằng phương pháp phỏng vấn khách hàng thông qua bảng câu hỏi. Phương pháp lấy mẫu trong nghiên cứu này được đề xuất là phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Việc tổng hợp thực hiện qua phân tích thống kê mô tả, kiểm định thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi qui bội với phần mềm SPSS 18. Cuối cùng là báo cáo và diễn giải kết quả nghiên cứu, từ đó đưa ra các đề xuất kiến nghị.
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử được thực hiện theo hai bước chính gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ: Được thực hiện thông qua nghiên cứu định tính (Qualitative research), với kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung và phỏng vấn, nhằm khám phá có được cách dùng thuật ngữ phù hợp, rõ nghĩa và bổ sung các ý kiến khác.
+ Phân tích tổng hợp: sử dụng để phân tích và tổng hợp trên cơ sở nghiên cứu tài liệu lý thuyết và các nghiên cứu trước, hình thành thang đo sơ bộ.
+ Thảo luận, trao đổi: gặp gỡ nhóm khách hàng trao đổi và phỏng vấn thực hiện đánh giá sơ bộ, sau đó điều chỉnh thang đo.
+ So sánh đối chiếu: so sánh những điểm tương đồng và khác biệt, từ đó bổ sung, hình thành bằng câu hỏi phỏng vấn chính thức.
Nghiên cứu thu thập dữ liệu định tính được tiến hành theo dàn bài câu hỏi chuẩn bị trước. Đối tượng tham dự là khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử. Sau khi tiến hành thảo luận sẽ tổng hợp ý kiến và điều chỉnh để phù hợp với thang đo, hoàn thiện bảng câu hỏi và hoàn thiện bảng câu hỏi và thực hiện nghiên cứu định lượng trên địa bàn.
Nghiên cứu chính thức thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng (Quantitative Research) bằng cách phỏng vấn trực tiếp qua bảng câu hỏi chi tiết (Questionaire) và dùng phần mềm SPSS để xử lý số liệu:
Điều tra xã hội học: điều tra, thăm dò ý kiến đánh giá của khách hàng tại Quảng Ninh thông qua bảng câu hỏi.
+ Thống kê: các mẫu phỏng vấn sau khi được trả lời hoàn tất sẽ được thống kê, nhập liệu để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
+ Phương pháp định lượng: bằng mô hình hồi qui bội.
Mục đích của nghiên cứu này là kiểm định mô hình và giả thuyết đã đặt ra và đo lường các yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử khách hàng. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được mã hoá, nhập liệu và làm sạch với phần mềm SPSS.
2.2.2. Quy trình nghiên cứu
yếu tố tác động đến hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả
Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu, các giả thuyết liên quan
Nghiên cứu định tính và thang đo các yếu tố
Điều chỉnh mô hình và thang đo
Nghiên cứu định lượng
Xây dựng bảng câu hỏi, thu thập dữ liệu, thống kê mô tả dữ liệu
Phân tích dữ liệu (Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA,
Kết quả nghiên cứu và đề xuất, đánh giá, giải pháp).
Hình 2.3: Quy trình nghiên cứu (Nguyễn Đình Thọ, 2012)
2.2.3. Nghiên cứu sơ bộ
Xây dựng và đo lường các thang đo sơ bộ
Bảng 2. 1: Thang đo sơ bộ
Định nghĩa | Biến cần đo | Kế thừa | |
Hiệu quả | Thể hiện sự | - Sử dụng ebanking cho | Yeoh & Benjamin, |
mong đợi | mong đợi của | phép tôi quản lý tốt | 2011 |
khách hàng | thông tin tài chính cá | Venkatesh, 2003 | |
khi sử dụng | nhân | Davis, 1986 | |
DV NHĐT | - Tôi tiết kiệm được | Yeoh & Benjamin, | |
nhiều thời gian khi sử | 2011 | ||
dụng DV NHĐT Tôi không cần phải ghé | Davis, 1986 | ||
thăm các ngân hàng | Venkatesh, 2003 | ||
truyền thống thường | Davis, 1986 | ||
xuyên | |||
- Sử dụng DV NHĐT | |||
làm tăng năng suất và | |||
chất lượng | |||
công việc của tôi | |||
- Tôi cảm thấy dịch vụ | |||
DV NHĐT rất hữu ich | |||
Nỗ lực mong | Thể hiện sự nỗ | -Tôi có thể dễ dàng | Yeoh & Benjamin, |
đợi | lực của ngân | tương tác với hệ thống | 2011 |
hàng để phục | DV NHĐT | Venkatesh, 2003 | |
vụ khách hàng | -Hướng dẫn trên hệ | Davis, 1986 | |
khi sử dụng | thống DV NHĐT là rõ | Xây dựng mới | |
DV NHĐT |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả - 2
- Những Yếu Tố Ảnh Hưởng Hành Vi Người Tiêu Dùng
- Thuyết Hành Động Hợp Lý Tra (Ajzen Và Fishbein, 1975)
- Thiết Kế Thang Đo Và Bảng Hỏi
- Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Nhtmcp Bidv Chi Nhánh Cẩm Phả
- Kết Quả Kinh Doanh Từ Dịch Vụ Nh Đt Nhtmđt&pt Cn Cẩm Phả Từ Năm 2016 Đến Tháng Năm 2019
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
được tốt nhất | ràng, dễ hiểu -Những thao tác thực hiện trên DV NHĐT là đơn giản đối với tôi | ||
Sự thuận tiện | DV NHĐT | -Tôi có đủ các nguồn | Venkatesh, 2003 |
cho khách | lực cần thiết để sử dụng | Venkatesh, 2003 | |
hàng sử dụng | DV NHĐT | Xây dựng mới | |
-Tôi có kiến thức cần thiết để sử dụng hệ thống | Yeoh & Benjamin, 2011 | ||
-Các phương tiện vật | |||
chất trong DV NHĐT | |||
rất hấp dẫn | |||
-Ngôn ngữ được trình | |||
bày trên DV NHĐT là | |||
dễ đọc và dễ hiểu | |||
Ảnh hưởng xã | Sử dụng DV | -Tôi cảm thấy sử dụng | Venkatesh, 2003 |
hội | NHĐT từ xã | ebanking là phù hợp với | Yeoh & Benjamin, |
hội | xu thế phát triển hiện | 2011 | |
nay | Yeoh & Benjamin, | ||
-Hầu hết những người | 2011 | ||
quan trọng đối với tôi | |||
khuyên tôi nên sử dụng | |||
DV NHĐT | |||
-Môi trường làm | |||
việc/học tập của tôi có | |||
hỗ trợ DV NHĐT |
Khách hàng | -Tôi lo lắng người khác | Featherman and | ||
ro | sợ rủi ro khi | giả mạo thông tin của | Pavlou, 2003 | |
giao dịch DV | tôi | Featherman and | ||
NHĐT | -Tôi lo bị hacker đánh | Pavlou, 2003 | ||
cắp tiền từ tài khoản | Featherman and | |||
-Giao dịch ebanking có | Pavlou, 2003 | |||
khả năng xảy ra thất | Xây dựng mới | |||
thoát tiền từ tài khoản | Featherman | and | ||
-Tôi ngần ngại sử dụng | Pavlou, 2003 | |||
hệ thống vì sợ mắc lỗi | ||||
sai không thể sửa chữa |
Nghiên cứu sơ bộ
Phỏng vấn trực tiếp và hiệu chỉnh thang đo:
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính, dùng để hiệu chỉnh từ ngữ của các biến quan sát, hiệu chỉnh thang đo. Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp với 10 khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại trong tháng 3/2020 (xem Phụ lục 1 phỏng vấn trực tiếp). Nội dung phỏng vấn sẽ được ghi nhận và tổng hợp lại để làm cơ sở cho việc điều chỉnh các biến quan sát trong thang đo.
Các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm: Hiệu quả mong đợi, Ảnh hưởng xã hội, Nỗ lực mong đợi, Sự thuận tiện, Nhận thức rủi ro. Nhìn chung những khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả tham gia đều trả lời rằng các khái niệm nghiên cứu tương đối dễ hiểu. Kết quả phỏng vấn sâu sẽ làm cơ sở để điều chỉnh các biến quan sát trong thang đo sao cho khách hàng dễ hiểu hơn. Từ đó, giúp tác giả tiến hành xây dựng bảng câu hỏi chính thức để thu thập dữ liệu định lượng.
Tổng hợp ý kiến sau khi nghiên cứu sơ bộ:
Về đánh giá mức độ quan trọng trong 5 yếu tố tại dàn bài thì kết quả các khách hàng chọn được thống kê theo bảng sau.
Bảng 2. 2: Kết quả nghiên cứu sơ bộ các yếu tố ảnh hưởng
Số người chọn | |
Hiệu quả mong đợi | 15/15 |
Nỗ lực mong đợi | 14/15 |
Ảnh hưởng xã hội | 15/15 |
Sự thuận tiện | 13/15 |
Nhận thức rủi ro | 13/15 |
sau:
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Đồng thời số người được phỏng vấn sâu đề xuất thêm các biến quan sát như
Có 5 người đề xuất thêm biến “ Tôi có thể dễ dàng sử dụng DV NHĐT
khi được hướng dẫn ” vào trong yếu tố “ Nỗ lực mong đợi
Có 2 người đề xuất thêm biến “ Tôi cảm thấy thuận tiện khi sử dụng các dịch vụ ebanking” vào trong yếu tố “ Ảnh hưởng xã hội”
Ngoài ra còn một số đề xuất khác nhưng tác giả nhận thấy nằm ngoài trọng tâm của nghiên cứu cũng như vào các trọng tâm yếu tố ảnh hưởng của nghiên cứu nên tác giả không đưa vào.
Thông qua phỏng vấn trực tiếp và các mô hình nghiên cứu bên trên cho thấy để đo lường 5 yếu tố ảnh hưởng ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của NHTMCPĐT&PT Chi nhánh Cẩm Phả tổng hợp được 21 biến quan sát và và đưa vào 3 biến quan sát để khảo sát hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả. Tổng hợp lại có 24 biến quan sát đo lường 05 yếu tố độc lập và 01 yếu tố phụ thuộc để đo lường các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cẩm Phả.