(z) (
)(z) neˆ u z M U ,
(z) sup((
)(z),
(c1
2
c2 )) neˆ u z M (V U ),
(z)
(c1
Có thể bạn quan tâm!
- MỘT SỐ ĐỊNH LÝ THÁC TRIỂN HỘI TỤ TRONG LÝ THUYẾT HÀM HÌNH HỌC - 1
- MỘT SỐ ĐỊNH LÝ THÁC TRIỂN HỘI TỤ TRONG LÝ THUYẾT HÀM HÌNH HỌC - 2
- Định Lý (Noguchi [9]). Giả Sử A Là Divisor Có Giao Chuẩn Tắc Trong Đa Tạp Phức M Chiều M. X Là Không Gian Con Compact Tương Đối, Nhúng Hyperbolic Trong Không Gian
- Nhận Xét. Theo Hệ Quả 3 Và Hệ Quả 7 ([4]) Khẳng Định Rằng: Nếu X Là Không Gian Con Phức, Nhúng Hyperbolic Trong Không Gian Phức Y Và A Là
- MỘT SỐ ĐỊNH LÝ THÁC TRIỂN HỘI TỤ TRONG LÝ THUYẾT HÀM HÌNH HỌC - 6
- MỘT SỐ ĐỊNH LÝ THÁC TRIỂN HỘI TỤ TRONG LÝ THUYẾT HÀM HÌNH HỌC - 7
Xem toàn bộ 58 trang tài liệu này.
2
c2 ) neˆ u z M V .
1(
) p.
là một hàm đa điều hòa dưới liên tục, âm trên M và thỏa mãn
1/ 2
Dùng tích phân Poisson, với bất kỳ điểm trên
f )( )
1
2
2
ei
i
0
Re(
ei
)( f )(e )d .
(
Theo nguyên lý cực đại, ta có
ta có
min Re(
1/ 2
ei
ei
)
min Re(
ei
1
e
i
)
1 2 min Re(
1
e
i
)
2 2
2
1 2 min Re( ) 1 2 min Re( 1 )
1ei2
14 ei1
1 2 min Re(
z 2
1
z 1
) 1 2 min Re(
z 2
z 2
z 1 )
1 2 Re z
2 2
1 2 min ( Re z
z 2
5 2 Re z
1 )
1 2( )
3
1
1.
3
Từ đó, ta nhận được
f )( )
1
6
2
0
( f )(ei )d
(
với mọi
1/2
. (2)
( p)
Vì là hàm peak tại p và q thỏa mãn
nên với mỗi
n tồn tại
1
n
một hằng số âm sao cho với bất kỳ điểm z trong M bất đẳng thức
(z) 2
n
kéo theo (z) n . Từ 1( ) {p}, ta có họ
U
n
{z
M : (z) 1 n} 6
n 1
là một cơ sở lân cận của p trong M . Gọi Un
nghĩa bởi
là lân cận của p trong M định
Un {z M : (z)
n}.
M
Gọi f :
là một đĩa giải tích trong M sao cho
f (0)
Un . Khi đó
( f (0))
n
và do vậy, theo (1), ta có mes(E )
nên với mỗi 1/2 , ta có
f )( ) 1
6
E n
( f )(ei )d
[0,2 ]E n
( f )(ei )d
(
. Từ (2) và là hàm âm
1
6
E n
( n)d
6
1 n. mes(E ) 1 n.
n
6
Vì vậy f (
1/ 2 )
Un . Bổ đề được chứng minh. ,
2.2.5. Mệnh đề. Giả sử M là một miền hyperbolic trong không gian phức X.
M
Giả sử với mỗi p , có các hàm peak địa phương và antipeak đa điều hòa
M
dưới tại p, cả hai cùng định nghĩa trên một lân cận của p trong X. Khi đó M là nhúng hyperbolic trong X.
Chứng minh. Lấy cả hai điểm
p, q
sao cho p q . Gọi H là hàm độ dài
0
U
U
trên X. Theo định lý 1.1.4, tồn tại một lân cận U của p trong X và một hằng số
dương
C sao cho q
và FU (z, )
C.H (z, ) . Với mỗi z và
Tz M . Theo bổ đề 2.2.4, có một lân cận của p trong X thỏa mãn:
U Ð U ,
Với mỗi đĩa giải tích f trong M
U
f (
1/ 2 )
U.
f (0)
Đặc biệt, với mỗi z
và
U M
TzM
) 1 F (z, ).
F (z,
ta có
Do đó
M 2U
) C H (z, )
,W
FM (z,2
với mỗi z
và Tz M .
U M
Lấy các lân cận U
U= .
U
M
W M
(t)
W
của p,q trong X, tương ứng, sao cho U Ð U và
Lấy
và là các điểm tùy ý. Gọi
là đường
(0)
(r) U
cong liên tục, giải tích thực từng khúc bất kỳ trên M thỏa mãn và
(1)
r s 1
. Khi đó tồn tại các số cực tiểu 0
(s) U
1
0
KM ( (t), j1 (t))dt
1
s
r
KM ( (t), j1 (t))dt
1
s
r
FM ( (t), (t))dt
. Ta có
sao cho và
C
2
r
s C
H ( (t))dt dist( U , U )
2
C
1
0.
Do đó
0
1
K k ( (t), j (t))dt
M
k
C .
1
sup
k
Theo 1.1.5, ta nhận được
dM ( , ) inf sup
k 1
K k ( (t), j
M k
1
0
(t))dt :
, C1 .
Điều này kéo theo
dM (U
và vì vậy M là nhúng
M ,W M )
C1
0
hyperbolic trong X. Mệnh đề được chứng minh. ,
2.2.6. Định lý. Giả sử M là một miền hyperbolic trong không gian phức X
M
thỏa mãn với mỗi điểm p , có các hàm peak địa phương và antipeak đa
điều hòa dưới tại p, cả hai cùng xác định trên một lân cận của p trong X. Giả
M
sử Z là một đa tạp phức và H là một siêu mặt phức của Z và f : Z H
H
là một ánh xạ chỉnh hình. Giả sử rằng với mỗi z tồn tại một dãy
Z H
X
{zn} hội tụ đến z sao cho dãy { f (zn )} hội tụ đến xz .
M.
Khi đó f thác triển được thành ánh xạ chỉnh hình f : Z
Chứng minh.
{0}.
(i) Trước hết ta xét trường hợp Z và H
X ,
Theo mệnh đề 2.2.5, M là nhúng hyperbolic trong X. Theo nhận xét 2.1.7,
ta có f thác triển được thành ánh xạ liên tục f : trong đó
X { }
*
x0 X .
X là compact hóa một điểm của X. Mặt khác, theo giả thiết, có dãy {zn}
n
với lim z
n
0 sao cho
n
lim f (z )
M
n
Từ đó f ánh xạ vào trong X và do đó f là chỉnh hình.
Giả sử rằng
f (0)
. Gọi U là một lân cận của
f (0)
trong X và là một
M
M
hàm đa điều hòa dưới peak địa phương tại f (0) , tức là, là đa điều hòa dưới
( f (0)) 0
(x) 0 x (U M ) { f
trên U
, liên tục trên U
và thỏa mãn
Vì f liên tục, ta có thể tìm được
(0)}.
đủ nhỏ sao cho f (
Đặt
0
) U.
f
*
h trên . Khi đó h là hàm điều hòa dưới trên và liên tục trên .
0
*
Theo định lý khử kỳ dị của các hàm điều hòa dưới, h là điều hòa dưới trên
. Ta có
h(z)
nếu
z và
h(0) 0 , do đó h đạt cực đại tại gốc. Điều
này là vô lý.
(ii) Giả sử H không chứa điểm kỳ dị. Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử
m
m 1
Z và H m 1 {0}.
Với mỗi
m 1 , xét ánh xạ chỉnh hình f
cho bởi f
: * M
( ) f ( , )
( ,0) H
với mỗi * . Vì z
, tồn tại
{( n ,
n )}
m 1 *,
n, n)} ( ,0)
n , n )}
xz
X
{( sao cho { f ( . Theo nguyên lý giảm
m 1
* M
khoảng cách đối với ánh xạ chỉnh hình f : của giả khoảng cách
Kobayashi, ta có
, n ), f ( n , n ))
d m 1
(( , ),( , ))
* n n n
dM ( f (
m 1 (
, n )
0 khi n
.
=d
Vì M là nhúng hyperbolic trong X, ta nhận được
, n )}
xz
X
:
M.
{ f ( .
m 1
M
, )
m 1
.
Theo (i), f thác triển được thành ánh xạ chỉnh hình f Định nghĩa
ánh xạ f :
bởi f (
với mỗi ( Ta
, ) f ( )
n , n )}
m 1
chỉ cần chứng tỏ f là liên tục.
,0) H
n}
*
Lấy (
và {(
sao cho
{( n , n )} ( ,0) .
n , n ), f ( ,0))
Chọn {
dM ( f (
sao cho { n} 0. Ta có
dM ( f ( n , n ), f ( n , n )) dM ( f ( n , n ), f ( , n )) dM ( f ( , n ), f ( ,0))
dM ( f ( n ), f ( n ))
n
n
dM ( f ( n , n ), f ( , n )) dM (f (n ),f (0)
d ( n , n )
d m 1 ( n , ) d ( n , 0)
0 khi n
Do đó f là thác triển chỉnh hình của f.
(iii) Giả sử H là siêu mặt phức bất kỳ của Z.
Theo (ii) f thác triển được thành ánh xạ chỉnh hình
M.
f1 : Z S(H )
Dễ dàng thấy rằng với mỗi z0
S(H ) , tồn tại {zn}
Z S(H )
hội tụ đến z0
X
z
0
sao cho { f1(zn )} hội tụ đến x
. Từ đó, theo (ii), f thác triển được thành
ánh xạ chỉnh hình
f2: Z S(S(H ))
M.
M
Lặp lại quá trình này ta nhận được f thác triển được thành ánh xạ chỉnh
hình
f : Z
. Định lý được chứng minh. ,
, X )
*
} Hol( *, X )
2.2.7. Định nghĩa. Một không gian phức X được gọi là lồi đĩa yếu nếu mỗi dãy
Hol( , X )
{fn}
hội tụ trong Hol(
chỉ khi dãy { fn
hội tụ trong Hol( *, X ) .
Các định lý của Montel và Kiernan (xem [12]) khẳng định rằng Hyperbolic đầy taut lồi đĩa yếu.
Các khẳng định ngược lại nói chung không đúng (xem [12]).
2.2.8. Định nghĩa. Giả sử X là không gian con phức của không gian phức Y
* EP
và * {0} . Khi đó X có tính chất đối với Y nếu mỗi ánh xạ
* X
chỉnh hình f :
hình của f.
đều có ánh xạ chỉnh hình f :
Y là thác triển chỉnh
X }j 1
2.2.9. Định lý. Cho X là không gian phức giả lồi có tính chất * EP . Giả sử A là siêu mặt giải tích tùy ý của một đa tạp phức M. Cho
X
{ f j : M A
là dãy các ánh xạ chỉnh hình hội tụ đều trên các tập con
X
X
compact của
M A tới ánh xạ chỉnh hình
f : M A
. Khi đó có duy nhất
các thác triển chỉnh hình
f j : M
và f : M
của
f j và f trên M ,
và { f j }j 1
hội tụ đều trên các tập con compact của M tới f .
Chứng minh.
*}
i) Trước hết ta chứng minh X là lồi đĩa yếu.
Hol( , X )
Thật vậy, giả sử { fk }
tập con compact tới ánh xạ f
là dãy sao cho { fk
Hol( *, X ) .
hội tụ đều trên
j
Giả sử { fk } là dãy con tùy ý của dãy { fk } . Đặt
K fk j (
j 1
s ) , trong đó 0
s 1.
Theo giả thiết và theo nguyên lý mô đun cực đại, suy ra (K )PSH X
là compact
và fk j (
j 1
s ) (K)PSH X
. Vì X có tính chất * EP , nên X không chứa
đường thẳng phức (xem [13]). Do đó, theo định lý Brody [3], Urata [15], và
Zaidenberg [17], tồn tại lân cận hyperbolic W của (K )PSH X
trong X.
k
Điều này kéo theo họ { f
j
)}
k
Mặt khác, do { f (
j
đồng liên tục.
*}
là compact tương đối với mỗi s , theo định lý
1}
k
Ascoli họ { f : j là compact tương đối trong Hol(
j
s , X ) . Do đó tồn tại
k k
một dãy con { f } của { f }
jl j
F trong Hol( , X ) .
*
f
Theo đẳng thức F
hội tụ đều trên các tập con compact đến ánh xạ
thì hạn chế F là duy nhất, do đó không phụ
k
thuộc vào cách chọn các dãy con { f }
j
của dãy { fk } . Suy ra dãy { fk }
hội tụ
đều trên các tập compact đến ánh xạ F trong Hol( , X ) .
X
ii) Ta phải chứng minh mỗi ánh xạ chỉnh hình triển chỉnh hình được trên M.
f : M A
đều thác
Đầu tiên ta có thể giả sử rằng A không có kỳ dị, tức là, ta thác triển f lên
M S ( A)
sau đó lên
M S (S ( A))
và cứ tiếp tục như vậy, trong đó
S (Z ) là
tập các kỳ dị của Z.
Bằng cách địa phương hóa ánh xạ f , ta có thể giả sử rằng
Với mỗi z
M và A
m
m 1
m 1 , xét ánh xạ chỉnh hình
: * X
(z) f (z , z)
fz
m 1 {0}.
xác định bởi fz
với mỗi z *.
:
X
Theo giả thiết trên, tồn tại thác triển chỉnh hình
fz của
fz với mỗi z
m 1 .
Định nghĩa ánh xạ
xác định bởi
f (z
f :
m 1
X
, z) fz (z)
, z)
m 1
với mọi (z .
Ta chỉ cần chứng minh f là liên tục tại
m 1
Thật vậy, giả sử {(zk , zk )}
(z .
,0)
m 1
sao cho {(zk , zk )} (z0 ,0) .
k
fz
k
1
và
0 z
f .
0
Đặt với mỗi k
0
Khi đó dãy { k
*} hội tụ đều tới ánh xạ {
0 *} trong Hol( *, X ) . Do X là
lồi đĩa yếu, nên dãy {
Bởi vậy,
k } hội tụ đều đến ánh xạ
trong Hol( , X ) .
{ k (zk ) f (zk , zk )}
0 (0) f (z0 ,0) ,
và do đó f liên tục tại
Hol(M
iii) Giả sử { fk }
(z0 ,0) .
A, X )
sao cho fk
f0
trong Hol(M
A, X ) .
Ta sẽ chứng minh { fk }
trong Hol(M , X ) .
f0
Như trên, ta có thể giả sử rằng A không có kỳ dị và bằng cách địa phương hóa các ánh xạ, ta có thể giả sử rằng
m
m 1
m 1
m 1
M và A m 1 {0}.
Giả sử
{(zk , zk )}
là dãy tùy ý hội tụ tới
(z0 , z0 )
. Ta phải
chứng minh dãy
fk (zk , zk )
hội tụ tới
f0 (z0 , z0 ) .
Thật vậy, với mỗi
k xét ánh xạ chỉnh hình
0
k :
X
k (z) fk (zk , z)
với mọi z .
xác định bởi
Khi đó { k *} 0 * trong Hol( *, X ) . Do X là lồi đĩa yếu, ta có
{ k } 0 trong Hol( , X ) .