Nhìn vào cơ cấu và trình độ đào tạo, nhân lực của PVN là một đội ngũ lao động được đào tạo cơ bản và ở cấp độ đào tạo cao, so với mặt bằng lao động chung trong nước và đối với các ngành công nghiệp khác: tỷ lệ người lao động qua đào tạo ở xấp xỉ 90% và số lao động có trình độ đại học trở lên là ở mức trên dưới 50%.
Tiến sĩ, 0.54%
,
Lao động phổ thông, 8.68%
Thạc sĩ, 4.30%
Trung cấp v à công nhân, 38.05%
Đại học, 43.77%
Cao đẳng, 4.66%
Hình 3.7: Tỷ lệ trình độ nhân lực PVN 2012
Nguồn: [61]
Ngành nghề của đội ngũ lao động trong Tập đoàn hết sức đa dạng với hàng trăm ngành nghề khác nhau. Thống kê từ bảng 4 cho thấy, tỷ lệ cơ cấu ngành nghề của lao động ngành dầu khí trong giai đoạn 2010 - 2012 đã có sự biến động đáng kể, đáng chú ý là sự tăng về số lượng lao động của nhóm ngành kỹ thuật thuộc khâu đầu và khâu sau do phát triển của các hoạt động thuộc hai khâu này; đối với lĩnh vực xây dựng thì số lượng lao động thuộc ngành nghề này đạt đỉnh vào năm 2011 và bắt đầu suy giảm vào năm 2012 do tình hình kinh tế khó khăn nói chung và yêu cầu tái cơ cấu các đơn vị thuộc lĩnh vực này. Tuy nhiên, số lao động thuộc ngành nghề bị suy giảm chủ yếu tập trung vào đối tượng lao động phổ thông.
Ngành nghề của đội ngũ lao động trong PVN hết sức đa dạng, với hàng trăm ngành nghề khác nhau, trong đó các ngành nghề liên quan trực tiếp đến các hoạt động Dầu khí chiếm tỉ trọng cao nhất như địa chất, địa vật lý, khoan, khai thác, lọc hoá dầu, vận chuyển và tàng trữ dầu khí, chế biến, kinh doanh các sản phẩm dầu khí .... Điều đó được phản ánh ở bảng dưới đây:
Bảng 3.4: Trình độ nhân lực theo ngành nghề chuyên môn 2010 - 2012
Ngành nghề | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | ||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | ||
1 | Địa chất | 727 | 1,33 | 875 | 1,41 | 899 | 1,72 |
2 | Địa vật lý | 248 | 0,45 | 313 | 0,51 | 252 | 0,48 |
3 | Khoan dầu khí | 1.004 | 1,84 | 1.023 | 1,65 | 1.092 | 2,08 |
4 | Khai thác dầu khí | 918 | 1,68 | 838 | 1,35 | 822 | 1,57 |
5 | Công nghệ mỏ | 113 | 0,21 | 97 | 0,16 | 167 | 0,32 |
6 | Lọc hoá dầu | 1.446 | 2,65 | 1.521 | 2,46 | 1.718 | 3,28 |
7 | Xây dựng CN và dân dụng | 2.019 | 3,70 | 2.146 | 3,47 | 1.917 | 3,66 |
8 | Thiết kế các công trình dầu khí biển | 146 | 0,27 | 127 | 0,21 | 157 | 0,30 |
9 | Cơ khí | 6.866 | 12,57 | 8.388 | 13,55 | 7.753 | 14,79 |
10 | Đường ống bể chứa | 190 | 0,35 | 173 | 0,28 | 211 | 0,40 |
11 | Tự động hoá | 1.185 | 2,17 | 1.662 | 2,68 | 1.610 | 3,07 |
12 | Điện | 3.212 | 5,88 | 3.861 | 6,24 | 3.910 | 7,46 |
13 | Hàng hải | 2.242 | 4,10 | 2.501 | 4.04 | 2.755 | 5,26 |
14 | Kinh tế, kinh doanh | 4.690 | 8.58 | 5.651 | 9,13 | 5.598 | 10,68 |
15 | Tài chính kế toán | 2.605 | 4,77 | 3.098 | 5,00 | 3.412 | 6,51 |
16 | An toàn - môi trường | 248 | 0,45 | 377 | 0,61 | 345 | 0,66 |
17 | Ngoại ngữ | 665 | 1,22 | 763 | 1,23 | 872 | 1,66 |
18 | Các ngành nghề khác | 26.108 | 47,79 | 28.488 | 46,02 | 18.910 | 36,08 |
Tổng cộng | 54.632 | 100 | 61.902 | 100 | 52.407 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cây Mục Tiêu Của Quản Lý Nguồn Nhân Lực Tổ Chức
- Một Số Bài Học Về Nâng Cao Chất Lượng Nhân Lực Đối Với Tập Đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam
- Hiện Trạng Nhân Lực Của Tập Đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam
- Kết Quả Công Tác Đào Tạo Nl Của Pvn Giai Đoạn 2009 - 2013
- Nâng cao chất lượng nhân lực của tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam - 12
- Thực Trang Hoạt Động Đảm Bảo Thể Lực - Sức Khỏe Nhân Lực
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
Nguồn: [61]
Thống kê trên cho thấy, tỷ lệ cơ cấu ngành nghề của nhân lực dầu khí trong những năm gần đây đã có sự thay đổi với sự tăng lên mạnh mẽ của nhóm ngành kỹ thuật, dịch vụ đặc biệt trong lĩnh vực cơ khí, điện - điện tử, lọc hoá dầu, kinh tế ... do sự phát triển mạnh của các hoạt động thuộc khâu sau, các công trình dầu khí, khối dịch vụ dầu khí, tài chính. Điều đó dẫn tới sự sụt giảm về tỷ trọng của lao động các ngành nghề thuộc khâu đầu, mặc dù xét về số tuyệt đối, số lượng lao động thuộc ngành nghề này có tăng lên.
Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát của tác giả trình độ chuyên môn của của nhân lực của PVN là phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Đánh giá về mức độ phù hợp với công việc với chuyên môn đào tạo, có 98,3% người trả lời câu hỏi,
cụ thể: Rất phù hợp chiếm 12%; Phù hợp chiếm 65,6% ; Tương đối phù hợp 20,6% ; Không phù hợp 1,7%
Trong chiến lược phát triển ngành dầu khí, lĩnh vực tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí vẫn được xác định là nòng cốt của PVN. Khâu đầu vẫn là khâu chủ lực, định hướng phát triển và dẫn dắt các lĩnh vực hoạt động hạ nguồn, các hoạt động dịch vụ … trong PVN. Do đó, ngoài việc phát triển và mở rộng các lĩnh vực hoạt động khác, Tập đoàn cần chú trọng và có chiến lược xây dựng, đào tạo và phát triển đội ngũ lao động thuộc các ngành nghề khâu đầu nhằm đảm bảo đủ nhân lực có trình độ cao phục vụ cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò khai thác dầu khí không những ở trong nước mà còn mở rộng hoạt động này ở các nước và vùng lãnh thổ khác trên thế giới.
3.2.3 Thực trạng tâm lực của nhân lực PVN
Theo công bố Khảo sát Lương và Phúc lợi năm 2013 của Công ty tư vấn nhân sự Mercer và đại diện tại Việt Nam Talentnet về tình hình nhân sự nghỉ việc trong những năm gần đây cho thấy, tỷ lệ nghỉ việc năm 2013 giảm khoảng 2-3% so với năm ngoái. Kết quả này cũng thể hiện nhân lực của ngành dầu khí khá gắn bó với ngành.
Hình 3.8: Tỷ lệ nhân viên nghỉ việc theo ngành/ nghề
Nguồn: [85]
Tương tự như năm trước, sự ổn định nhân sự nhất năm 2012 vẫn ở ngành Dầu khí và Hóa chất với tỉ lệ nghỉ việc thấp nhất trong toàn thị trường là 6,3%, do tính chất đặc thù về nhân sự, ổn định của ngành và chế độ lương thưởng - đãi ngộ. Dầu khí, Ngân hàng và Hóa chất là Top 3 ngành trả lương cao nhất . Công nghệ cao được đánh giá là một ngành “đang lên”, thiếu hụt những nhân sự giỏi và có kĩ năng chuyên môn cao vì vậy dẫn đến những biến động về nhân sự trong những năm gần đây. Nguyên nhân của tình trạng này là ngành dầu khí được đào tạo và đãi ngộ tốt.
Không chỉ đào tạo tốt, có cơ chế khuyến khích người lao động sáng tạo mà Vietsovpetro còn biết “giữ” người. Tình trạng “chảy máu chất xám” đã được chặn đứng trong năm 2010 bằng cách áp dụng đồng bộ các giải pháp về chính sách chế độ, cải thiện môi trường làm việc, tuyên truyền về hướng phát triển ổn định của Vietsovpetro trong tương lai. Năm 2006 có 141 người xin thôi việc thì đến năm 2010 chỉ còn 25 người xin thôi việc, chủ yếu là lý do hoàn cảnh gia đình. Hơn thế nữa, những năm qua có khoảng 30 người xin trở lại làm việc và nhiều kỹ sư giỏi, công nhân lành nghề của các trường đại học, trung tâm dạy nghề đến làm việc tại Vietsovpetro.
Đặc biệt, Vietsovpetro được áp dụng cơ chế đặc thù là trợ cấp ưu đãi cho cán bộ, công nhân viên xin nghỉ hưu sớm với mức 3 tháng lương cho mỗi năm nghỉ việc còn lại đến tuổi về hưu. Nhờ đó, Vietsovpetro đã giảm được tuổi đời trung bình của cán bộ, công nhân viên cuối năm 2009 là 43,45 tuổi đến cuối năm 2010 là 41,94 tuổi. Đây là điều kiện để những nhân lực trẻ có cơ hội làm việc trong Vietsovpetro.
3.2.4 Thể lực
Theo kết quả khảo sát tiến hành thăm dò ý kiến của 300 lao động đang làm việc trực tiếp trên các công trình dầu khí ngoài khơi thuộc các công ty: Liên doanh Việt - Nga, Công ty điều hành chung Cửu long, Công ty Petronas Carigali Việt Nam và Trung tâm An Toàn và Môi trường Dầu khí . Có 7 câu hỏi được đặt ra khảo sát ý kiến người lao động trực tiếp về các thông số sức khỏe. Kết quả được minh họa trong Hình 3.9 (Đề tài “Xây dựng chuẩn sức khỏe cho người làm việc trên các công trình dầu khí ngoài khơi biển Việt Nam” năm 2013 của PVN-VPI/CPSE) [73]
Với các thông số liên quan đến các vấn đề sức khỏe thường mắc phải, có khoảng 2 3 người tức 200 người được hỏi xác nhận là chỉ số cơ thể BMI , các thông số liên quan đến tim mạch như nhịp tim, huyết áp; thính lực; viêm gan siêu vi; các thông số xét nghiệm nước tiểu và dấu hiệu liên quan đến bệnh phổi. Kế đến là các vấn đề về thị lực từng mắt và 2 mắt, hàm lượng đường trong máu và các thông số về mỡ máu có trên 150 người . Các thông số còn lại như chiều cao, cận nặng như nhãn áp, thị trường… không được cho là có liên quan nhiều đến các vấn đề sức khỏe đang mắc phải của họ.
Với câu hỏi về các nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn lao động trên các công trình dầu khí mà họ biết, thì kết quả là: nguyên nhân do thính lực là cao nhất
có trên 200 người xác định . Kế đến là các nguyên nhân về bệnh tim và thị lực hai mắt xấp xỉ 150 người xác định . Thấp hơn nữa là huyết áp, thị lực từng mắt và viêm gan xấp xỉ 100 người xác định các nguyên nhân khác được xác định ít hơn hoặc không được xác định.
Với câu hỏi về các thông số không đạt sẽ dẫn đến giảm năng xuất lao động, các thông số được chọn nhiều nhất là thính lực, nhịp tim và huyết áp xấp xỉ 200 người xác nhận ; kế đến là BMI và thị lực trên 150 người xác định , tiếp theo là các thông số như tần số hô hấp, chụp phổi, điện tim. Các thông số khác ít được xác nhận hoặc xác nhận không đáng kể.
Với câu hỏi về các thông số không đạt sẽ dẫn đến tổn hại sức khỏe, các thông số được chọn nhiều nhất là chức năng phổi chụp phổi , thị lực, thính lực và BMI, (trên 150 người xác nhận ; kế đến là nhịp tim, huyết áp tâm trương xấp xỉ 150 người xác định , tiếp theo là các thông số dung tích thở, thị lực từng mắt và điện tâm đồ. Các thông số khác được xác nhận ít hoặc không đáng kể.
Với các câu hỏi các thông số chưa được quan tâm đúng mức, hoặc quá khắt khe, có rất ít người xác nhận về các thông số này.
Số người xác nhận /300 người
Chiều cao Cân nặng Chỉ số BMI Vòng ngực Lực bóp tay Lực kéo thân Nhịp tim
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương Hiệu số huyết áp Điện tâm đồ
Tần số hô hấp Thăm dò chức năng hô hấp Dung tích sống thở chậm SVC Dự trữ chức năng hô hấp
Chiỉ số Tiffeneau hoặc Geansler
Chụp phổi Thị lực từng mắt Không kính
Có kính Thị lực hai mắt Thị trường Nhãn áp
Thính lực tai phải Thính lực tai trái
Test với các tần số sóng âm Test xác định loại hình thần kinh Khả năng xử lí thông tin
Các chỉ số thần kinh thực vật Nghiệm pháp mắt - tim
Điện não đồ Thân thể, cơ bắp
Hệ thống khớp, xương
Số lượng hồng cầu máu ngoại vi
Hemoglobin
Số lượng bạch cầu máu ngoại vi
Nhóm máu hệ AOB Thời gian máu chảy Thời gian Howell Công thức bạch cầu Xét nghiệm HIV
Xét nghiệm viêm gan siêu vi
Glucose máu Nồng độ alcohol máu Các chỉ tiêu mỡ máu Nước tiểu toàn bộ
Narcotic Trứng giun, sán
Amip
Số người xác nhận /300 người
Chiều cao Cân nặng Chỉ số BMI Vòng ngực Lực bóp tay Lực kéo thân Nhịp tim
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương Hiệu số huyết áp Điện tâm đồ
Tần số hô hấp Thăm dò chức năng hô hấp Dung tích sống thở chậm SVC Dự trữ chức năng hô hấp
Chiỉ số Tiffeneau hoặc Geansler
Chụp phổi Thị lực từng mắt Không kính
Có kính Thị lực hai mắt Thị trường Nhãn áp
Thính lực tai phải
Thính lực tai trái
Test với các tần số sóng âm Test xác định loại hình thần kinh Khả năng xử lí thông tin
Các chỉ số thần kinh thực vật Nghiệm pháp mắt - tim
Điện não đồ Thân thể, cơ bắp
Hệ thống khớp, xương Số lượng hồng cầu máu ngoại vi
Hemoglobin
Số lượng bạch cầu máu ngoại vi
Nhóm máu hệ AOB Thời gian máu chảy Thời gian Howell Công thức bạch cầu Xét nghiệm HIV
Xét nghiệm viêm gan siêu vi
Glucose máu Nồng độ alcohol máu Các chỉ tiêu mỡ máu Nước tiểu toàn bộ
Narcotic
Trứng giun, sán
Amip
Số người xác nhận /300 người
Chiều cao Cân nặng Chỉ số BMI Vòng ngực Lực bóp tay Lực kéo thân Nhịp tim
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương Hiệu số huyết áp Điện tâm đồ
Tần số hô hấp Thăm dò chức năng hô hấp Dung tích sống thở chậm SVC Dự trữ chức năng hô hấp
Chiỉ số Tiffeneau hoặc Geansler
Chụp phổi Thị lực từng mắt Không kính
Có kính Thị lực hai mắt Thị trường Nhãn áp
Thính lực tai phải Thính lực tai trái
Test với các tần số sóng âm Test xác định loại hình thần kinh Khả năng xử lí thông tin
Các chỉ số thần kinh thực vật Nghiệm pháp mắt - tim
Điện não đồ
Thân thể, cơ bắp Hệ thống khớp, xương
Số lượng hồng cầu máu ngoại vi
Hemoglobin Số lượng bạch cầu máu ngoại vi
Nhóm máu hệ AOB Thời gian máu chảy Thời gian Howell Công thức bạch cầu Xét nghiệm HIV
Xét nghiệm viêm gan siêu vi
Glucose máu Nồng độ alcohol máu Các chỉ tiêu mỡ máu Nước tiểu toàn bộ
Narcotic Trứng giun, sán
Amip
Số người xác nhận /300 người
Chiều cao Cân nặng Chỉ số BMI Vòng ngực Lực bóp tay Lực kéo thân Nhịp tim
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương Hiệu số huyết áp Điện tâm đồ
Tần số hô hấp Thăm dò chức năng hô hấp Dung tích sống thở chậm SVC Dự trữ chức năng hô hấp
Chiỉ số Tiffeneau hoặc Geansler
Chụp phổi Thị lực từng mắt Không kính
Có kính Thị lực hai mắt Thị trường Nhãn áp
Thính lực tai phải
Thính lực tai trái
Test với các tần số sóng âm Test xác định loại hình thần kinh Khả năng xử lí thông tin
Các chỉ số thần kinh thực vật
Nghiệm pháp mắt - tim
Điện não đồ
Thân thể, cơ bắp Hệ thống khớp, xương
Số lượng hồng cầu máu ngoại vi
Hemoglobin
Số lượng bạch cầu máu ngoại vi
Nhóm máu hệ AOB Thời gian máu chảy Thời gian Howell Công thức bạch cầu Xét nghiệm HIV
Xét nghiệm viêm gan siêu vi
Glucose máu Nồng độ alcohol máu Các chỉ tiêu mỡ máu Nước tiểu toàn bộ
Narcotic
Trứng giun, sán
Amip
300
250
200
150
100
50
0
D-Tiêu chí không đạt sẽ dễ dẫn đến tổn hại sức khỏe
300
250
200
150
100
50
0
C-Tiêu chí không đạt sẽ dễ dẫn đến tai nan lao động
300
250
200
150
100
50
0
B-Tiêu chí nguyên nhân của các tai nan lao động đã biết
300
250
200
150
100
50
0
A-Tiêu chí liên quan đến vấn đề sức khỏe thường mắc phải
73
Số người xác nhận /300 người
Chiều cao Cân nặng Chỉ số BMI Vòng ngực Lực bóp tay Lực kéo thân Nhịp tim
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương Hiệu số huyết áp Điện tâm đồ
Tần số hô hấp Thăm dò chức năng hô hấp Dung tích sống thở chậm SVC Dự trữ chức năng hô hấp
Chiỉ số Tiffeneau hoặc Geansler
Chụp phổi Thị lực từng mắt Không kính
Có kính Thị lực hai mắt Thị trường Nhãn áp
Thính lực tai phải Thính lực tai trái
Test với các tần số sóng âm Test xác định loại hình thần kinh Khả năng xử lí thông tin
Các chỉ số thần kinh thực vật
Nghiệm pháp mắt - tim
Điện não đồ Thân thể, cơ bắp
Hệ thống khớp, xương Số lượng hồng cầu máu ngoại vi
Hemoglobin Số lượng bạch cầu máu ngoại vi
Nhóm máu hệ AOB Thời gian máu chảy Thời gian Howell Công thức bạch cầu Xét nghiệm HIV
Xét nghiệm viêm gan siêu vi
Glucose máu Nồng độ alcohol máu Các chỉ tiêu mỡ máu Nước tiểu toàn bộ
Narcotic Trứng giun, sán
Amip
số người xác nhận /300 người
Chiều cao Cân nặng Chỉ số BMI Vòng ngực Lực bóp tay Lực kéo thân Nhịp tim
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương Hiệu số huyết áp Điện tâm đồ
Tần số hô hấp Thăm dò chức năng hô hấp Dung tích sống thở chậm SVC Dự trữ chức năng hô hấp
Chiỉ số Tiffeneau hoặc Geansler
Chụp phổi Thị lực từng mắt Không kính
Có kính Thị lực hai mắt Thị trường Nhãn áp
Thính lực tai phải
Thính lực tai trái
Test với các tần số sóng âm Test xác định loại hình thần kinh Khả năng xử lí thông tin
Các chỉ số thần kinh thực vật
Nghiệm pháp mắt - tim
Điện não đồ
Thân thể, cơ bắp Hệ thống khớp, xương
Số lượng hồng cầu máu ngoại vi
Hemoglobin
Số lượng bạch cầu máu ngoại vi
Nhóm máu hệ AOB Thời gian máu chảy Thời gian Howell Công thức bạch cầu Xét nghiệm HIV
Xét nghiệm viêm gan siêu vi
Glucose máu Nồng độ alcohol máu Các chỉ tiêu mỡ máu Nước tiểu toàn bộ
Narcotic Trứng giun, sán
Amip
số người xác nhận /300 người
Chiều cao Cân nặng Chỉ số BMI Vòng ngực Lực bóp tay Lực kéo thân Nhịp tim
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương Hiệu số huyết áp Điện tâm đồ
Tần số hô hấp Thăm dò chức năng hô hấp Dung tích sống thở chậm SVC Dự trữ chức năng hô hấp
Chiỉ số Tiffeneau hoặc Geansler
Chụp phổi Thị lực từng mắt Không kính
Có kính Thị lực hai mắt Thị trường Nhãn áp
Thính lực tai phải
Thính lực tai trái
Test với các tần số sóng âm Test xác định loại hình thần kinh Khả năng xử lí thông tin
Các chỉ số thần kinh thực vật
Nghiệm pháp mắt - tim
Điện não đồ
Thân thể, cơ bắp Hệ thống khớp, xương
Số lượng hồng cầu máu ngoại vi
Hemoglobin
Số lượng bạch cầu máu ngoại vi
Nhóm máu hệ AOB Thời gian máu chảy Thời gian Howell Công thức bạch cầu Xét nghiệm HIV
Xét nghiệm viêm gan siêu vi
Glucose máu Nồng độ alcohol máu Các chỉ tiêu mỡ máu Nước tiểu toàn bộ
Narcotic Trứng giun, sán
Amip
Kết quả thăm dò ý kiến người lao động trên đây cho thấy rằng: đối với công việc hiện tại của người lao động trên các công trình dầu khí ngoài khơi, các thông số liên quan đến thính lực, thị lực, BMI, tim mạch, hô hấp được quan tâm đặc biệt. Kế đến, các thông số cận lâm sàng như điện tim, chụp X-quang phổi hay các xét
nghiệm, viêm gan, mỡ máu hay nước tiểu toàn phần cũng được quan tâm nhiều. Các
Hình 3.9: Minh họa kết quả khảo sát ý kiến người lao động trực tiếp
về các thông số sức khỏe
Nguồn: [73]
300
250
200
150
100
50
0
G-Tiêu chí chưa được quan tâm đúng mức
300
250
200
150
100
50
0
F-Tiêu chí quá khắt khe
300
250
200
150
100
50
0
E-Tiêu chí không đạt sẽ dễ dẫn giảm năng xuất lao động
74
thông số nói trên được xác nhận là không những ảnh hưởng đến sự an toàn, chất lượng và năng suất lao động và còn ảnh hưởng đến chính sức khỏe của người lao động trong quá trình lao động nếu họ không đạt yêu cầu về các thông số này.
3.3. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
3.3.1. Thực trạng về hoạt động nâng cao trình độ nhân lực
Thực tiễn phát triển những năm qua cho thấy, hiệu quả, chất lượng hoạt động của PVN phụ thuộc vào CLNL. Để tiếp tục thực hiện mục tiêu hiện đại, hội nhập quốc tế nhằm tăng tốc phát triển, nhiệm vụ to lớn có ý nghĩa thành bại đối với PVN là xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển nhân lực chất lượng cao ngang tầm với tương lai phát triển của ngành.
Mục tiêu chiến lược của PVN trong đào tạo và phát triển nhân lực là xây dựng một tổ chức học tập, trong đó mỗi người lao động có tinh thần học tập suốt đời và tạo điều kiện tối đa cho mọi người lao động được học tập dưới mọi hình thức và cống hiến tối đa năng lực trí tuệ của mình cho sự phát triển bền vững của PVN.
Trong những năm qua, ngành Dầu khí Việt Nam đã xây dựng một hệ thống quản lý và tổ chức công tác đào tạo từ công ty mẹ đến các đơn vị thành viên, bao gồm: Hội đồng Đào tạo, Hội đồng Tuyển sinh, Ban Đào tạo và Phát triển nhân lực của Tập đoàn; các phòng ban tổ chức nhân sự - đào tạo ở các đơn vị thành viên. Đồng thời, PVN ban hành hệ thống văn bản, quy chế liên quan và bảo đảm công tác đào tạo - phát triển nhân lực: Quy chế tổ chức và quản lý công tác đào tạo; Quy chế tuyển dụng và quản lý sinh viên được PVN tài trợ kinh phí đào tạo; các quy trình thực hiện và quản lý công tác đào tạo được xây dựng và được tuân thủ theo hệ thống ISO. Tại các đơn vị thành viên, quy chế về công tác đào tạo cũng được ban hành, tuân thủ phù hợp với điều kiện sản xuất - kinh doanh của mình. Các văn bản này thường xuyên được cập nhật cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của Tập đoàn. Đặc biệt, các văn bản quan trọng, có tính định hướng chiến lược trong công tác đào tạo và phát triển nhân lực được ban hành là Chiến lược đào tạo và phát triển nhân lực với mục tiêu: Xây dựng một đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, khoa học - công nghệ và công nhân kỹ thuật dầu khí Việt Nam đồng bộ có trình độ chuyên môn kỹ thuật, khoa học - công nghệ, nghiệp vụ quản lý và điều hành ngang tầm