Lễ Tân, nhà hàng, khách sạn | 01 | ||||||
06 | Kế toán trưởng | 01 | |||||
07 | Tiền Công vụ | 01 | |||||
08 | Tập huấn về Truyền thông & GDMT tại Tam Đảo | 01 | |||||
09 | Sơ cấp Chính trị | 01 | |||||
10 | Tập huấn về DLST&GDMT tại Cà Mau | 01 | |||||
11 | Quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên | 01 | |||||
12 | Cử dự thi Lớp Đại học Hành chính | 01 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Hoạt Động Thu Hút Khách Du Lịch Đến Với Khu Ramsar Tràm Chim
- Đầu Tư Phát Triển: Nguồn Đầu Tư Trong Nước, Ngoài Nước
- Các Chính Sách Phát Triển Của Tỉnh, Ngành, Huyện
- Hàm Cầu Du Lịch Tại Khu Ramsar Tràm Chim
- Kết Quả Tính Sức Chứa Sinh Thái Của Khu Ramsar Tràm Chim
- Đánh Giá Thuận Lợi, Hạn Chế, Cơ Hội Và Thách Thức Của Khu Ramsar Tràm Chim Trong Thu Hút Khách Du Lịch
Xem toàn bộ 196 trang tài liệu này.
(Nguồn Trung tâm DVDLST&GDMT)
- Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Khu Ramsar Tràm Chim tính đến thời điểm năm cuối 2010 như sau:
+ Ban Giám đốc Khu Ramsar Tràm Chim: Có 01 Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
+ Các phòng và đơn vị trực thuộc
Văn phòng (Phòng Tổ chức - Hành Chính);
Phòng Kế hoạch - Kế toán;
Phòng Nghiên cứu Khoa học và Môi trường;
Phòng Quản lý và Bảo vệ tài nguyên;
Trung tâm Dịch vụ Du lịch Sinh thái và Giáo dục Môi trường
2.2.2. Hoạt động thu hút khách du lịch
a. Khai thác du lịch của Khu Ramsar Tràm Chim: Loại hình ưu thế, sản phẩm đặc thù chất lượng cao.
Khu Ramsar Tràm Chim là một trong các địa điểm thu hút khách du lịch đến tham quan và nghiên cứu về cảnh quan thiên nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học.
Theo thống kê của Trung tâm du lịch và giáo dục môi trường, lượng khách du lịch tới tham quan du lịch ở Vườn ngày càng tăng.
Bảng 2.5. Số lượng khách du lịch tới Tràm Chim từ năm 2003 đến 2010
Đơn vị tính: Người
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | |
- Khách quốc tế | 206 | 84 | 207 | 110 | 217 | 522 | 302 | 358 |
- khách trong nước | 2377 | 3122 | 3362 | 4.470 | 5271 | 4907 | 5626 | 6102 |
Tổng số | 2583 | 3206 | 3569 | 4.580 | 5488 | 5429 | 5928 | 6460 |
(Nguồn Trung tâm DVDLST&GDMT)
Hàng năm, so với số lượng du khách đến tỉnh Đồng Tháp thì số lượng du khách đến Khu Ramsar Tràm Chim chỉ 0,6 - 0,7% (khách quốc tế) và khoảng 3 - 5% (khách nội địa).
Khách quốc tế đến Tràm Chim với mục tiêu chủ yếu là tham quan, nghiên cứu. Khách nội địa đến đây tham quan, giải trí (câu cá) và nghiên cứu. Trong đó, khách đến giải trí câu cá chiếm tới 42,6% (năm 2006) tổng số khách nội địa đến Khu Ramsar Tràm Chim.
Các sản phẩm du lịch hàng năm của Khu Ramsar bao gồm:
- Tham quan các cảnh quan (các kiểu sinh cảnh hệ sinh thái đất ngập nước Đồng Tháp Mười) bằng xuồng hoặc ô tô;
- Quan sát chim, đặc biệt là quan sát sếu đầu đỏ;
- Giải trí trong khung cảnh thiên nhiên (đặc biệt là câu cá, picnic);
- Nghiên cứu về hệ sinh thái đất ngập nước;
Trong những năm qua, Khu Ramsar đã hoàn thành công tác quy hoạch chi tiết khu trung tâm 46 ha. Đã phối hợp với Sở VHTTDL tỉnh Đồng Tháp xây dựng các bến tàu, xe để phục vụ du khách.
Bảng 2.6. Số lượng khách đến tham quan Khu Ramsar Tràm Chim từ năm 2004 - 2009
Nội dung | Năm - Số lượng | Tổng | ||||||
2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | |||
1. | Tổng số lượng đoàn (đoàn) | 356 | 408 | 600 | 487 | 522 | 302 | 2.675 |
2. | Tổng số đoàn khách nghiên cứu (đoàn) | 06 | 26 | 33 | 27 | 44 | 21 | 157 |
3. | Tổng số lượt người (người) | 3.206 | 4.595 | 6.477 | 6.640 | 7.599 | 5.928 | 30.099 |
4. | Khách tham quan trong nước (người) | 1.108 | 2.049 | 6.351 | 3.848 | 5.204 | 5.778 | 23.975 |
5. | Khách tham quan ngoài nước (Người) | 84 | 207 | 126 | 217 | 225 | 150 | 1.009 |
6. | Khách tham quan câu cá (người) | 2.371 | 1.315 | 2.415 | 1.423 | 1.123 | 1.129 | 9.773 |
7. | Khách đến nghỉ qua đêm (Người) | 361 | 1.024 | 1.497 | 1.152 | 1.047 | 588 | 5.669 |
(Nguồn Trung tâm DVDLST&GDMT)
b. Khách du lịch
Số lượng khách, cơ cấu thị trường, đối tượng khách (trong, ngoài nước, khu vực nào là chính, loại hình thu hút nhiều khách...) qua các năm.
Bảng 2.7. Thống kê lượt khách đến tham quan Khu Ramsar Tràm Chim từ năm 2000 – 2012
Stt | Tên đoàn | Năm | ||||||||||||
2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | ||
1 | Tổng số lượng đoàn | 41 | 71 | 79 | 126 | 356 | 408 | 600 | 487 | 522 | 302 | 358 | 655 | 1,430 |
2 | Tổng số lượng người | 620 | 1,180 | 1,610 | 2,583 | 3,206 | 3,571 | 6,477 | 5,488 | 5,429 | 5,928 | 6,460 | 7,280 | 15,643 |
3 | Khách trong nước tham quan (người) | 522 | 1,023 | 1,396 | 1,806 | 749 | 2,049 | 6,351 | 3,848 | 5,204 | 5,778 | 6,338 | 7,183 | 14,981 |
4 | Khách nước người tham quan (người) | 98 | 157 | 163 | 206 | 84 | 207 | 126 | 217 | 225 | 150 | 122 | 142 | 662 |
5 | Khách tham quan câu cá (người) | 78 | 78 | 78 | 571 | 2,371 | 1,315 | 2,415 | 1,423 | 1,123 | 1,129 | 970 | 1,399 | 2,625 |
6 | Khách đến nghiên cứu thực địa (đoàn) | 6 | 5 | 7 | 10 | 6 | 26 | 33 | 27 | 44 | 18 | 12 | 25 | 20 |
(Nguồn Trung tâm du lịch sinh thái và giáo dục môi trường Vườn Quốc gia Tràm Chim)
c. Doanh thu du lịch
Tổng doanh thu từ du lịch, trong đó khách quốc tế, nội địa; Tỷ trọng doanh thu du lịch so với doanh thu kinh tế của huyện, của ngành du lịch ĐBSCL; thu nhập của lao động du lịch tại khu Ramsar Tràm Chim.
Bảng 2.8. Doanh thu từ hoạt động du lịch của Khu Ramsar Tràm Chim từ năm 2001 - 2009
Nội dung | Năm 2004 | Năm 2005 | Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2008 | Năm 2009 | |
A | Sự nghiệp | ||||||
I. | Thu sự nghiệp | 138.170.400 | 143.480.000 | 332.756.000 | 317.084.600 | 378.780.000 | 365.945.000 |
01 | Thu phương tiện | 39.850.000 | 48.370.000 | 101.450.000 | 98.100.000 | 145.000.000 | 202.000.000 |
02 | Thu phòng nghỉ | 12.060.000 | 34.165.000 | 59.915.000 | 57.615.000 | 52.350.000 | 29.250.000 |
03 | Thu dịch vụ câu cá | 67.535.000 | 52.679.000 | 155.100.000 | 156.050.000 | 164.000.000 | 112.900.000 |
04 | Thu khác | 18.725.400 | 8.266.000 | 16.291.000 | 5.315.600 | 17.430.000 | 21.795.000 |
II | Chi sự nghiệp | 130.715.00 | 145.293.500 | 332.756.000 | 317.084.600 | 378.780.000 | 365.945.000 |
B | Kinh phí nhà nước | 63.000.000 | 80.755.100 | 215.000.000 | 329.985.740 | 155.400.000 | 153.600.000 |
I | Thu Ngân sách | 63.000.000 | 80.755.100 | 215.000.000 | 329.985.740 | 155.400.000 | 153.600.000 |
II | Chi Ngân sách | 61.857.636 | 80.130.700 | 215.000.000 | 329.985.740 | 155.400.000 | 153.600.000 |
(Nguồn Trung tâm du lịch sinh thái và giáo dục môi trường Vườn Quốc gia Tràm Chim)
2.3. Thực trạng quản lý và thu hút khách du lịch tại Khu Ramsar Tràm Chim
2.3.1. Nghiên cứu thị trường
2.3.1.1. Đặc điểm của du khách tham gia phỏng vấn
Điều tra 100 phiếu có 76 phiếu hợp lệ trong đó có 34 khách nam và 42 khách nữ. Phần lớn du khách đến Tràm Chim để tham quan du lịch, còn lại là nghiên cứu khoa học và học tập. Chiếm đa số là các bạn sinh viên đi theo đoàn do nhà trường hoặc lớp tổ chức: Bảng 2.9. Đặc điểm của du khách phỏng vấn
Tần số | Phần trăm | |
Giới tính | ||
Nam | 34 | 44,74 % |
Nữ | 42 | 55,26 % |
Tổng | 76 | 100 % |
Độ tuổi | ||
< 20 tuổi | 0 | 0 % |
20 – 30 | 52 | 68,42 % |
31 – 40 | 15 | 19,74 % |
41 – 60 | 9 | 11,84 % |
Tổng | 76 | 100 % |
Nghề nghiệp | ||
Nhân viên văn phòng | 12 | 15,79 % |
Công nhân | 8 | 10,53 % |
Nhà nghiên cứu/ công việc chuyên môn cao | 23 | 30,26 % |
Nông dân | 0 | 0 % |
Học sinh – sinh viên | 27 | 35,53 % |
Làm việc bán thời gian | 6 | 7,89 % |
Tổng | 76 | 100 % |
< 1 triệu | 35 | 46,05 % |
1 – 2 | 18 | 23,68 % |
2 – 3 | 9 | 11,84 % |
3 – 4 | 8 | 10,53 % |
> 4 | 6 | 7,89 % |
Tổng | 100 % |
(Nguồn từ điều tra của tác giả)
2.3.1.2. Đặc điểm tham quan du lịch của du khách
Phần lớn du khách đến với Khu Ramsar Tràm Chim là đi theo nhóm từ 10 người trở lên.
Bảng 2.10. Số lượng khách trong một nhóm
Tổng số | Phần trăm | |
01 – 04 người | 12 | 15,79 % |
05 – 10 người | 23 | 30,26 % |
10 – 20 người | 31 | 40,79 % |
> 20 người | 10 | 13,16 % |
(Nguồn từ kết quả tính toán của tác giả)
Mục đích chính của du khách đến với Khu Ramsar Tràm Chim không phải chỉ đi du lịch mà còn là nghiên cứu khoa học, xem chim, ngắm cảnh quan sinh thái, nằm trong tour tham quan du lịch Đồng Tháp kết nối với các điểm du lịch khác…
Bảng 2.11. Mục đích khi đi tham quan du lịch của du khách đến với Tràm Chim
Tổng số | Phần trăm | |
Di du lịch thuần túy | 53 | 69,74 % |
Nghiên cứu khoa học, học tập | 15 | 19,74 % |
Lựa chọn khác | 8 | 10,53 % |
(Nguồn từ kết quả tính toán của tác giả)
Qua đó ta thấy rằng Khu Ramsar Tràm Chim với những tiềm năng du lịch to lớn đã thu hút du khách đến tham quan. Với những điểm tham quan du lịch như:
Tuy nhiên, bên cạnh những điểm làm cho du khách hài lòng về Khu Ramsar Tràm Chim về cơ sở vật chất, vấn đề dịch vụ, vé vào cổng tham quan, đến giá trị cảnh quan và môi trường… thì bên cạnh đó còn có một vài yếu tố làm cho du khách không hài lòng tại Khu Ramsar Tràm Chim như dịch vụ hạ tầng, đón tiếp khách du lịch, cơ sở vật chất còn hạn chế, hướng dẫn viên có chuyên môn hạn chế, điện nước và thông tin liên lạc chưa đáp ứng yêu cầu của khách… điều đáng lưu ý là trong số 76 du khách được hỏi đều đánh giá rất cao về chất lượng môi trường và cảnh quan sinh thái của Khu Ramsar Tràm Chim.
Bảng 2.12. Những vấn đề làm du khách không hài lòng ở Khu Ramsar Tràm Chim
Lựa chọn | Phần trăm | |
- Cơ sở hạ tầng | 28 | 36,84 % |
- Chất lượng môi trường | 0 | 0 % |
- Dịch vụ kém | 32 | 42,11 % |
- Lựa chọn khác | 16 | 21,05 % |
(Nguồn từ kết quả tính toán của tác giả)
Theo kết quả trên thì ta thấy rằng vấn đề về dịch vụ và vấn đề về cơ sở hạ tầng của Khu Ramsar Tràm Chim cần phải đầu tư khắc phục, cải tạo hệ thống, xây dựng thêm các tour mới, các dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan học tập, trải nghiệm của du khách.
Trong dịch vụ lưu trú qua tìm hiểu, số ngày khách muốn lưu trú tại Khu Ramsar Tràm Chim thường là một ngày, rất ít du khách lưu trú qua đêm tại Khu Ramsar Tràm Chim. Nguyên nhân chủ yếu là do: đa số khách đến Tràm Chim là học sinh – sinh viên những người mà có quỹ thời gian và kinh phí đi du lịch không nhiều. Và khách đến tham quan trong ngày do kết hợp với các điểm tham quan khác. Lượng khách còn lại lưu trú qua đêm thì chiếm tỷ lệ rất nhỏ, chủ yếu là đối tượng khách với mục đích chính