v
và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngày 01 tháng 6 năm 2014.
39. Ngân hàng nhà nước (2014), Thông tư 09/2014/TT-NHNN Thông tư về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh NHNNg..
40. Ngân hàng nhà nước (2016), Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của NHNN Quy định về hoạt động cho vay của TCTD và chi nhánh NHNNg.
41. Ngân hàng nhà nước (2018), Chỉ thị số 01/CT-NHNN ngày 10/01/2018. chỉ đạo toàn hệ thống ngân hàng cân đối khả năng tài chính, trên cơ sở lãi suất huy động và mức độ rủi ro của khoản vay, tiết giảm chi phí hoạt động để đưa ra mức lãi suất cho vay hợp lý.
42. Ngân hàng nhà nước (2018), Thông tư số 37/2018/TT-NHNN ngày 25/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về xác định, trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngày 15 tháng 02 năm 2019.
43. Ngân hàng nhà nước (2019), Thông tư số 03/VBHN-NHNN. Quy định về xác định, trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của ngân hàng nhà nước. Ngày 07/01/2019.
44. Ngân hàng nhà nước (2020), Thông tư số 01/2020/TT-NHNN, ngày 13/03/2020 Quy định về việc Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng do dịch Covid -19.
45. Ngân hàng nhà nước (2011-2020), Báo cáo hoạt động giai đoạn 2011-2020.
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 15
- Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Đối Với Ngành Công Nghiệp Hỗ Trợ Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
- Cơ Sở Lý Thuyết Và Tổng Quan Nghiên Cứu
- Các Thang Đo Của Nhân Tố “Chính Sách Tín Dụng” Bao Gồm:
- Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 20
- Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 21
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
46. Ohno K. và Nguyễn Văn Thường chủ biên (2005), Hoàn thiện chiến lược phát triển công nghiệp Việt nam. NXB Lý luận chính trị, Hà Nội.
47. Ohno K (2007), Công nghiệp hỗ trợ Việt Nam dưới góc nhìn của các nhà sản xuất Nhật Bản trong Xây dựng công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam. VDF-GRIPS.
48. Phan Đăng Tuất (2005), Trở thành nhà cung cấp cho các doanh nghiệp Nhật Bản -
vi
Con đường nào cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tạp chí Công nghiệp, Kỳ 1, tháng 12/2005.
49. Phạm Thị Bích Lương (2006), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại Nhà nước Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
50. Phương Chi (2011), Tín dụng tạo điều kiện cho công nghiệp hỗ trợ phát triển. Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ. số 21 năm 2020.
51. Phạm Thu Hương 2013, Thu hút FDI cho phát triển công nghiệp phụ trợ ở Việt Nam,
Luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Quốc gia, Hà Nội.
52. Phan Văn Hùng (2015), Phát triển công nghiệp hỗ trợ trong ngành xây dựng dân dụng ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội
53. Phạm Thị Oanh (2019), Phát triển công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam. Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 7/2019.
54. Phạm Huyền (2019), Ưu đãi vốn cho công nghiệp hỗ trợ vẫn chỉ nằm trên giấy. https://vietnamnet.vn/vn/hop-tac/cong-nghiep-ho-tro/chinh-sach-va-thi-truong/uu- dai-von-cho-cong-nghiep-ho-tro-van-chi-nam-tren-giay-617099.html. Cập nhật 1/2020.
55. Quốc Hội (2010), Luật các Tổ chức Tín dụng.
56. Quốc Hội (2014), Luật số: 67/2014/QH13. Luật Đầu tư
57. Quế Anh (2020), Ngành công nghiệp của Nga suy giảm do ảnh hưởng Covid-19. https://nhandan.com.vn/tin-tuc-the-gioi/nganh-cong-nghiep-cua-nga-suy-giam-do- anh-huong-covid-19-624843/. Cập nhật 12/2020.
58. Trần Văn Dự (2010), Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ sản xuất tại các Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khu vực đồng bằng Bắc Bộ. Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội.
59. Trương Thị Chí Bình (2010), Phát triển công nghiệp hỗ trợ trong ngành điện tử gia dụng ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
60. Từ Thúy Anh (2010), Phát triển cụm công nghiệp phụ trợ chuyên ngành: Lý thuyết và thực tiễn. Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 38
vii
61. Trần Văn Thọ (2011), Biến động kinh tế Đông Á và con đường công nghiệp hóa Việt Nam” và “Công nghiệp phụ trợ mũi nhọn đột phá chiến lược. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
62. Thạch Huê (2017). Giải pháp tín dụng cho doanh nghiệp CNHT. https://cokhinhathoanganh.vn/giai-phap-tin-dung-cho-doanh-nghiep-cong-nghiep- ho-tro. Cập nhật 1/2020.
63. Thanh Thanh (2018), Dẫn vốn cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ. https://congthuong.vn/dan-von-cho-doanh-nghiep-cong-nghie-p-ho-tro- 106033.html. Cập nhật 1/2020.
64. Tâm Anh (2019), CNHT ngành điện tử: Cần thêm vốn và sự năng động để phát triển tốt hơn. https://vietnamnet.vn/vn/hop-tac/cong-nghiep-ho-tro/chinh-sach-va-thi- truong/cnht-nganh-dien-tu-can-them-von-va-su-nang-dong-de-phat-trien-tot-hon- 602391.html. Cập nhật 1/2020
65. Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia Việt Nam (2011-2020), Báo cáo thường niên giai đoạn 2011-2020.
66. Vũ Chí Lộc (2010), Vai trò của các TNCs trong quá trình phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ tại các quốc gia đang phát triển. Tạp chí Thương mại, số 19.
67. Võ Thanh Thu và Nguyễn Đông Phong (2014), Phát triển công nghiệp phụ trợ ở các ngành công nghiệp chủ lực ở Việt Nam. Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 18 (28), tháng 09-10/2014, tr.15-26.
TIẾNG ANH
68. Allen N. Berger & Gregory F. Udell (1990), Collateral, loan quality, and bank risk. Journal of Monetary Economics, Vol.25, Issue 1, pp.21-42.
69. A.Burak Guner (2008), Bank lending opportunites and credit standards. Journal of Financial Stability, Vol. 4, Issue 1, pp.62-87.
70. Alfredo JuanGrau (2018), Trade credit and determinants of profitability in Europe. The case of the agri-food industry. AraceliReig https://doi.org/10.1016/ j.ibusrev.2018.02.005
71. APO (2018), Strengthening of Supporting Industries: Asian Experiences, Tokyo.
viii
72. Bernard, A. B., Jensen, J. B., Redding, S. J., & Schott, P. K. (2011). The empirics of firm heterogeneity and International trade 4(1), Social Science Electronic Publishing283–313.
73. Bogdan Florin Filip (2015), The Quality of Bank Loans within the Framework of Globalization. Procedia Economics and Finance, Vol. 20, pp.208-217.
74. BeataŚlusarczyk 2015. The Requirement of New Industrial Policy to Support Polish Economy. Procedia Economics and Finance.2015, Pages 93-101
75. Combes, P. P., Duranton, G., Gobillon, L., & Roux, S. (2008). Estimating agglomerat ion economies with history, geology, AND worker effects. Social Science Electronic Publishing.
76. Do Manh Hong (2004), Promotion of Supporting Industries: The Key for Attracting FDI in Developing Countries. No. 59, pp.26-28.
77. Duranton, G., & Overman, H. G. (2005). Testing for localization using micro-
geographic data. Review of Economic Studies, 72(4), 1077–1106
78. Domenech, R. B., Lazzeretti, L., Molina, B. D. M., & Ruiz, B. T. (2011). Creative clusters in Europe: A microdte approach. Ersa conference paper. European Regional Science Association.
79. Eliona Gremi (2013), Macroeconomic Factors That Affect the Quality of Lending in Albania. Research Journal of Finance and Accounting, Vol.4, No.9, pp. 50-57.
80. Felicia Omowunmi Olokoyo (2011), Determinants of Commercial Banks, Lending Behavior in Nigeria. International Journal of Financial Research, Vol 2, No 2.
81. Fa Li, Zhipeng Gui, Huayi Wu, Jianya Gong, Yuan Wang, Siyu Tian, Jiawen Zhang (2019), Big enterprise registration data imputation: Supporting spatiotemporal analysis of industries in China. journal homepage: www.elsevier.com/locate/ceus
82. Goh Ban Lee (1998), Linkage between the Multinatinl Corporations and Local Supporting Industries. Sains University, Malaysia.
83. Giuliano, G., & Small, K. A. (1991). Subcenters in the Los Angeles region. REGIONAL Science AND URBAN Economics, 21(2), 163–182.
84. Herrero, A.G (2003), Determinants of the Venezuelan Banking crisis of the Mid 1990s: An event history analysis, Banco de Espana.
ix
85. Kolapo, T. Funso & Ayeni, R. Kolade & Oke, M. Ojo (2012), Credit risk and commercial banks performance in Nigeria: A panel model approach. Australian Journal of Business and Management Research, Vol.2, No.2, pp.31-38.
86. Lehtinen, U. & Lehtinen, J.R., (1982), Service quality: a study of quality dimensions.
Working Paper, Helsinki, Service Management Institute.
87. Leblanc, G. & Nguyen, N., (1988), Customers' perceptions of service quality in financial institutions. International Journal of Bank Marketing, vol. 6, no. 4, pp. 7-18.
88. Luengo, J., García, S., & Herrera, F. (2012). On the choice of the best imputation methods for missing values considering three groups of classication methods. Knowledge AND INFORMATION Systems, 32(1), 77–108.
89. Li, J., Zhang, W., Chen, H., & Yu, J. (2015). The spatial distribution of industries in transitional China: A study of Beijing. HABITAT INTERNATIONAL, 49, 33–44.
90. Liu, X., Derudder, B., & Wu, K. (2016). Measuring polycentric urban development in China: An intercity transportation network perspective. REGIONAL Studies, 50(8), 1302–1315.
91. Leah Atieno Auma (2017), Factors affecting the effectiveness of Bank Credit in enhancing the performance of small and medium enterprises in Kenya: A case of Kisumu city, Master Thesis, Jomo Kenyatta University.
92. LingxiaoTang FeiCai , YaoOuyang (2019), Applying a nonparametric random forest algorithm to assess the credit risk of the energy industry in China. Volume 144, July 2019, Pages 563-572.
93. Li Lu, Junlin Peng, Jing Wu, Yi Lu (2021), Perceived impact of the Covid-19 crisis on SMEs in different industry sectors: Evidence from Sichuan, China. International Journal of Disaster Risk Reduction. Volume 55, March 2021, 102085
94. MITI (1985), White paper on Industry and Trade
95. Marcon, E., & Puech, F. (2010). Measures of the geographic concentration of industries: improving distance-based methods. JOURNAL of Economic GEOGRAPHY, 10(5), 745–762
x
96. M.Colledani, L.Silipo, A. Yemane, G.Lanza, N.Strieker, F.Ziprani, G.Fogliazza (2016), Technology based industrial product-services supporting robustness in manufacturing systems. IFAC-PapersOnLine. Volume 49, Issue 12, 2016, Pages 53- 58.
97. Noor,. H.M, Clarke R., Driffield N. (2002), Multinational Enterprises and Technological effort by local firm: A case study of the Malaysian Electronics and Electrical Industry. The Journal of Development Studies, Vol.38, Issue 6, pp.129- 141.
98. Nguyen Thi Xuan Thuy (2007), Supporting indusstries: A review of concepts and development. Vietnam Development Forum.
99. Natali Ikawidjaja et al. (2016), The Factors Influencing Credit Quality: Capital Adequacy of Credit Risks Indonesia Banking to Fulfill Their Role in Economy to Transform Risks. Scientific Research Journal, Vol. 4, Issue 5, pp.11-17.
100. Ohno K. (2009), Industrial Master Plans: International Comparison of Contents and Structure. Vietnam Development Forum & GRIPS
101. Parasuraman, A., Berry, L.L. and Zeithaml, V.A. (1988), SERVQUAL: a multiple item scale for measuring customer perceptions of service quality”, Journal of Retailing, Spring, pp. 12-40.
102. Porter, M. E. (1990), The Competitive Advantage of Nations. New York: Free Press.
103. Prema-Chandra Athukorala (2002), Foreign direct investments and exports of manufacturing industry: opportunities and strategies. Scheme Economic Sciences Research School of Asia Pacific, the Australian National University.
104. Pham Truong Hoang (2004), The Evolution of Business Architecture and the Chances for Vietnamese Enterprises: The Case of the Vietnamese Motorcycle Industry. Economics and Development, Vol. 16, pp.28-33.
105. Pham Truong Hoang (2005), The Competition and Evolution of Business Architecture: The Case of Vietnam’s Motorcycle Industry.
106. Paula Hill & Robert Brooks & Robert Faff (2010), Variations in sovereign credit quality assessments across rating agencies. Journal of Banking & Finance, Vol.34, Issue 6, pp.1327-1343.
xi
107. Parr, J. B. (2014). The regional economy, spatial structure and regional urban systems. REGIONAL Studies, 48(12), 1926–1938.
108. Paolo Bragatto, Tomaso Vairo, Bruno Fabiano (2021). The impact of the Covid - 19 pandemic on the safety management in Italian Seveso industries. Journal of Loss Prevention in the Process industries.18 January 2021.
109. Ratana Eiamkanitchat (1999), “The role of small and medium supporting industries in Japan and Thailand”, Tokyo: IDE APEC Study Center.
110. ShiqiOu ZhenhongLin, LiangQi JieLi, XinHe StevenPrzesmitzki (2019), The dual- credit policy: Quantifying the policy impact on plug-in electric vehicle sales and industry profits in China. International Business Review. Volume 27, Issue 5, October 2018, Pages 947-957.
111. Thi Minh Hieu Vuong & Kenji Yokoyama (2011), Is Vietnam attractive to Japanese FDI comparing to Thailand and China? An attribute-based and holistic analysis. The International Studies Association of Ritsumeikan University, Ritsumeikan Annual Review of International Studies.
112. Thomas Brandt (2012), Industries in Malaysia Engineering Supporting Industry. Malaysian Investment Development Authority (MIDA).
113. JICA (1995), Investigation report for industrial development: Supporting industry sector, Tokyo.
114. JETRO (2003), Japanese-Affiliated Manufactures in Asia, Bangkok
115. JBIC (2004), Survey report on overseas business operations by Japanese manufacturing companies, Tokyo”.
116. Junichi Mori (2005), Development of supporting industries for Vietnam’s industrialization: increasing positive vertical externalities through collaborative training, Master of Arts in Law and Diplomacy Thesis, The Fletcher School, Tufts University.
117. Watkins, A. R. (2014). The spatial distribution of economic activity in Melbourne, 1971–2006. URBAN GEOGRAPHY, 35(7), 1041–1065.
118. Wang Junbo and Wu Chunchi (2015), Liquidity, credit quality, and the relation between volatility and trading activity: Evidence from the corporate bond market. Journal of Banking and Finance, Vol. 50, pp.183-203.
119. Zhu Xiaoqian et al. (2014), TOPSIS method for quality credit evaluation: A case of air–conditioning market in China. Journal of Computational Science, Vol.5, Issue 2, pp. 99-105.
120. Zhu, S., & Chen, X. (2007), Optimizing urban spatial structure of Lanzhou based on geographic concentration method of industries. Chinese JOURNAL of POPULATION Resources AND Environment, 5(1), 58–62.
121. Zaghum Umar, Syed Jawad Hussain Shahzad, Dimitris Kenourgios (2019), Hedging
U.S. metals & mining Industry's credit risk with industrial and precious metals. Resources Policy. Volume 63, October 2019, 101472.
122. Zhong-feiLi, QiZhou, MingChen, QianLiu (2021), The impact of Covid-19 on industry-related characteristics and risk contagion. Finance Research Letters. Volume 39, March 2021, 101931.
123. Zhong-fei Li, Qi Zhou, Qian Liu (2021). The impact of Covid-19 on industry-related characteristics and risk contagion. Finance Research Letters. 12 January 2021.