o Sự hài lòng tác động đến lòng trung thành thái độ dưới ảnh hưởng của biến
điều tiết cam kết từ mối quan hệ
Mô hình = 1: Y = LTTTĐ (Biến phụ thuộc) ; X = SHL; M = MQH
Tóm tắt mô hình
Mô hình
2,3724Trong đó: int_1 = SHL x MQH
R2 tăng lên do tác động
Tác động có điều kiện của X đến Y tại các giá trị của biến điều tiết
Giá trị của biến điều tiết định lượng là trung bình và Chuẩn ± 1 từ trung bình
Mức độ tin cậy cho tất cả các khoảng tin cậy là: 95%
Bảng 4.8: Kết quả tổng hợp hồi quy nhằm kiểm định giả thuyết H6 với lòng trung thành thái độ
R2 | F | df1 | df2 | p | |
0,0858 | 0,0074 | 10,4166 | 1,0000 | 595,0000 | 0,0130 |
Có thể bạn quan tâm!
- T Hống K Ê M Ô Tả Theo Đặc Điểm Hành Vi K Hách Hàng Cá Nhân
- Kết Quả Kiểm Định Cfa Thang Đo Lòng Sự Hài Lòng
- Đo Lường M Ức Độ Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Tổng Thể Theo Thang Đo Ser Qua L
- Sự Khác Biệt Giữa Các Chỉ Tiêu Tương Thích Giữa Mô Hình Khả Biến Với Bất Biến Từng Phần Theo Giới Tính Của Khách Hàng
- Ảnh Hưởng Của Sự Hài Lòng Đến Lòng Trung Thành Thương Hiệu
- Một số yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành đối với thương hiệu ngân hàng của khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm - 19
Xem toàn bộ 229 trang tài liệu này.
Hệ số hồi quy | se | T | P | LLCI | ULCI | |
Hằng số | 0,0060 | 0,0408 | 0,1465 | 0,0136 | -0,0741 | 0,0861 |
MQHF | 0,0326 | 0,0424 | 6,5333 | 0,0000 | 0,1381 | 0,2029 |
SHLF | 0,0858 | 0,0408 | 7,1016 | 0,0360 | 0,0056 | 0,1660 |
int_1 | 0,0203 | 0,0422 | 2,3724 | 0,0329 | 0,0233 | 0,0717 |
R2 thay đổi | F | df1 | df2 | p | |
int_1 | 0,0030 | 0,0510 | 1,0000 | 595,0000 | 0,0360 |
Effect | se | t | p | LLCI | ULCI | |
-1,0000 | 0,3208 | 0,0436 | 8,8200 | 0,0000 | 0,2991 | 0,4705 |
0,0000 | 0,3031 | 0,0387 | 10,4213 | 0,0020 | 0,3271 | 0,4790 |
1,0000 | 0,4102 | 0,0468 | 9,0118 | 0,0000 | 0,3205 | 0,3132 |
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả
Qua bảng trên ta thấy, hệ số hồi quy cho Int_1 (XM) là b3 = 0,0203 và t(595) = 2,3724 có ý nghĩa thống kê (p=0,0360 < 0,05). Do đó, ảnh hưởng của sự hài lòng đến lòng trung thành thái độ chịu sự chi phối của cam kết từ mối quan hệ. Kết quả này cho phép chúng ta có thể kết luận: Cam kết từ mối quan hệ có tác động đến quá trình chuyển đổi từ sự hài lòng đến lòng trung thành thái độ của KHCN gửi tiền tiết kiệm đối với NHTM.
o Sự hài lòng tác động đến lòng trung thành thái độ dưới ảnh hưởng đồng thời của biến điều tiết chi phí chuyển đổi và cam kết từ mối quan hệ
R | R2 | F | df1 | df2 | p |
0,3963 | 0,1570 | 36,8227 | 3,0000 | 593,0000 | 0,0000 |
R2 thay đổi | F | df1 | Df2 | P | |
int_1 | 0,0430 | 3,9450 | 1,0000 | 593,0000 | 0,0475 |
int_2 | 0,0480 | 3,7937 | 1,0000 | 593,0000 | 0,0019 |
Cả hai | 0,0510 | 2,4134 | 2,0000 | 593,0000 | 0,0245 |
Bảng 4.9: Kết quả tổng hợp hồi quy nhằm kiểm định giả thuyết H5 và H6 với lòng trung thành thái độ
Hệ số hồi quy | se | T | P | LLCI | ULCI | |||
Hằng số | -0,0143 | 0,0375 | 0,3798 | 0,0143 | -0,0880 | 0,0595 | ||
CPCĐF | 0,1492 | 0,0435 | 3,4279 | 0,0007 | 0,0637 | 0,3196 | ||
MQHF | 0,2999 | 0,0430 | 6,9759 | 0,0000 | 0,2155 | 0,3844 | ||
SHLF | 0,0141 | 0,0378 | 0,3742 | 0,0384 | -0,0600 | 0,0883 | ||
int_1 | 0,0524 | 0,0294 | 1,9862 | 0,0305 | 0,0006 | 0,1161 | ||
int_2 | 0,0583 | 0,0299 | 1,9477 | 0,0319 | 0,0170 | 0,3005 | ||
Trong đó: int_1 = SHL x CPCĐ; int_2 = SHL x MQH R2 tăng lên do tác động Tác động có điều kiện của X đến Y tại các giá trị của biến điều tiết Giá trị của biến điều tiết định lượng là trung bình và Chuẩn ± 1 từ trung bình Mức độ tin cậy cho tất cả các khoảng tin cậy là: 95% |
SPHF | Effect | se | t | p | LLCI | ULCI |
-1,0000 | 0,3702 | 0,0473 | 7,8200 | 0,0100 | 0,2772 | 0,4632 |
0,0000 | 0,4286 | 0,0495 | 8,6829 | 0,0000 | 0,3317 | 0,5256 |
1,0000 | 0,4870 | 0,0360 | 7,3749 | 0,0205 | 0,3573 | 0,5667 |
-1,0000 | 0,3120 | 0,0503 | 6,2023 | 0,0030 | 0,2130 | 0,4108 |
0,0000 | 0,3704 | 0,0410 | 9,0800 | 0,0000 | 0,2903 | 0,5505 |
1,0000 | 0,5286 | 0,0503 | 8,5308 | 0,0030 | 0,2300 | 0,5275 |
-1,0000 | 0,2537 | 0,0679 | 3,7378 | 0,0002 | 0,1204 | 0,4871 |
0,0000 | 0,3321 | 0,5186 | 6,0294 | 0,0102 | 0,3104 | 0,3130 |
1,0000 | 0,3005 | 0,0480 | 7,4395 | 0,0080 | 0,3727 | 0,4283 |
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả
Qua bảng trên ta thấy, hệ số hồi quy cho kết quả b4 = 0,0524; t(593) = 1,9862; P
= 0,0305 và b5 = 0,0583; t(593)=1,9477; P = 0,0319 cả hai đều có ý nghĩa về mặt thống kê (p < 0,05), có nghĩa là cả chi phí chuyển đổi và cam kết từ mối quan hệ là các biến điều tiết ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi từ sự hài lòng đến lòng trung thành thái độ của KHCN gửi tiền tiết kiệm.
Cũng từ kết quả trong bảng trên cho thấy “R2 tăng lên do tác động” của biến điều tiết, sự tác động của cả hai biến điều tiết chiếm 5,1% sự chuyển đổi sự hài lòng sang lòng trung thành thái độ, F(593) = 2,4134; P = 0,0245. Sự điều tiết duy nhất bởi chi phí chuyển đổi chiếm 4,3%, sự chuyển đổi lòng trung thành thái độ, F(1,593) = 3,4950; P = 0,0475. Sự điều tiết duy nhất bởi cam kết từ mối quan hệ chiếm 4,8%, sự chuyển đổi lòng trung thành thái độ, F(2;593)=3,7937; P = 0,0019. Do đó, quá trình chuyển đổi từ sự hài lòng đến lòng trung thành thái độ của khách hàng chịu sự chi phối của cả chi phí chuyển đổi và cam kết từ mối quan hệ.
Kiểm định đối với lòng trung thành hành vi
o Sự hài lòng tác động đến lòng trung thành hành vi dưới ảnh hưởng của biến
điều tiết chi phí chuyển đổi
Mô hình = 1: Y = LTTHV (Biến phụ thuộc) ; X = SHL; M = CPCĐ
Tóm tắt mô hình
Mô hình
Trong đó: int_1 = SHL x CPCĐ
R2 tăng lên do tác động:
Tác động có điệu kiện của X đến Y tại các giá trị của biến điều tiết:
Giá trị của biến điều tiết định lượng là trung bình và Chuẩn ± 1 từ trung bình
Mức độ tin cậy cho tất cả các khoảng tin cậy là: 95%
Bảng 4.10: Kết quả tổng hợp hồi quy nhằm kiểm định giả thuyết H5 với lòng trung thành hành vi
R2 | F | df1 | df2 | p | |
0,0803 | 0,0064 | 8,8002 | 1,0000 | 595,0000 | 0,0210 |
Hệ số hồi quy | Se | T | P | LLCI | ULCI | |
Hằng số | 0,0210 | 0,5032 | 0,3589 | 0,0321 | 0,3785 | 0,0652 |
CPCĐF | 0,0786 | 0,2399 | 1,8763 | 0,0000 | 0,2300 | 0,5302 |
SHLF | 0,0802 | 0,0308 | 10,1297 | 0,0090 | 0,0534 | 0,0918 |
int_1 | 0,5588 | 0,2006 | 4, 3180 | 0,0300 | 0,0706 | 0,0790 |
R2 thay đổi | F | df1 | Df2 | P | |
int_1 | 0,0276 | 1,350 | 1,0000 | 595,0000 | 0,0405 |
Effect | Se | T | P | LLCI | ULCI | |
-1,0000 | 0,3894 | 0,0537 | 12,3558 | 0,0008 | 0,4530 | 0,6038 |
0,0000 | 0,4700 | 0,0466 | 11,9780 | 0,0400 | 0,4855 | 0,4998 |
1,0000 | 0,5008 | 0,0462 | 8,3649 | 0,0017 | 0,36200 | 0,5500 |
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả
Qua bảng trên ta thấy, hệ số hồi quy cho Int_1 (XM) là b3 = 0,5588 và t(595)
= 4,3180 có ý nghĩa thống kê (p = 0,0405 < 0,05). Do đó, ảnh hưởng của sự hài lòng đến lòng trung thành hành vi chịu sự chi phối của chi phí chuyển đổi. Kết quả này cho phép chúng ta có thể kết luận: Chi phí chuyển đổi có tác động đến quá trình chuyển đổi từ sự hài lòng đến lòng trung thành hành vi của KHCN gửi tiền tiết kiệm đối với thương hiệu NHTM.
o Sự hài lòng tác động đến lòng trung thành hành vi dưới ảnh hưởng của biến
điều tiết cam kết từ mối quan hệ
Mô hình = 1: Y = LTTHV (Biến phụ thuộc) ; X = SHL; M = MQH
Tóm tắt mô hình
Mô hình
Trong đó: int_1 = SHL x MQH
R2 tăng lên do tác động
Tác động có điều kiện của X đến Y tại các giá trị của biến điều tiết
Giá trị của biến điều tiết định lượng là trung bình và Chuẩn ± 1 từ trung bình
Mức độ tin cậy cho tất cả các khoảng tin cậy là: 95%
Bảng 4.11: Kết quả tổng hợp hồi quy nhằm kiểm định giả thuyết H6 với lòng trung thành hành vi
R2 | F | df1 | df2 | p | |
0,1806 | 0,0326 | 6,3387 | 1,0000 | 595,0000 | 0,0300 |
Hệ số hồi quy | se | T | P | LLCI | ULCI | |
Hằng số | 0,0177 | 0,0386 | 0,2187 | 0,0006 | 0,0814 | 0,0826 |
MQHF | 0,0382 | 0,0404 | 7,6200 | 0,0055 | 0,0329 | 0,2390 |
SHLF | 0,0906 | 0,0388 | 7,7820 | 0,0200 | 0,0206 | 0,2008 |
int_1 | 0,0318 | 0,0430 | 2,854 | 0,0199 | 0,0069 | 0,0607 |
R2 thay đổi | F | df1 | df2 | p | |
int_1 | 0,0042 | 0,0608 | 1,0000 | 595,0000 | 0,0401 |
Effect | se | t | p | LLCI | ULCI | |
-1,0000 | 0,3708 | 0,0478 | 9,200 | 0,0200 | 0,3903 | 0,4655 |
0,0000 | 0,3200 | 0,0410 | 10,5120 | 0,0050 | 0,3588 | 0,4389 |
1,0000 | 0,4090 | 0,0450 | 9,2008 | 0,0000 | 0,3103 | 0,3328 |
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả
Qua bảng trên ta thấy, hệ số hồi quy cho Int_1 (XM) là b3 = 0,0318 và t(595) = 2,854 có ý nghĩa thống kê (p=0,0401 < 0,05). Do đó, ảnh hưởng của sự hài lòng đến lòng trung thành hành vi chịu sự chi phối của cam kết từ mối quan hệ. Kết quả này cho phép chúng ta có thể kết luận: Cam kết từ mối quan hệ có tác động đến quá trình
chuyển đổi từ sự hài lòng đến lòng trung thành hành vi của KHCN gửi tiền tiết kiệm
đối với NHTM.
o Sự hài lòng tác động đến lòng trung thành hành vi dưới ảnh hưởng đồng thời của biến điều tiết chi phí chuyển đổi và cam kết từ mối quan hệ
Mô hình = 1: Y = LTTHV (Biến phụ thuộc) ; X = SHL; M = CPCĐ; W = MQH
Tóm tắt mô hình
Mô hình
Trong đó: int_1 = SHL x CPCĐ; int_2 = SHL x MQH
R2 tăng lên do tác động
Tác động có điều kiện của X đến Y tại các giá trị của biến điều tiết
Giá trị của biến điều tiết định lượng là trung bình và Chuẩn ± 1 từ trung bình Mức độ tin cậy cho tất cả các khoảng tin cậy là: 95%
Bảng 4.12: Kết quả tổng hợp hồi quy nhằm kiểm định giả thuyết H5 và H6 với lòng trung thành thái độ
R2 | F | df1 | df2 | p | |
0,5006 | 0,2506 | 18,1270 | 3,0000 | 593,0000 | 0,0000 |
Hệ số hồi quy | se | T | P | LLCI | ULCI | |
Hằng số | -0,0508 | 0,0405 | 0,4359 | 0,0243 | -0,0668 | 0,0490 |
CPCĐ | 0,2493 | 0,03530 | 4,1209 | 0,0000 | 0,0596 | 0,3786 |
MQHF | 0,0389 | 0,0412 | 6,6803 | 0,0106 | 0,2290 | 0,3226 |
SHL | 0,0200 | 0,0467 | 0,4102 | 0,0280 | 0,0691 | 0,09016 |
int_1 | 0,0680 | 0,0206 | 2,2087 | 0,0005 | 0,0027 | 0,2043 |
int_2 | 0,0627 | 0,0278 | 2,1902 | 0,0402 | 0,0247 | 0,3722 |
R2 thay đổi | F | df1 | Df2 | P | |
int_1 | 0,0310 | 3,4760 | 1,0000 | 593,0000 | 0,0305 |
int_2 | 0,0380 | 3,9802 | 1,0000 | 593,0000 | 0,0008 |
Cả hai | 0,0459 | 2,6328 | 2,0000 | 593,0000 | 0,0102 |
Effect | se | t | p | LLCI | ULCI | |
-1,0000 | 0,3409 | 0,0426 | 7,6090 | 0,0000 | 0,2093 | 0,4547 |
0,0000 | 0,4567 | 0,0400 | 8,9800 | 0,0013 | 0,3376 | 0,4986 |
-1,0000 | 0,5038 | 0,0368 | 7, 70499 | 0,0333 | 0,3870 | 0,5908 |
1,0000 | 0,3670 | 0,0483 | 5,8903 | 0,0209 | 0,2671 | 0,4008 |
0,0000 | 0,3908 | 0,0408 | 7,1078 | 0,0000 | 0,2136 | 0,5507 |
1,0000 | 0,5086 | 0,05366 | 8,6894 | 0,0009 | 0,2766 | 0,5075 |
-1,0000 | 0,3208 | 0,0702 | 3,2369 | 0,0086 | 0,2019 | 0,4891 |
0,0000 | 0,3189 | 0,5769 | 6,3478 | 0,0002 | 0,3009 | 0,3097 |
1,0000 | 0,3200 | 0,0498 | 7,3954 | 0,4092 | 0,3908 | 0,4256 |
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả
Qua bảng trên ta thấy, hệ số hồi quy cho kết quả b4 = 0,0680; t(593) = 2,2087; P
= 0,0005 và b5 = 0,0627; t(593)= 2,1902; P = 0,0402 cả hai đều có ý nghĩa về mặt thống kê (p < 0,05), có nghĩa là cả chi phí chuyển đổi và cam kết từ mối quan hệ là các biến điều tiết ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi từ sự hài lòng sang lòng trung thành hành vi của KHCN gửi tiền tiết kiệm.
Cũng từ kết quả bảng trên cho thấy “R2 tăng lên do tác động” của biến điều tiết, sự tác động của cả hai biến điều tiết chiếm 4,59% sự chuyển đổi sự hài lòng sang lòng trung thành hành vi, F(593) = 0,0305; P = 0,0102. Sự điều tiết duy nhất bởi chi phí chuyển đổi chiếm 3,1%, sự chuyển đổi lòng trung thành thái độ, F(1;593)=3,4760; P = 0,0305. Sự điều tiết duy nhất bởi cam kết từ mối quan hệ chiếm 3.8%, sự chuyển đổi lòng trung thành thái độ, F(2;593)= 3,9802; P = 0,0008. Do đó, quá trình chuyển đổi từ sự hài lòng đến lòng trung thành hành vi chịu sự chi phối của cả hai yếu tố chi phí chuyển đổi và cam kết từ mối quan hệ.
So sánh tác động của hai biến điều tiết đến quá trình chuyển đổi từ sự hài lòng đến lòng trung thành hành vi và sự hài lòng đến lòng trung thành thái độ được thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 4.13: So sánh tác động của biến điều tiết tới chuyển đổi lòng trung thành thái độ và lòng trung thành hành vi
Lòng trung thành thái độ | Lòng trung thành hành vi | |
Điều tiết duy nhất bởi CPCĐ | 4,3% | 3,1% |
Điều tiết duy nhất bởi MQH | 4,8% | 3,8% |
Điều tiết bởi cả CPCĐ và MQH | 5,1% | 4,59% |
Như vậy, bảng trên thấy rằng tác động của duy nhất biến điều tiết CPCĐ/MQH hay tác động bởi cả hai biến điều tiết đến quá trình chuyển đổi từ sự hài lòng sang lòng trung thành thái độ mạnh mẽ hơn quá trình chuyển đổi từ sự hài lòng sang lòng trung thành hành vi.
4.2.3.4. Phân tích cấu trúc đa nhóm
Phân tích cấu trúc đa nhóm được sử dụng để so sánh mô hình nghiên cứu theo các nhóm của các biến định danh. Trong nghiên cứu này sẽ phân tích cấu trúc đa nhóm theo giới tính.
Hình 4.12: Mô hình bất biến
Hình 4.13: Mô hình khả biến
Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007b), phương pháp phân tích cấu trúc đa nhóm gồm phương pháp khả biến và bất biến từng phần (cục bộ). Trong phương pháp khả biến, các tham số ước lượng trong từng mô hình của các nhóm không bị ràng buộc (hình 1.13). Trong phương pháp bất biến từng phần, thành phần đo lường không bị ràng buộc nhưng mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình nghiên cứu bị ràng buộc có giá trị như nhau cho tất cả các nhóm (hình 1.14).
Phân tích cấu trúc đa nhóm sử dụng phương pháp ước lượng tối ưu ML; hàm tương thích F là hàm tổng hợp (general fit function)1 cho tất cả các nhóm; đồng thời, Chi-square được dùng để kiểm định sự khác biệt giữa hai mô hình khả biến và bất biến theo qui trình sau:
Bước 1: Ước lượng mô hình khả biến
Bước 2: Ước lượng mô hình bất biến
Bước 3: So sánh sự khác biệt giữa mô hình khả biến và bất biến thông qua kiểm
định hai giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt giữa Chi-square của mô hình khả biến và bất biến.
- H1: Có sự khác biệt giữa Chi-square của mô hình khả biến và bất biến.
Kết quả kiểm định, nếu H0 được chấp nhận (P > 0,05), thì mô hình bất biến được chọn (vì có số bậc tự do cao hơn). Nghĩa là, không có sự khác nhau giữa các nhóm của biến định tính trong việc giải thích các biến trong mô hình.
Ngược lại, nếu H0 bị từ chối (P ≤ 0,05 - tức chấp nhận H1) thì mô hình khả biến sẽ được chọn (vì có độ tương thích cao hơn). Nghĩa là, có sự khác nhau giữa các nhóm của biến phân nhóm trong việc giải thích các biến trong mô hình.
Trong nghiên cứu này, tác giả thực hiện phân tích cấu trúc đa nhóm theo thuộc tính: đặc điểm của KHCN gửi tiền tiết kiệm tại các NHTM theo giới tính. Cụ thể kết quả phân tích đa nhóm được trình bày lần lượt dưới đây.
Phân tích đa nhóm theo giới tính
Biến nhân khẩu học giới tính được chia thành giới tính nam và giới tính nữ.
G ng
1 Hàm tương tích tổng hợp được tính theo công thức:
F = ∑ ( ) Fg { Sg + ∑g (Ө)}
gg ==11
g =1 n
Trong đó: n= n1 + n2 + … + nn (n là kích thước mẫutổng thể; n1, n2 , nn là kích thước mẫu của nhóm 1, 2 …, g ;
Fg { Sg + ∑g (Ө)} là hàm tương thích của nhóm g (dẫn theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007b, tr.208)