A
A / B
1, N
CIF
1, 1
D
D
1, N
CIF
1, 1
C
C
1, N
CIM
E
1, N
Mô hình ý niệm dữ liệu
Các bước 2, 3, 4, 5 cũng sẽ tiến hành tương tự như ở phương pháp trực tiếp.
7.5 Hợp thức hóa MHYNDL
Dù MHYNDL được xây dựng theo phương pháp trực tiếp hay gián tiếp cũng phải cần phải kiểm tra tính phù hợp của chúng.
a) Nguyên tắc hợp thức hóa:
* Hợp thức hóa các mô hình ngoại (tiểu mô
hình).
Chỉ rõ nó có thể suy từ mô hình ý niệm dữ liệu.
* Hợp thức hóa mô hình ý niệm dữ liệu.
Chỉ giữ lại các phần tử của mô hình thật sự cần
thiết cho các mô hình ngoại.
b) Cách thức tiến hành
* Hợp thức hóa mỗi mô hình ngoại bằng
cách so sánh với MHYNDL.
* Hợp thức hóa MHYNDL với tập hợp các mô hình ngoại thực hiện các hiệu chỉnh, nếu có.
c) Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Từ bảng kiểm kê (BKKE) người ta mô
1,1 | DGKKE |
TTDG TENSP QCACH SLG DGIA | |
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ thống thông tin - 44
- Hệ thống thông tin - 45
- Hệ thống thông tin - 46
- Ví Dụ Về Xây Dựng Mô Hình Ý Niệm Theo Phương Pháp
- Hệ thống thông tin - 49
- Hệ thống thông tin - 50
Xem toàn bộ 575 trang tài liệu này.
hình hóa bằng tiểu mô hình ý niệm sau:
GOM
BKKE | |
NTN | |
1,N
Ký hiệu sử dụng:
BKKE: bảng kiểm kê NTN: Ngày tháng năm DGKKE: Dòng kiểm kê TT-DG: Thứ tự dòng TEN SP: Tên sản phẩm QCACH: Quy cách SLG: Số lượng DGIA: Đơn giá
KHO: Kho TTKHO: Thứ tự kho HVTTK: Họ và tên thủ kho
Mô hình ý niệm dữ liệu có dạng sau:
KHO TTKHO
SPHAM
0, N
NKHO
0,N
QCACH SLG ÑGIA
0,N
TGIAN
Đối chiếu 2 mô hình có ba sai biệt liên quan đến các thuộc tính TTDG, TTKHO, và HVT TK.
TTDG: thuộc tính gắn với tổ chức, khi tiến hành in ấn bảng kiểm kê, do vậy không thể có ở MHYN. Tuy nhiên, để thuận tiện về sau có thể bổ sung vào MHYNDL.
TTKHO: Thuộc tính gắn với mức ý niệm nhưng không có trong MHNg vì khi kiểm kê tiến hành từng kho do vậy nó không được đưa vào MHNg.
HVT TKHO: Thuộc tính gắn với mức ý niệm
nhưng không có trong MHNg.
Qua ví dụ này chúng ta thấy ngoài các sai sót, ba nguyên nhân không phù hợp giữa MHYN và MHNg (khung nhìn ngoại):
Thiếu các dòng thông tin gắn với tổ chức (điều
này là tất nhiên.
Với khung nhìn ngoại xuất phát từ một chức năng đặc thù các dữ liệu ý niệm cần cho xử lý bị che khuất.
Hiện diện những dữ liệu không cần tự động hóa
trong MHYN.
NG
BS
HÑYT | ||
1,N | ||
Ví duï 2: MH YN DL Đăng ký _ Chẩn đoán trong một phòng khám bệnh đối chiếu với mô hình ngoại tạo một chẩn đoán của bác sĩ.
SBHXH
HVT
0,N
1,N
THAM
1,N | ||
NG | ||
HVT- BS ÑC
HVT- BS NTN
CÑ
,N | |||
BENH | |||
T- BE KCSO | |||
NTN-CÑ
0
NH C
HVT BENH