BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHẠM MINH LUÂN
NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA YÊU CẦU CÔNG VIỆC, ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC VÀ HÀNH VI CÁ NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC: TRƯỜNG HỢP NHÂN VIÊN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHẠM MINH LUÂN
NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA YÊU CẦU CÔNG
VIỆC, ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC VÀ HÀNH VI CÁ NHÂN
ẢNH
HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ
CÔNG VIỆC:
TRƯỜNG HỢP
NHÂN VIÊN THỊ
TRƯỜNG BẤT
ĐỘNG SẢN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 9340101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MAI TRANG
TP. Hồ Chí Minh Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam kết đề tài “Nghiên cứu mối quan hệ giữa yêu cầu công việc, động lực làm việc và hành vi cá nhân ảnh hưởng đến hiệu quả công việc: Trường hợp nhân viên thị trường bất động sản Việt Nam” là nghiên cứu của riêng cá nhân tôi và được triển khai thực hiện theo sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thị Mai Trang.
Các số liệu, kết quả nêu trong đề tài này là trung thực và chưa từng được tác giả khác công bố số liệu tương tự trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả xin cam đoan, tất cả những thành phần tham gia hỗ trợ đề tài này đã được tác giả cảm ơn và các nguồn tài liệu trích dẫn trong đề tài luận án đã được chỉ rõ nguồn gốc cụ thể trong tài liệu tham khảo.
TP.HCM, ngày…….tháng…….năm ......
Nghiên cứu sinh
PHẠM MINH LUÂN
4
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành là một quá trình cố gắng nghiên cứu liên tục của bản thân cùng với sự những lời động viên của Thầy, Cô, đồng nghiệp cơ quan và gia đình.
Tôi xin trân quý trước sự hỗ trợ, hướng dẫn chu đáo, nhiệt tình từ người hướng dẫn khoa học của tôi trong thời gian tôi làm đề tài luận án. Những chia sẻ, đóng góp của cô đã giúp tôi có thêm nhiều kinh nghiệm quý giá để có thể tự thực hiện các đề tài nghiên cứu về sau một cách độc lập.
Tôi vô cùng biết ơn sự giúp đỡ và hỗ trợ của Quý Thầy, Cô thuộc tập thể khoa đào tạo của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã chia sẻ các kiến thức và kinh nghiệm quý giá để giúp tôi có thể hoàn thành các học phần theo đúng yêu cầu của chương trình đào tạo. Tôi cũng xin cảm ơn các Thầy, Cô và Anh, Chị tại Viện Đào tạo sau đại học đã hỗ trợ tôi hoàn tất đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý lãnh đạo Trường, Khoa đào tạo và đơn vị công tác
của tôi luôn hỗ trợ tôi trong công việc, giúp đỡ, động viên để tôi cố gắng hoàn thành luận án.
Sau cùng, tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc, chân thành nhất đến gia đình tôi gồm ba mẹ, anh, chị, em và các cháu trong gia đình luôn động viên, giúp đỡ để tôi có thêm nghị lực hoàn thành luận án. Đặc biệt nhất, tôi chân thành cảm ơn sâu sắc đến vợ và các con đã hy sinh mọi mặt, tạo mọi điều kiện để tôi có thời gian tập trung nghiên cứu hoàn thiện luận án này.
Trân trọng cảm ơn!
TP.HCM, ngày…….tháng…….năm......
Nghiên cứu sinh
PHẠM MINH LUÂN
MỤC LỤC
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Diễn giải | |
EM | Động lực ngoại sinh tự chủ (Autonomous Extrinsic Motivation), trong luận án này gọi là động lực ngoại sinh do động lực ngoại sinh tự chủ thuộc động lực ngoại sinh. |
BPNT | Thuyết nhu cầu tâm lý cơ bản (Basic Psychological Needs Theory) |
CD | Yêu cầu công việc thách thức (Challenge Demands) |
CET | Thuyết đánh giá nhận thức (Cognitive Evaluative Theory) |
CFA | Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis) |
CLF | Nhân tố tiềm ẩn chung (Common Latent Factor) |
CMV | Phương sai phương pháp chung (Common Method Variance) |
COT | Thuyết định hướng nhân quả (Causality Orientations Theory) |
CR | Độ tin cậy tổng hợp (Composite Reliability) |
EFA | Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) |
GCT | Thuyết nội dung mục tiêu (Goal Content Theory) |
HD | Yêu cầu công việc cản trở (Hindrance Demands) |
IM | Động lực nội sinh (Intrinsic Motiation) |
JD | Yêu cầu công việc (Job Demands) |
JDR | Yêu cầu công việc và nguồn lực công việc (Job Demand and Resource) |
JR | Nguồn lực công việc (Job Resource) |
OIT | Thuyết hội nhập tổ chức (Organismic Integration Theory) |
PR | Nguồn lực cá nhân (Personal Resource) |
RMT | Thuyết động lực các mối quan hệ (Relationships Motivation Theory) |
SDT | Thuyết động lực tự quyết (SelfDetermination Theory) |
SEM | Mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Model) |
SPSS | Phần mềm phân tích thống kê khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences) |
TP.HCM | Thành phố Hồ Chí Minh |
Có thể bạn quan tâm!
-
Nghiên cứu mối quan hệ giữa yêu cầu công việc, động lực làm việc và hành vi cá nhân ảnh hưởng đến hiệu quả công việc: Trường hợp nhân viên thị trường bất động sản Việt Nam - 2
-
Xuất Phát Từ Khoảng Trống Trong Nghiên Cứu Khoa Học
-
Cơ Sở Lý Thuyết Và Mô Hình Nghiên Cứu: Chương 2 Trình Bày Các Lý
Xem toàn bộ 205 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng | Trang | |
1 | Bảng 2.1. Sự khác biệt giữa yêu cầu công việc thách thức và yêu cản trở | 39 |
2 | Bảng 3.1. Các giai đoạn nghiên cứu sơ bộ và chính thức | 79 |
3 | Bảng 3.2. Thang đo yêu cầu công việc thách thức | 81 |
4 | Bảng 3.3. Thang đo yêu cầu công việc cản trở | 82 |
5 | Bảng 3.4. Thang đo tính tích cực | 83 |
6 | Bảng 3.5. Thang đo động lực làm việc | 84 |
7 | Bảng 3.6. Thang đo hành vi khám phá | 85 |
8 | Bảng 3.7. Thang đo hành vi khai thác | 86 |
9 | Bảng 3.8. Thang đo hiệu quả công việc | 87 |
10 | Bảng 3.9. Các tiêu chuẩn đánh giá dữ liệu nghiên cứu | 91 |
11 | Bảng 3.10. Đặc điểm mẫu khảo sát nghiên cứu định lượng sơ bộ | 93 |
12 | Bảng 3.11. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha các thang đo | 94 |
13 | Bảng 4.1. Bảng phân loại khu vực khảo sát, quy mô lao động và nguồn vốn | 98 |
14 | Bảng 4.2. Đặc điểm mẫu khảo sát nghiên cứu định lượng chính thức | 99 |
15 | Bảng 4.3. Kết quả kiểm định độ tin cậy các thang đo | 100 |
16 | Bảng 4.4. Các giá trị thang đo yêu cầu công việc thách thức và yêu cầu công việc cản trở | 109 |
17 | Bảng 4.5. Các giá trị thang đo hành vi khai thác và khám phá | 111 |
18 | Bảng 4.6. Các giá trị thang đo IM, EM trong mô hình | 113 |
19 | Bảng 4.7. Kết quả kiểm định mối quan hệ trực tiếp giữa các khái niệm | 118 |
20 | Bảng 4.8. Kết quả kiểm định mối quan hệ trực tiếp giữa các khái niệm với sự tham gia biến điều tiết | 120 |
21 | Bảng 4.9. Kết luận giả thuyết nghiên cứu và các giá trị ước lượng | 123 |
22 | Bảng 4.10. Sự khác biệt giữa mô hình khả biến và bất biến đối với nhóm nam và nữ | 124 |
23 | Bảng 4.11. Mối quan hệ trực tiếp giữa các khái niệm trong mô hình khả biến đối với nhóm nam và nữ | 126 |
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
8
Tên hình | Trang | |
1 | Hình 2.1. Tính liên tục của động lực tự quyết theo mức độ điều chỉnh hành vi | 26 |
2 | Hình 2.2. Mô hình lý thuyết SDT cơ bản tại nơi làm việc | 29 |
3 | Hình 2.3. Mô hình mối quan hệ giữa yếu tố nguyên nhân và kết quả của động lực tự quyết | 30 |
3 | Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất | 75 |
4 | Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu | 77 |
5 | Hình 3.2. Quy trình thực hiện nghiên cứu định tính | 80 |
6 | Hình 4.1. Kết quả CFA (chuẩn hoá) thang đo yêu cầu công việc | 108 |
7 | Hình 4.2. Kết quả CFA (chuẩn hoá) thang đo hành vi cá nhân | 110 |
8 | Hình 4.3. Kết quả CFA (chuẩn hoá) các thang đo động lực làm việc | 112 |
9 | Hình 4.4. Kết quả CFA (chuẩn hoá) thang đo hiệu quả công việc | 113 |
10 | Hình 4.5. Kết quả CFA (chuẩn hoá) thang đo tính tích cực | 114 |
11 | Hình 4.6. Ảnh hưởng của yêu cầu công việc thách thức và tính tích cực lên động lực nội sinh | 121 |
12 | Hình 4.7. Ảnh hưởng của yêu cầu công việc cản trở và tính tích cực lên động lực ngoại sinh | 122 |