Thời Gian Kẹp Động Mạch Chủ, Tuần Hoàn Ngoài Cơ Thể, Bảo Vệ Cơ Tim Và Các Thông Số Khác Của Phẫu Thuật


38%

(38 BN)

62%

(62 BN)

Nữ


Nam


Biểu đồ 3.1. Phân bố theo giới tính


Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng tôi, số lượng bệnh nhân nam trong nghiên cứu của chúng tôi là 62, cao hơn số lượng bệnh nhân nữ (38 trường hợp). Tỉ lệ nữ:nam là 0,61:1.

70

61

60


50


40


30

24

20

15

10


0

< 40 tuổi

40 - 59 tuổi

≥ 60 tuổi

Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi


Nhận xét: Tuổi trung bình của các bệnh nhân trong nghiên cứu là 51,6 10,9 (tuổi); bệnh nhân trẻ tuổi nhất là 23 tuổi, bệnh nhân lớn tuổi nhất là 77 tuổi. Nhóm tuổi từ 40 đến 59 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất, nhóm người lớn tuổi (≥ 60 tuổi) chiếm tỉ lệ cao thứ hai.

Bảng 3.2. Cân nặng, chiều cao và chỉ số khối cơ thể của bệnh nhân


Chỉ số

Trung bình

Tối đa

Tối thiểu

Chiều cao (cm)

162,1

182

145

Cân nặng

57,7

90

30

Chỉ số khối cơ thể

21,9

28,4

14,3

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 182 trang tài liệu này.

Nghiên cứu áp dụng phương pháp sửa van sử dụng dây chằng nhân tạo trong bệnh hở van hai lá - 10

Nhận xét: Chỉ số khối cơ thể trung bình của các bệnh nhân trong giới hạn bình thường. Trong đó nhẹ cân (BMI < 18.5) có 10 trường hợp, cân nặng bình thường (BMI từ 18,5 đến 24,5) có 69 trường hợp và quá cân (BMI > 24,5) có 21 trường hợp.

Đa số các bệnh nhân trong nghiên cứu nhập viện vì khó thở khi gắng sức, là một trong những triệu chứng của suy tim.



26%

(26)

74%

(74)

Nhịp xoang Rung nhĩ


Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ rung nhĩ trước phẫu thuật


Nhận xét: Rung nhĩ là tiền sử bệnh thường gặp nhất, chiếm tỉ lệ 26%. 2/3 số bệnh nhân này (18 bệnh nhân) được thực hiện phẫu thuật cắt đốt điều trị rung nhĩ (Cox). Thời gian rung nhĩ trước phẫu thuật thay đổi theo từng


trường hợp, có bệnh nhân mới khởi phát rung nhĩ 1 tháng, hoặc nhiều tháng, ghi nhận theo quá trình điều trị trước phẫu thuật.

Mức độ suy tim được tính theo phân độ của Hiệp hội Tim mạch New York (New York Heart Association – NYHA). Phân bố mức độ suy tim trong nghiên cứu của chúng tôi như sau.

Bảng 3.3. Phân độ suy tim trước mổ, chỉ số tim – lồng ngực, và dung tích hồng cầu


Tất cả bệnh nhân

(N=100)

Phân độ NYHA trước mổ


1

11 (11,0%)

2

86 (86,0%)

3

3 (3,0%)

Chỉ số tim - lồng ngực

0,6 ± 0,1 (0,5 [0,5 - 0,8])

HCT (%)

38,9 ± 3,5 (38,0 [27,0 - 50,0])


3%

(3)

97%

(97)

NYHA I & II

NYHA III & IV

Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo mức độ suy tim

Nhận xét: Suy tim mức độ NYHA II chiếm nhiều nhất trong nghiên cứu với tỉ lệ 86%; suy tim NYHA I nhiều thứ 2 với 11 bệnh nhân, suy tim mức độ nặng nhất là NYHA III có 3 trường hợp, chiếm tỉ lệ 3%, trong đó có 2


trường hợp do hở van hai lá nặng độ 4, hở van ba lá độ 3 và tăng áp động mạch phổi nặng đi kèm.

Chỉ số tim / lồng ngực trung bình là 0,6; nhỏ nhất là 0,5; nhiều nhất là 0,8. Điều này cho thấy các buồng tim giãn do bệnh lý hở van hai lá đang tiến triển.

3.1.2. Đặc điểm siêu âm tim trước phẫu thuật

Bảng 3.4. Phân bố vị trí của hở van hai lá loại II theo phân loại của Carpentier

Vị trí sa lá van

Tỉ lệ (%)

Lá trước

A1

1

A2

25

A3

7

Phối hợp

6

Lá sau

P1

6

P2

40

P3

4

Phối hợp

5

Phối hợp lá trước và lá sau

4

Mép van trước

2

Tổng số

100

Nhận xét: Trong các trường hợp hở van hai lá nặng đơn thuần, tổn thương lá sau chiếm ưu thế với 55 trường hợp, chiếm 55%; tổn thương lá trước có 39% trường hợp và 4% trường hợp tổn thương phối hợp lá trước và lá sau; và 2 trường hợp tổn thương mép van trước đi kèm, ở vị trí A1-P1, 1 trường hợp hợp hở rộng trên hai lá van là A1A2-P2P3, và 1 trường hợp hở toàn bộ lá van sau P1P2P3.


Bảng 3.5. Các đặc tính về siêu âm tim trước phẫu thuật



Tất cả bệnh nhân

(N=100)

Đường kính nhĩ trái (mm)

46,86 ± 9,35 (45,0 [30,0 - 74,0])

Đường kính thất phải (mm)

19,09 ± 3,3 (18,0 [15,0 - 35,0])

ĐK Thất trái tâm thu (mm)

35,09 ± 6,5 (34,0 [19,0 - 57,0])

ĐK Thất trái tâm trương (mm)

57,54 ± 7,27 (58,0 [34,0 - 75,0])

Vách liên thất tâm thu (mm)

13,53 ± 2,34 (14,0 [10,0 - 19,0])

Vách liên thất tâm trương (mm)

9,6 ± 1,47 (10,0 [6,5 - 14,0])

Thành sau thất trái tâm thu (mm)

13,92 ± 2,34 (14,0 [10,0 - 21,0])

Thành sau thất trái tâm trương (mm)

9,53 ± 1,65 (9,0 [7,0 - 14,0])

Khối lượng cơ thất trái (g)

262,56 ± 78,5 (251,7 [75,5 - 574,1])

Chỉ số khối lượng cơ thất trái (g/m2)

162,91 ± 45,0 (158,8 [55,3 - 275,7])

Thể tích thất trái cuối tâm thu (ml)

53,89 ± 25,1 (47,4 [11,2 - 160,0])

Thể tích thất trái cuối âm trương (ml)

167,11 ± 47,4 (166,6 [47,4 - 298,3])

Chỉ số co ngắn sợi cơ (%)

39,09 ± 7,1 (38,9 [18,5 - 70,1])

EF (%)

67,72 ± 6,6 (67,0 [50,0 - 83,0])

PAPs (mmHg)

42,43 ± 13,3 (40,0 [25,0 - 90,0])

Nhận xét: Phân suất tống máu trung bình của chúng tôi là 67,7%, với giá trị tối thiểu là 50% và giá trị tối đa 83%. Đây là giá trị phân suất tống máu tốt đối với các trường hợp phẫu thuật tim, phù hợp với tiêu chí chọn mẫu ban đầu. Đường kính thất trái cuối tâm trương cao, chỉ số lớn nhất là 75mm, chỉ số nhỏ nhất là 34mm. Đường kính thất trái cuối tâm thu cao, chỉ số lớn nhất là 57mm, chỉ số nhỏ nhất là 19mm, là các dấu hiệu của giãn thất trái. Đường kính nhĩ trái lớn, chỉ số lớn nhất là 74mm, chỉ số nhỏ nhất là 30mm, cho thấy dãn nhĩ trái. Tăng áp lực động mạch phổi tâm thu, giá trị trung bình là 42,4 mmHg.


Bảng 3.6. Mức độ hở van 2 lá trước phẫu thuật


Mức độ hở van 2 lá

Tất cả bệnh nhân

(N=100)

Độ 3

12

Độ 4

88

Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng tôi tất cả bệnh nhân trước mổ có hở van hai lá nặng hoặc rất nặng trên siêu âm thành ngực. Tỉ lệ hở van hai lá rất nặng là 88%, và hở van hai lá nặng là 12%. Không có hở van hai lá mức độ nhẹ và trung bình.

3.1.3. Đặc điểm phẫu thuật

3.1.3.1. Thời gian kẹp động mạch chủ, tuần hoàn ngoài cơ thể, bảo vệ cơ tim và các thông số khác của phẫu thuật

Bảng 3.7. Các thông số phẫu thuật



Tất cả bệnh nhân

(N=100)

Hạ thân nhiệt


28

1

30

42

32

57

Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể (phút)

102,93 ±27,49(100,0 [62,0 - 220,0])

Thời gian kẹp ĐM chủ (phút)

67,25 ± 17,77 (64,5 [39,0 - 150,0])

Số lần sử dụng liệt tim


1

5

2

34

3

52

4

8

5

1


Nhận xét: Để bảo vệ cơ tim, hạ thân nhiệt trong lúc phẫu thuật là rất quan trọng. 57% bệnh nhân được hạ thân nhiệt 320C, các bệnh nhân còn lại, chiếm 43% được hạ thân nhiệt 300C hoặc 280C. Việc hạ thân nhiệt trong lúc phẫu thuật khác nhau trên từng bệnh nhân, do mức độ tổn thương của bệnh hở van hai lá hoặc các bệnh lý đi kèm.

Thời gian chạy máy tuần hoàn ngoài cơ thể trung bình là 109,2 phút.

Thời gian kẹp động mạch chủ trung bình khoảng 1 giờ.

Dung dịch liệt tim để bảo vệ cơ tim được sử dụng là dung dịch liệt tim gián đoạn pha với máu ấm có nồng độ Kali cao, truyền vào gốc động mạch chủ để vào mạch vành qua bơm tiêm điện. Kết quả cho thấy khoảng ½ trường hợp bệnh nhân (chiếm 52%) cần phải truyền lặp lại 3 lần dung dịch liệt tim trong lúc phẫu thuật. 34% bệnh nhân cần 2 lần truyền dung dịch liệt tim, và có 5 trường hợp phẫu thuật thuận lợi chỉ cần 1 lần truyền dung dịch liệt tim. Tuy nhiên, cũng có các trường hợp phức tạp hơn, thực hiện thời gian phẫu thuật kéo dài; trong đó có 8% trường cần truyền 4 lần dung dịch liệt tim, và 1 trường hợp cần 5 lần truyền dung dịch liệt tim.

Liều đầu tiên được thực hiện trong 4 phút, nồng độ ion K+ đạt được là 22-24 mEq/l; liều thứ hai trở đi, thực hiện trong 2 phút, nồng độ K+ đạt được 11-12 mEq/l.


3.1.3.2. Trụ cơ và số cặp dây chằng sử dụng trên mỗi bệnh nhân


60

55

50

41

40


30


20


10

4

0

2 sợi

4 sợi

6 sợi

Biểu đồ 3.5. Số cặp dây chằng sử dụng trên mỗi bệnh nhân

Nhận xét: Đa số trường hợp bệnh nhân được sử dụng 1 cặp dây chằng nhân tạo (chiếm 55%) đến 2 cặp dây chằng nhân tạo (chiếm 41%), nghĩa là từ 2 dây chằng đến 4 dây chằng nhân tạo được gắn trên van hai lá (chiếm tổng cộng 96%). Có 4 trường hợp cần phải gắn 3 cặp dây chằng nhân tạo, tức là 6 dây chằng nhân tạo.

Bảng 3.8. Trụ cơ gắn dây chằng nhân tạo



Tất cả bệnh nhân

(N=100)

Trụ cơ trước bên

73

Trụ cơ sau giữa

19

Cả hai trụ cơ

8

Số lượng dây chằng nhân tạo ( cặp )

1,5 ± 0,6

Nhận xét: Trụ cơ trước bên được sử dụng nhiều nhất, chiếm 80%; trụ cơ sau giữa được sử dụng ít hơn, chiếm 7%. Có 13 trường hợp do tổn thương

Xem tất cả 182 trang.

Ngày đăng: 10/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí