Thiên - Huế và Quảng Bình. Nghệ An được các chuyên gia đánh giá có thiên nhiên, bãi biển là lợi thế lớn nhất còn khií hậu, thời tiết là tiêu chí tài nguyên tự nhiên bất lợi nhất. Trong khi đó các tiêu chí về văn hóa, di sản của Nghệ An lại tương đương với
Thừa Thiên - Huế, Quảng Bình và cao hơn Thanh Hóa, Hà Tĩnh. Với bản thân Nghệ An, tài nguyên văn hóa, di sản cũng được đánh giá cao hơn so với tài nguyên tự nhiên. Trong các tiêu chí về tài nguyên văn hóa, di sản của Nghệ An thì di tích, bảo tàng, văn hóa nghệ thuật truyền thống được đánh giá cao, thậm chí cao nhất trong các địa phương được khảo sát.
Bảng 3.10. Đánh giá về các tài nguyên thừa kế
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | TTH | QB | TH | NA | HT | TTH | QB | ||
Bình quân chung | 3,1 | 3,4 | 3,1 | 3,8 | 3,9 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | |
Tự nhiên | 3,1 | 3,2 | 3,1 | 4,0 | 4,3 | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,8 | 0,7 | |
Khí hậu - Thời tiết | 150 | 3,0 | 2,9 | 2,8 | 4,1 | 4,6 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,4 | 0,5 |
Thiên nhiên nguyên sơ | 150 | 3,2 | 3,5 | 3,5 | 3,7 | 3,7 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,8 |
Bãi biển, nước biển | 150 | 3,2 | 3,5 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Cảnh quan, thắng cảnh, khu bảo tồn tự nhiên | 150 | 3,1 | 3,3 | 3,1 | 4,0 | 4,3 | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,8 |
Thảm động - thực vật và sinh vật | 150 | 2,8 | 3,1 | 2,9 | 3,6 | 4,1 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,8 | 0,7 |
Văn hóa / Di sản | 3,1 | 3,5 | 3,1 | 3,6 | 3,5 | 0,9 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | |
Di tích, di sản và bảo tàng lịch sử, văn hóa | 150 | 3,3 | 3,7 | 3,4 | 3,6 | 3,3 | 0,8 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,9 |
Đặc trưng nghệ thuật - kiến trúc | 150 | 3,0 | 3,1 | 2,8 | 3,6 | 3,4 | 0,9 | 0,8 | 0,8 | 1,0 | 0,9 |
Nghệ thuật, văn hóa truyền thống | 150 | 3,2 | 3,7 | 3,3 | 3,4 | 3,3 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,8 |
Đa dạng ẩm thực | 150 | 3,1 | 3,4 | 3,0 | 3,8 | 3,8 | 0,7 | 0,8 | 0,9 | 0,6 | 0,7 |
Có thể bạn quan tâm!
- Số Lượng Buồng Lưu Trú Du Lịch Của Các Tỉnh Trong Vùng Bắc Trung Bộ
- Liên Kết Xây Dựng Đồng Bộ Hạ Tầng Du Lịch, Đặc Biệt Là Hạ Tầng Giao Thông
- Phân Tích Mô Hình Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Liên Kết Phát Triển Du Lịch Ở Bắc Trung Bộ
- Đặc Điểm Nhân Khẩu Học Của Du Khách Được Điều Tra
- Đánh Giá Về An Ninh, Trật Tự, Môi Trường Xã Hội
- Kết Quả Khảo Sát Về Việc Thiếu Cơ Chế Phối Hợp Giữa Các Địa Phương Trong Các Chương Trình Liên Kết Du Lịch Ở Bắc Trung Bộ
Xem toàn bộ 197 trang tài liệu này.
(Nguồn: Điều tra của tác giả)
* Về các tài nguyên tạo thêm
Kết quả đánh giá của chuyên gia về các tài nguyên tạo thêm được nêu tại Bảng 3.11. Cũng giống với tài nguyên kế thừa, cho thấy, Thanh Hóa (2,6), Hà Tĩnh (2,4), Nghệ An (2,8), Thừa Thiên - Huế (3,9) và Quảng Bình (3,9). Trong các tài nguyên tạo thêm thì vui chơi, giải trí của Nghệ An có vị trí thấp nhất (2,5) trong khi cơ sở hạ tầng được đánh giá cao nhất (3,3).
Bảng 3.11. Đánh giá về các tài nguyên tạo thêm
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | TTH | QB | TH | NA | HT | TTH | QB | ||
Bình quân chung | 2,6 | 2,8 | 2,4 | 3,9 | 3,9 | 0,9 | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,7 |
2,8 | 3,3 | 2,6 | 4,4 | 4,3 | 0,9 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 | ||
Phòng ở, lưu trú | 150 | 2,9 | 3,6 | 2,6 | 4,5 | 4,5 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | 0,5 | 0,6 |
Cơ sở dịch vụ ăn uống, nhà hàng | 150 | 2,8 | 3,4 | 2,7 | 4,3 | 4,3 | 1,0 | 0,6 | 0,7 | 0,6 | 0,5 |
Phương tiện phục vụ hội nghị, triển lãm | 150 | 2,8 | 3,2 | 2,7 | 4,6 | 4,5 | 0,9 | 0,8 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Hướng dẫn và thông tin du lịch | 150 | 2,6 | 3,0 | 2,5 | 4,1 | 4,0 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,7 |
Các hoạt động vui chơi | 2,3 | 2,5 | 2,2 | 3,6 | 3,9 | 0,9 | 0,9 | 0,9 | 0,8 | 0,8 | |
Vui chơi thông thường | 150 | 2,4 | 2,6 | 2,2 | 3,7 | 3,9 | 0,9 | 0,9 | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
Vui chơi nước | 150 | 2,5 | 2,5 | 2,3 | 3,9 | 4,3 | 1,0 | 0,9 | 0,9 | 0,8 | 0,6 |
Vui chơi gắn với thiên nhiên | 150 | 2,5 | 2,6 | 2,4 | 3,7 | 3,7 | 1,0 | 1,0 | 0,9 | 0,7 | 0,7 |
Vui chơi mạo hiểm | 150 | 2,1 | 2,1 | 2,0 | 3,2 | 3,6 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 1,0 |
Vui chơi thể thao | 150 | 2,2 | 2,4 | 2,1 | 3,6 | 3,8 | 0,9 | 0,9 | 0,9 | 0,7 | 0,7 |
Mua sắm | 2,7 | 3,0 | 2,7 | 3,9 | 3,9 | 0,7 | 0,8 | 0,8 | 0,6 | 0,7 | |
Chất lượng của các địa điểm mua sắm (trung tâm thương mại, siêu thị, chợ…) | 149 | 2,8 | 3,2 | 2,6 | 4,0 | 4,0 | 0,8 | 0,9 | 0,7 | 0,6 | 0,6 |
Chất lượng, giá trị các sản phẩm mua sắm | 149 | 2,8 | 3,1 | 2,9 | 4,0 | 3,9 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Sự đa dạng của trải nghiệm mua sắm và các sản phẩm mua sắm | 149 | 2,6 | 2,8 | 2,6 | 3,6 | 3,7 | 0,7 | 0,6 | 0,8 | 0,6 | 0,8 |
Giải trí | 2,3 | 2,5 | 2,2 | 3,7 | 3,9 | 0,9 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,9 | |
Công viên, khu giải trí | 149 | 2,2 | 2,6 | 2,1 | 3,8 | 4,0 | 0,9 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,8 |
Chất lượng/Đa dạng của hoạt động giải trí | 149 | 2,4 | 2,5 | 2,3 | 3,7 | 3,9 | 0,9 | 0,9 | 0,9 | 0,8 | 0,8 |
Giải trí về đêm | 149 | 2,2 | 2,5 | 2,1 | 3,7 | 3,8 | 0,9 | 1,0 | 0,9 | 0,9 | 1,0 |
Sự kiện/Lễ hội | 2,6 | 2,9 | 2,4 | 3,9 | 3,8 | 0,9 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,7 | |
Có nhiều sự kiện, lễ hội hấp dẫn, đặc biệt | 149 | 2,6 | 2,9 | 2,4 | 3,9 | 3,8 | 0,9 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,7 |
(Nguồn: Điều tra của tác giả)
Về các yếu tố phụ trợ
Đánh giá của chuyên gia về các yếu tố phụ trợ được trình bày tại Bảng 3.12. Các yếu tố phụ trợ của du lịch các tỉnh Bắc Trung Bộ đạt mức trung bình, trong đó Thanh Hóa (3,0), Hà Tĩnh (3,0) và thấp hơn Thừa Thiên - Huế (4,1), Quảng Bình (4,1). Sự thân thiện, mến khách của Nghệ An là yếu tố phụ trợ được cho điểm cao nhất (3,8) trong khi chất lượng dịch vụ được đánh giá thấp nhất (3,2).
Bảng 3.12. Đánh giá về các yếu tố phụ trợ
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | TTH | QB | TH | NA | HT | TTH | QB | ||
Bình quân chung | 3,0 | 3,4 | 3,0 | 4,1 | 4,1 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 | |
Cơ sở hạ tầng tổng thể | 3,0 | 3,4 | 2,9 | 4,1 | 4,0 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 | |
Cơ sở hạ tầng đầy đủ, hoàn thiện | 150 | 3,0 | 3,4 | 2,7 | 4,4 | 4,3 | 0,7 | 0,7 | 0,6 | 0,6 | 0,7 |
Phương tiện y tế/chăm sóc sức khỏe | 150 | 3,0 | 3,3 | 2,9 | 3,9 | 3,8 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Tài chính/ngân hàng/bảo hiểm | 150 | 3,1 | 3,4 | 3,0 | 4,1 | 4,0 | 0,8 | 0,9 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Thông tin liên lạc | 150 | 3,5 | 3,7 | 3,4 | 4,1 | 4,0 | 0,7 | 0,6 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Sân bay, nhà ga, bến xe, bến cảng | 150 | 2,7 | 3,5 | 2,4 | 4,5 | 4,3 | 1,0 | 0,8 | 0,9 | 0,5 | 0,6 |
Hệ thống các tuyến giao thông | 150 | 3,0 | 3,5 | 2,8 | 4,1 | 4,1 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,5 | 0,5 |
Xử lý rác thải | 150 | 2,8 | 3,0 | 2,8 | 3,9 | 3,7 | 0,7 | 0,6 | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
Cung cấp điện/nước | 150 | 3,2 | 3,5 | 3,2 | 4,1 | 4,0 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,5 | 0,6 |
Chất lượng dịch vụ | 2,8 | 3,2 | 2,7 | 4,1 | 4,0 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,5 | |
Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch có chất lượng dịch vụ tiêu chuẩn cao | 133 | 2,7 | 3,2 | 2,6 | 4,2 | 4,2 | 0,7 | 0,6 | 0,7 | 0,5 | 0,5 |
Các doanh nghiệp quan tâm đến chất lượng dịch vụ và theo dõi/đảm bảo sự hài lòng của du khách | 133 | 2,7 | 3,2 | 2,6 | 4,1 | 4,1 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,5 |
Tốc độ, hiệu quả xử lý công việc của các cơ quan công quyền | 133 | 3,0 | 3,2 | 3,0 | 4,0 | 3,8 | 0,9 | 0,8 | 0,9 | 0,6 | 0,5 |
Đi lại | 3,0 | 3,4 | 3,0 | 4,1 | 4,0 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,6 | 0,6 | |
Kết hợp thăm viếng địa điểm khác | 150 | 3,0 | 3,3 | 3,0 | 4,1 | 3,9 | 0,7 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,6 |
Chuyến bay/tàu/xe đến/đi địa phương | 150 | 2,9 | 3,6 | 2,8 | 4,4 | 4,3 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,6 | 0,6 |
Chi phí/thủ tục đi đường | 150 | 3,0 | 3,1 | 3,0 | 3,7 | 3,7 | 0,6 | 0,7 | 0,6 | 0,8 | 0,8 |
Thân thiện/Mến khách | 3,3 | 3,8 | 3,5 | 4,3 | 4,2 | 1,0 | 0,8 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | |
Sự thân thiện của cư dân địa phương | 150 | 3,1 | 3,8 | 3,4 | 4,3 | 4,1 | 1,1 | 0,9 | 1,0 | 0,8 | 0,8 |
Sự ủng hộ của cư dân địa phương với phát triển du lịch | 150 | 3,4 | 3,9 | 3,6 | 4,4 | 4,2 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | 0,6 | 0,6 |
Quan hệ thị trường | 3,1 | 3,5 | 3,0 | 4,1 | 4,1 | 0,8 | 0,7 | 0,9 | 0,6 | 0,6 | |
Quan hệ kinh doanh với những thị trường khách du | 150 | 3,1 | 3,6 | 3,0 | 4,3 | 4,3 | 0,7 | 0,7 | 0,9 | 0,6 | 0,7 |
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | TTH | QB | TH | NA | HT | TTH | QB | ||
lịch chính | |||||||||||
Quan hệ đồng hương, họ tộc, tôn giáo với những thị trường khách du lịch chính | 150 | 3,3 | 3,6 | 3,1 | 3,6 | 3,6 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Quan hệ khác với những thị trường khách du lịch chính (thể thao, vui chơi…) | 150 | 3,1 | 3,3 | 2,9 | 4,0 | 4,1 | 0,7 | 0,7 | 0,9 | 0,6 | 0,6 |
Quy mô đầu tư vào du lịch của địa phương | 150 | 3,0 | 3,3 | 2,9 | 4,3 | 4,3 | 0,9 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,7 |
(Nguồn: Điều tra của tác giả)
3.3.3.2. Về quản lý của chính quyền tỉnh đối với du lịch tại địa phương
Đánh giá của chuyên gia về quản lý du lịch được nêu tại bảng 3.13. Nhìn chung, về quản lý liên kết phát triển du lịch, phần lớn các nhóm tiêu chí đánh giá đều đạt trên mức Trung bình (3,0) và tương đối gần nhau. Hai nhóm tiêu chí quản lý quảng bá du lịch và phát triển nguồn nhân lực được cho điểm tốt nhất (3,4), nhưng cũng không cao hơn nhiều so với nhóm tiêu chí được cho điểm kém nhất là ra chính sách, lập kế hoạch và liên kết phát triển du lịch (3,2).
Bảng 3.13. Đánh giá về liên kết phát triển của chính quyền tỉnh đối với du lịch tại vùng Bắc Trung Bộ
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | TTH | QB | TH | NA | HT | TTH | QB | ||
Bình quân chung | 2,9 | 3,3 | 2,9 | 4,0 | 3,9 | 0,9 | 0,8 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | |
Quản lý nhà nước về du lịch | 2,7 | 3,3 | 2,8 | 4,1 | 3,9 | 1,0 | 0,7 | 1,0 | 0,7 | 0,7 | |
Điều tiết, quản lý tốt các tổ chức, đơn vị, cá nhân hoạt động du lịch | 150 | 2,8 | 3,2 | 2,8 | 4,2 | 4,0 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Liên lạc hiệu quả, tiếp thu, phản ánh tốt quan điểm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân hoạt động du lịch | 150 | 2,7 | 3,3 | 2,7 | 4,0 | 3,8 | 1,1 | 0,8 | 1,1 | 0,8 | 0,6 |
Quan tâm, tiếp thu ý kiến của du khách | 150 | 2,6 | 3,3 | 2,7 | 4,1 | 3,9 | 1,1 | 0,7 | 1,1 | 0,8 | 0,8 |
Quản lý quảng bá du lịch địa phương | 2,8 | 3,4 | 2,8 | 4,1 | 4,1 | 0,9 | 0,8 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | |
Hiệu quả quảng bá du lịch địa phương | 150 | 2,5 | 3,1 | 2,5 | 4,2 | 4,3 | 0,9 | 0,7 | 1,0 | 0,8 | 0,7 |
Thương hiệu du lịch địa phương | 150 | 2,7 | 3,5 | 2,5 | 4,4 | 4,5 | 0,9 | 0,7 | 1,0 | 0,6 | 0,7 |
Mối liên kết giữa các cơ quan | 150 | 2,8 | 3,3 | 2,7 | 4,2 | 4,2 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,7 | 0,7 |
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | TTH | QB | TH | NA | HT | TTH | QB | ||
tổ chức du lịch của địa phương với các tổ chức lữ hành | |||||||||||
Tập trung đúng các thị trường mục tiêu | 150 | 2,9 | 3,5 | 2,9 | 4,3 | 4,3 | 0,7 | 0,9 | 0,8 | 0,6 | 0,5 |
Hợp tác, phối hợp với các cơ quan quản lý du lịch ở địa phương khác | 150 | 3,1 | 3,7 | 3,2 | 4,0 | 3,9 | 0,8 | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,7 |
Quảng bá du lịch địa phương dựa trên kiến thức về sản phẩm của các địa phương khác | 150 | 3,0 | 3,3 | 3,1 | 3,6 | 3,6 | 0,9 | 0,7 | 0,8 | 0,8 | 0,7 |
Ra chính sách, lập kế hoạch và liên kết phát triển du lịch | 2,8 | 3,2 | 2,8 | 4,0 | 4,0 | 0,8 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | |
Có chiến lược (tầm nhìn) dài hạn cho phát triển du lịch, thể hiện được vai trò, giá trị của cư dân địa phương và các đơn vị, tổ chức, cá nhân hoạt động du lịch | 150 | 2,9 | 3,5 | 3,0 | 4,5 | 4,2 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Phát triển du lịch có tính đến nhu cầu, sở thích của du khách | 150 | 2,9 | 3,2 | 2,8 | 4,2 | 4,2 | 0,8 | 0,8 | 0,9 | 0,6 | 0,7 |
Tích hợp được những lợi thế lớn nhất của địa phương vào sản phẩm du lịch | 150 | 2,9 | 3,4 | 3,0 | 4,2 | 4,2 | 0,8 | 0,8 | 0,9 | 0,7 | 0,7 |
Phát triển du lịch hài hòa, ăn nhập với phát triển các ngành kinh tế khác | 150 | 2,8 | 3,1 | 2,7 | 3,9 | 4,0 | 0,7 | 0,6 | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
Xác định rõ đối thủ cạnh tranh và sản phẩm thế mạnh của họ | 150 | 2,7 | 3,0 | 2,6 | 3,8 | 3,7 | 1,0 | 0,7 | 0,9 | 0,6 | 0,6 |
Giải pháp thực hiện khớp với chiến lược | 150 | 2,9 | 3,0 | 2,8 | 3,7 | 3,8 | 0,7 | 0,5 | 0,7 | 0,6 | 0,7 |
Sử dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, thông tin, số liệu thống kê trong lập kế hoạch và phát triển du lịch | 150 | 2,8 | 3,0 | 2,7 | 3,5 | 3,6 | 0,7 | 0,7 | 1,0 | 0,7 | 0,7 |
Có sự ủng hộ của cộng đồng đối với chiến lược, kế hoạch, giải pháp liên kết phát triển du lịch vùng | 150 | 2,8 | 3,2 | 2,9 | 4,0 | 3,9 | 1,0 | 0,8 | 1,0 | 0,6 | 0,6 |
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | TTH | QB | TH | NA | HT | TTH | QB | ||
Phát triển nguồn nhân lực | 3,1 | 3,4 | 3,0 | 3,8 | 3,8 | 0,9 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | |
Cam kết của cơ quan quản lý nhà nước trong việc giáo dục, đào tạo du lịch | 150 | 3,3 | 3,7 | 3,4 | 4,2 | 4,1 | 0,9 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,7 |
Cam kết của các tổ chức kinh doanh trong việc giáo dục, đào tạo du lịch | 150 | 3,2 | 3,5 | 3,1 | 4,0 | 4,0 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,9 | 0,9 |
Đào tạo được chỉnh theo nhu cầu du khách | 150 | 2,6 | 3,0 | 2,7 | 3,4 | 3,4 | 0,9 | 0,8 | 1,0 | 0,7 | 0,6 |
Phạm vi, chất lượng của các chương trình giáo dục, đào tạo du lịch | 150 | 3,1 | 3,2 | 3,0 | 3,6 | 3,7 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,7 |
Quản lý môi trường | 3,0 | 3,3 | 2,9 | 4,0 | 3,9 | 1,0 | 0,9 | 1,0 | 0,7 | 0,7 | |
Nhận thức cơ quan quản lý nhà nước về tầm quan trọng phát triển du lịch bền vững | 150 | 3,1 | 3,5 | 3,1 | 4,1 | 4,1 | 1,0 | 0,9 | 1,1 | 0,7 | 0,6 |
Nhận thức của tổ chức kinh doanh về tầm quan trọng phát triển du lịch bền vững | 150 | 2,9 | 3,1 | 2,9 | 4,0 | 3,9 | 1,1 | 0,9 | 1,0 | 0,7 | 0,8 |
Hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, di sản và công tác nghiên cứu về tác động môi trường của du lịch | 150 | 2,8 | 3,2 | 2,7 | 3,8 | 3,7 | 1,0 | 0,9 | 1,0 | 0,7 | 0,7 |
(Nguồn: Điều tra của tác giả)
3.3.3.3. Về các điều kiện hoàn cảnh
Đánh giá của chuyên gia về các điều kiện hoàn cảnh của du lịch vùng Bắc Trung Bộ được thể hiện tại bảng 3.14. Như trước, các điều kiện hoàn cảnh của các địa phương tại vùng Bắc Trung Bộ đạt trên mức trung bình (3,3), trong đó Thanh Hóa (3,0), Hà Tĩnh (3,0), Thừa Thiên - Huế (3,9), Quảng Bình (3,8). Tất cả các tiêu chí, nhóm tiêu chí điều kiện hoàn cảnh của Bắc Trung Bộ đều đạt trên trung bình.
Bảng 3.14. Đánh giá về các điều kiện hoàn cảnh
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | TTH | QB | TH | NA | HT | TTH | QB | ||
Bình quân chung | 3,0 | 3,3 | 3,0 | 3,9 | 3,8 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | |
Môi trường liên kết (vi mô) | 2,9 | 3,2 | 2,8 | 3,9 | 3,9 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,7 | |
Môi trường kinh doanh du lịch | 150 | 2,6 | 3,4 | 2,6 | 4,2 | 4,3 | 0,9 | 0,7 | 1,0 | 0,5 | 0,6 |
Khả năng tiếp cận vay vốn kinh doanh | 150 | 3,0 | 3,1 | 3,0 | 4,0 | 3,9 | 0,7 | 0,7 | 0,6 | 0,6 | 0,6 |
Khả năng quản lý của các đơn vị kinh doanh du lịch | 150 | 3,0 | 3,3 | 2,8 | 3,9 | 4,0 | 0,9 | 0,7 | 0,9 | 0,6 | 0,6 |
Cạnh tranh giữa các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn | 150 | 3,1 | 3,2 | 2,9 | 3,8 | 3,8 | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Hợp tác giữa các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn | 150 | 2,8 | 3,0 | 2,5 | 3,6 | 3,6 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
Liên kết giữa các đơn vị kinh doanh du lịch với doanh nghiệp thuộc ngành nghề khác | 150 | 2,9 | 3,2 | 2,7 | 3,7 | 3,8 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | 0,6 | 0,7 |
Hiệu quả kinh doanh của các đơn vị, tổ chức, cá nhân hoạt động du lịch | 150 | 2,8 | 3,0 | 2,7 | 4,0 | 4,0 | 0,7 | 0,8 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Các doanh nghiệp làm ăn có đạo đức | 150 | 2,7 | 3,2 | 3,0 | 3,8 | 3,6 | 1,0 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,8 |
Các doanh nghiệp sử dụng công nghệ thông tin để tạo lợi thế cạnh tranh | 150 | 3,0 | 3,3 | 3,0 | 3,9 | 3,8 | 0,6 | 0,6 | 0,7 | 0,5 | 0,6 |
Vị trí trên thị trường | 3,0 | 3,3 | 2,8 | 3,9 | 3,9 | 0,7 | 0,6 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | |
Sự khác biệt so với các địa phương khác | 150 | 2,6 | 3,2 | 2,6 | 4,0 | 4,0 | 0,9 | 0,7 | 0,9 | 0,6 | 0,6 |
Gần gũi các địa điểm du lịch khác | 150 | 3,3 | 3,4 | 3,1 | 3,9 | 3,8 | 0,6 | 0,6 | 0,7 | 0,8 | 0,8 |
Khoảng cách, thời gian đi lại từ các thị trường du khách chính | 150 | 3,2 | 3,2 | 2,7 | 3,9 | 3,9 | 0,6 | 0,6 | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
Môi trường tổng thể (vĩ mô) | 3,1 | 3,3 | 3,1 | 4,0 | 4,0 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 | |
Điều kiện kinh doanh, môi trường luật lệ, quy định tổng thể | 150 | 2,9 | 3,1 | 3,0 | 3,7 | 3,7 | 0,6 | 0,6 | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
Chính sách phát triển du lịch của Chính phủ dành cho địa | 150 | 3,1 | 3,3 | 3,1 | 3,9 | 3,9 | 0,6 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | TTH | QB | TH | NA | HT | TTH | QB | ||
phương | |||||||||||
Môi trường đầu tư phát triển du lịch | 150 | 2,9 | 3,3 | 2,8 | 4,3 | 4,2 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 0,6 |
Tình hình dân cư, văn hóa, xã hội | 150 | 3,4 | 3,6 | 3,4 | 4,0 | 4,0 | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,5 | 0,5 |
Thay đổi công nghệ tại địa phương | 150 | 3,0 | 3,1 | 3,0 | 3,9 | 3,8 | 0,7 | 0,5 | 0,7 | 0,5 | 0,6 |
Điều kiện kinh tế tại các thị trường khách du lịch chính | 150 | 3,3 | 3,4 | 3,2 | 4,2 | 4,1 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,5 | 0,5 |
Cạnh tranh về giá | 3,0 | 3,3 | 3,0 | 3,7 | 3,7 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | |
Giá phòng ở | 150 | 2,9 | 3,3 | 3,0 | 3,8 | 3,7 | 0,9 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,8 |
Giá ăn uống | 150 | 2,9 | 3,3 | 3,2 | 3,9 | 3,9 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,6 |
Giáđilạitừcácthịtrườngchính | 150 | 3,1 | 3,3 | 3,0 | 3,7 | 3,6 | 0,7 | 0,6 | 0,7 | 0,8 | 0,7 |
Giá hoạt động vui chơi, giải trí, thăm viếng | 150 | 2,9 | 3,3 | 2,9 | 3,5 | 3,5 | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,8 | 0,7 |
Giá các tua du lịch trọn gói | 150 | 3,1 | 3,2 | 3,1 | 3,7 | 3,7 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,7 |
Trật tự/An ninh/An toàn | 3,1 | 3,6 | 3,3 | 4,2 | 3,8 | 1,1 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,6 | |
Công an, dân phòng | 150 | 3,2 | 3,6 | 3,3 | 4,2 | 3,8 | 1,1 | 0,8 | 0,9 | 0,8 | 0,6 |
An toàn cho du khách | 150 | 3,0 | 3,6 | 3,3 | 4,3 | 3,9 | 1,1 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,6 |
An toàn cho tài sản, vật dụng của du khách | 150 | 2,9 | 3,5 | 3,3 | 4,1 | 3,8 | 1,1 | 0,6 | 0,8 | 0,7 | 0,6 |
(Nguồn: Điều tra của tác giả)
3.3.3.4. Về thị trường
Kết quả khảo sát chuyên gia về cầu thị trường được nêu tại bảng 3.15. Về cầu thị trường, các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ được đánh giá ở mức trung bình. Hai tiêu chí thuộc cầu là du khách đã có trải nghiệm và du khách ưu tiên lựa chọn lần lượt là 3,6 và 3,5.
Bảng 3.15. Đánh giá về thị trường
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | TTH | QB | TH | NA | HT | TTH | QB | ||
Bình quân chung | 2,9 | 3,5 | 2,7 | 4,4 | 4,5 | 1,0 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | |
Du khách đã biết, nghe hoặc trải nghiệm về địa phương | 150 | 3,1 | 3,6 | 2,7 | 4,5 | 4,4 | 1,0 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,6 |
Du khách có sở thích, ưu tiên lựa chọn địa phương khi đi du lịch | 150 | 2,8 | 3,5 | 2,8 | 4,4 | 4,5 | 1,1 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,7 |
(Nguồn: Điều tra của tác giả)
3.3.3.5. Về kết quả hoạt động du lịch
Đánh giá của chuyên gia về kết quả hoạt động du lịch của Bắc Trung Bộ