Các Văn Bản Chỉ Đạo, Văn Bản Qppl Về Dvc Được Ban Hành

69. Hailu, Alemseged Gerezgiher và Shifare, Hailay Gebretsadik (2019), "Service Delivery and Customer Satisfaction in the Public Service Sector: An Ethiopian Experience", Public Policy and Administration Research. 9(9), tr. 14.

70. Hair, Joe F và các cộng sự. (2012), "An assessment of the use of partial least squares structural equation modeling in marketing research", Journal of the academy of marketing science. 40(3), tr. 414-433.

71. Hair, Joseph F (2009), Multivariate data analysis, 5, Prentice-Hall.

72. Hair, Joseph F và các cộng sự. (2016), A primer on partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM), Sage publications.

73. Hair, Joseph F và các cộng sự. (2019), "When to use and how to report the results of PLS-SEM", European Business Review.

74. Hair, Joseph F, Sarstedt, Marko và Ringle, Christian M (2019), "Rethinking some of the rethinking of partial least squares", European Journal of Marketing.

75. Hair, Joe F Jr và các cộng sự. (2017), "PLS-SEM or CB-SEM: updated guidelines on which method to use", International Journal of Multivariate Data Analysis. 1(2), tr. 107-123.

76. Hair, Joe F Jr và các cộng sự. (2014), "Partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM): An emerging tool in business research", European business review. 26, tr. 16.

77. Hair, Joseph F Jr và các cộng sự. (2017), Advanced issues in partial least squares structural equation modeling, saGe publications.

78. Henseler, Jörg, Ringle, Christian M và Sinkovics, Rudolf R (2009), "The use of partial least squares path modeling in international marketing", New challenges to international marketing, Emerald Group Publishing Limited.

79. Hoang Van Hao, Vu Thi Minh Hien và Nguyen Nan Duy (2017), "Citizens‟satisfaction with public administrative services at Chuong My district, Hanoi City, Vietnam", International Journal of Research in Economics and Social Sciences (IJRESS). 7(10).

80. Ilhaamie, Abdul Ghani Azmi (2010), "Service quality in Malaysian public service: some findings", International Journal of Trade, Economics and Finance. 1(1), tr. 40.

81. John Isaac Mwita (2000), "Performance management model: A systems- based approach to public service quality", International Journal of Public Sector Management. 13(1), tr. 19-37.

82. Khan, Gohar F và các cộng sự. (2019), "Methodological research on partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM)", Internet Research.

83. Kotler, Philip và Keller, Kevin Lane (2009), A framework for marketing management, Pearson Prentice Hall, Upper Saddle River, NJ.

84. Li, Dezhi và các cộng sự. (2016), "Satisfaction Evaluation on the Fundamental Public Services for a Large-Scale Indemnificatory Residential Community: A Case Study of Nanjing", International Journal of Social, Behavioral, Educational, Economic, Business and Industrial Engineering. 10(10), tr. 3034-3040.

85. MacKenzie, Scott B (2001), "Opportunities for improving consumer research through latent variable structural equation modeling", Journal of Consumer Research. 28(1), tr. 159-166.

86. Martilla, John A và James, John C (1977), "Importance-performance analysis", Journal of marketing. 41(1), tr. 77-79.

87. Nguyen Thi Ngan và Bui Huy Khoi (2020), "Public Service Quality In Vietnam", International Journal of Advanced Science and Technology. 29(4s), tr. 7.

88. Nguyen Hong Ha (2019), "The Study on People's Satisfaction towards Public Services of Viet Nam: Evidence of Tra Vinh Provincial Center of Public Administrative Services", The Journal of Asian Finance, Economics, and Business. 6(2), tr. 183-187.

89. Nguyen Hong Ha (2019), "The Study on People‟s Satisfaction towards Public Services of Viet Nam: Evidence of Tra Vinh Provincial Center of Public Administrative Services", The Journal of Asian Finance, Economics and Business (JAFEB). 6(2), tr. 183-187.

90. Nguyen Phuong Mai, Hoang Van Hao và Nguyen Van Duy (2016), "Factors Influencing Citizens‟ Satisfaction with Public Administrative Services at the Grassroots Level Case Study of Tay Ho District", VNU Journal of Science: Economics and Business. 32(5E).

91. Nguyen Thi Duy Thanh (2016), Public service quality and citizens' satisfaction: evidences from the administrative center of Lamdong province, University of Tampere.

92. Nguyet, Doan Minh LL M và các cộng sự. (2019), "Civil Judgment Enforcement Service Quality: The Case Of Tien Giang Province, Vietnam", Journal of Southwest Jiaotong University. 54(6).

93. Nunkoo, Robin và Ramkissoon, Haywantee (2011), "Structural equation modelling and regression analysis in tourism research", Current Issues in Tourism. 15, tr. 1-26.

94. Parasuraman, Valarie A Zeithaml và Leonard L Berry (1985), "A conceptual model of service quality and its implications for future research", Journal of marketing. 49(4), tr. 41-50.

95. Parasuraman, A, Zeithaml, Valarie A và Berry, L (1988), "SERVQUAL: A multiple-item scale for measuring consumer perceptions of service quality", 1988. 64(1), tr. 12-40.

96. Pollitt, Christopher (1993), Managerialism and the public services: Cuts or cultural change in the 1990s?, Blackwell Business.

97. Prabha Ramseook-Munhurrun, Soolakshna Desai Lukea-Bhiwajee và Perunjodi Naidoo (2010), "Service quality in the public service", International journal of management and marketing research. 3(1), tr. 37- 50.

98. Rigdon, Edward E (2016), "Choosing PLS path modeling as analytical method in European management research: A realist perspective", European Management Journal. 34(6), tr. 598-605.

99. Rodríguez, Pablo Gutiérrez và các cộng sự. (2009), "Quality dimensions in the public sector: municipal services and citizen‟s perception", International Review on Public and Nonprofit Marketing. 6(1), tr. 75-90.

100. Sonita Sum và các cộng sự. (2019), "An application of importance- performance analysis (IPA) for evaluating city bus service quality in Cambodia", International Journal of Building, Urban, Interior and Landscape Technology (BUILT). 13, tr. 55-66.

101. Silas Formunyuy Verkijika và Lizette De Wet (2018), "E-government adoption in sub-Saharan Africa", Electronic Commerce Research and Applications. 30, tr. 83-93.

102. Walsh, Kieron (1991), "Quality and Public Services", PADM Public Administration. 69(4), tr. 503-514.

103. Wijesekera, AT và Fernando, RL (2017), "Scale for measuring perceived service quality of public service in Sri Lanka: With special reference to divisional secretariats in gampaha district", Public Administration Research. 6(2), tr. 20.

104. Wu, Wei-Ning và Jung, Kyujin (2016), "A missing link between citizen participation, satisfaction, and public performance: evidences from the city and county of San Francisco", International Journal of Public Sector Performance Management. 2(4), tr. 392-410.

105. Zeithaml, Berry, Leonard L và Parasuraman, Arantharanthan (1993), "The nature and determinants of customer expectations of service", Journal of the Academy of Marketing Science. 21(1), tr. 1-12.

106. Zeithaml, Parasuraman, Ananthanarayanan và Arvind Malhotra (2000), "E- service quality: definition, dimensions and conceptual model", Marketing Science Institute, Cambridge, MA, working paper.

107. Pollitt, Christopher (1990), Managerialism and the public services: The Anglo-American experience, Blackwell.

108. Pollitt, Christopher và Bouckaert, Geert (1995), Quality improvement in European public services: concepts, cases and commentary, Sage.

109. Pollitt, Christopher và Harrison, Stephen (1992), Handbook of public services management, Blackwell.

=============================


PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, VĂN BẢN QPPL VỀ DVC ĐƯỢC BAN HÀNH


Thời gian ban hành


Dịch vụ công (chung)

Dịch vụ hành chính công

Dịch vụ sự nghiệp công & Dịch vụ công ích


1992-2001

Hiến pháp 1992/ Luật Tổ chức Chính phủ năm 1992

Nghị quyết số 38/CP ngày 04/5/1994 của Chính phủ về cải cách một bước TTHC trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức


Chỉ thị số 342/TTg ngày 22/5/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh công tác cải cách TTHC

Nghị quyết số 90/CP của Chính phủ ngày 21-8-1997 về phương hướng và chủ trương xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá;


Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19-8-1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá,

thể thao


2001-2010

Luật Tổ chức chính phủ 2001


Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 “Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2001-2010”


Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25-5-2006 về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập


Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày

30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến

Quyết định số 181/QĐ- TTg ngày 04/9/2003 của TTCP về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương


Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày

22/6/2007 của TTCP ban hành “Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương”


Quyết định số 30/QĐ- TTg ngày 10-01-2007

Nghị định số 10/NĐ- CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu


Nghị quyết số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục – thể thao


Quyết định

181/2005/QĐ-TTg

ngày 19/7/2005 về

phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 203 trang tài liệu này.

Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình - 21


Thời gian ban hành


Dịch vụ công (chung)

Dịch vụ hành chính công

Dịch vụ sự nghiệp

công & Dịch vụ công ích


khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường

của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá TTHC trên các lĩnh vực QLNN giai đoạn 2007- 2010.

vụ công lập


Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với

ĐVSNCL.


2011-nay

Nghị quyết số 30c/NQ- CP ngày 08-11-2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020


Hiến pháp năm 2013


NQ số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCC


Luật Tổ chức chính phủ/ Luật tổ chức CQĐP 2015

NĐ số 43/2011/NĐ-CP

ngày 13/6/2011 quy định về việc cung cấp thông tin và DVC trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của CQNN


Nghị định số

61/2018/NĐ-CP về

thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC


Nghị quyết số 36a/NQ- CP của Chính phủ ngày 19/10/2015 về Chính phủ điện tử


Nghị quyết số 17/NQ- CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định

hướng đến 2025

Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16-10-2013 về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.


Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14-2-2015 quy định cơ chế tự chủ của ĐVSNCL


Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 về chuyển ĐVSNCL thành công ty cổ phần

(Tổng hợp của tác giả, 2019)

a) Giai đoạn 1991 - 2000:

Ngày 04/5/1994, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 38/CP về cải cách một bước TTHC trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức, lấy cải cách TTHC trong 07 lĩnh vực9 liên quan trực tiếp tới DN và nhân dân làm khâu đột phá, đã góp phần quan trọng vào tiến trình đổi mới mọi mặt của đất nước [47]. Sau

khi Nghị quyết này được ban hành và triển khai, TTHC đã có nhiều tiến bộ, tạo được động lực cho kinh tế thị trường phát triển. Tuy nhiên, sự tiến bộ đó chưa theo kịp với đòi hỏi của thực tiễn, TTHC vẫn còn là chướng ngại cản trở sự phát triển của nền kinh tế thị trường và còn gây bức xúc trong xã hội [41].

Năm 1995, Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương (khóa VII) thông qua Nghị quyết về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trọng tâm là cải cách một bước nền hành chính Nhà nước, tập trung vào 3 vấn đề lớn: (1) Cải cách thể chế hành chính; giải quyết các khâu khiếu kiện của dân, xúc tiến việc thiết lập tòa án hành chính; góp phần đổi mới quy trình lập pháp và tiến hành đổi mới quy trình lập pháp, tiếp tục hoàn chỉnh thể chế kinh tế mới; (2) Điều chỉnh tổ chức bộ máy và các mối quan hệ trong hệ thống hành chính; (3) Xây dựng đội ngũ công chức hành chính, phải gấp rút xây dựng những người làm hành chính chuyên nghiệp, được tuyển chọn và đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh, đủ phẩm chất và năng lực thực thi công việc. Đào tạo và bồi dưỡng công chức nhà nước là khâu có ý nghĩa quyết định đối với thành công CCHC.

Đối với DVSNC, trong khi đa phần các lĩnh vực hàng hóa và dịch vụ tư đã được thị trường hóa kể từ năm 1990 thì những thử nghiệm thị trường hóa đầu tiên đối với một số DVSNC như giáo dục, văn hóa, y tế, thể dục-thể thao,... chỉ được tiến hành sau Đại hội VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1996 dưới thuật ngữ "xã hội hóa" [15]. Sau đó, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 90/CP ngày 21/8/1997 về phương hướng, chủ trương xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá; tuy



9 Cấp giấy phép đầu tư nước ngoài vào Việt Nam; Giấy phép xuất nhập cảnh; Giấy phép xây dựng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân; ĐKKD

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 22/03/2023