Về Quản Lý Của Chính Quyền Tỉnh Đối Với Du Lịch Tại Địa Phương

Thiên - Huế và Quảng Bình. Nghệ An được các chuyên gia đánh giá có thiên nhiên, bãi biển là lợi thế lớn nhất còn khií hậu, thời tiết là tiêu chí tài nguyên tự nhiên bất lợi nhất. Trong khi đó các tiêu chí về văn hóa, di sản của Nghệ An lại tương đương với

Thừa Thiên - Huế, Quảng Bình và cao hơn Thanh Hóa, Hà Tĩnh. Với bản thân Nghệ An, tài nguyên văn hóa, di sản cũng được đánh giá cao hơn so với tài nguyên tự nhiên. Trong các tiêu chí về tài nguyên văn hóa, di sản của Nghệ An thì di tích, bảo tàng, văn hóa nghệ thuật truyền thống được đánh giá cao, thậm chí cao nhất trong các địa phương được khảo sát.

Bảng 3.10. Đánh giá về các tài nguyên thừa kế


Số quan

sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

TTH

QB

TH

NA

HT

TTH

QB

Bình quân chung


3,1

3,4

3,1

3,8

3,9

0,8

0,7

0,8

0,7

0,7

Tự nhiên


3,1

3,2

3,1

4,0

4,3

0,7

0,7

0,8

0,8

0,7

Khí hậu - Thời tiết

150

3,0

2,9

2,8

4,1

4,6

0,6

0,6

0,6

0,4

0,5

Thiên nhiên nguyên sơ

150

3,2

3,5

3,5

3,7

3,7

0,8

0,7

0,7

0,7

0,8

Bãi biển, nước biển

150

3,2

3,5

3,4

4,5

4,5

0,7

0,7

0,8

0,6

0,6

Cảnh quan, thắng cảnh, khu

bảo tồn tự nhiên

150

3,1

3,3

3,1

4,0

4,3

0,7

0,7

0,8

0,7

0,8

Thảm động - thực vật và

sinh vật

150

2,8

3,1

2,9

3,6

4,1

0,8

0,7

0,8

0,8

0,7

Văn hóa / Di sản


3,1

3,5

3,1

3,6

3,5

0,9

0,7

0,8

0,7

0,8

Di tích, di sản và bảo tàng

lịch sử, văn hóa

150

3,3

3,7

3,4

3,6

3,3

0,8

0,6

0,6

0,6

0,9

Đặc trưng nghệ thuật -

kiến trúc

150

3,0

3,1

2,8

3,6

3,4

0,9

0,8

0,8

1,0

0,9

Nghệ thuật, văn hóa

truyền thống

150

3,2

3,7

3,3

3,4

3,3

0,9

0,7

0,7

0,8

0,8

Đa dạng ẩm thực

150

3,1

3,4

3,0

3,8

3,8

0,7

0,8

0,9

0,6

0,7

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 197 trang tài liệu này.

Liên kết phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ - 13

(Nguồn: Điều tra của tác giả)

* Về các tài nguyên tạo thêm

Kết quả đánh giá của chuyên gia về các tài nguyên tạo thêm được nêu tại Bảng 3.11. Cũng giống với tài nguyên kế thừa, cho thấy, Thanh Hóa (2,6), Hà Tĩnh (2,4), Nghệ An (2,8), Thừa Thiên - Huế (3,9) và Quảng Bình (3,9). Trong các tài nguyên tạo thêm thì vui chơi, giải trí của Nghệ An có vị trí thấp nhất (2,5) trong khi cơ sở hạ tầng được đánh giá cao nhất (3,3).

Bảng 3.11. Đánh giá về các tài nguyên tạo thêm


Số quan

sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

TTH

QB

TH

NA

HT

TTH

QB

Bình quân chung


2,6

2,8

2,4

3,9

3,9

0,9

0,9

0,8

0,7

0,7


Cơ sở hạ tầng du lịch


2,8

3,3

2,6

4,4

4,3

0,9

0,7

0,8

0,6

0,6

Phòng ở, lưu trú

150

2,9

3,6

2,6

4,5

4,5

0,8

0,7

0,7

0,5

0,6

Cơ sở dịch vụ ăn uống,

nhà hàng

150

2,8

3,4

2,7

4,3

4,3

1,0

0,6

0,7

0,6

0,5

Phương tiện phục vụ hội

nghị, triển lãm

150

2,8

3,2

2,7

4,6

4,5

0,9

0,8

0,8

0,6

0,6

Hướng dẫn và thông tin

du lịch

150

2,6

3,0

2,5

4,1

4,0

0,8

0,7

0,8

0,7

0,7

Các hoạt động vui chơi


2,3

2,5

2,2

3,6

3,9

0,9

0,9

0,9

0,8

0,8

Vui chơi thông thường

150

2,4

2,6

2,2

3,7

3,9

0,9

0,9

0,8

0,8

0,8

Vui chơi nước

150

2,5

2,5

2,3

3,9

4,3

1,0

0,9

0,9

0,8

0,6

Vui chơi gắn với thiên nhiên

150

2,5

2,6

2,4

3,7

3,7

1,0

1,0

0,9

0,7

0,7

Vui chơi mạo hiểm

150

2,1

2,1

2,0

3,2

3,6

0,8

0,8

0,8

0,8

1,0

Vui chơi thể thao

150

2,2

2,4

2,1

3,6

3,8

0,9

0,9

0,9

0,7

0,7

Mua sắm


2,7

3,0

2,7

3,9

3,9

0,7

0,8

0,8

0,6

0,7

Chất lượng của các địa điểm

mua sắm (trung tâm thương mại, siêu thị, chợ…)


149


2,8


3,2


2,6


4,0


4,0


0,8


0,9


0,7


0,6


0,6

Chất lượng, giá trị các sản

phẩm mua sắm

149

2,8

3,1

2,9

4,0

3,9

0,8

0,8

0,8

0,6

0,6

Sự đa dạng của trải nghiệm mua sắm và các

sản phẩm mua sắm


149


2,6


2,8


2,6


3,6


3,7


0,7


0,6


0,8


0,6


0,8

Giải trí


2,3

2,5

2,2

3,7

3,9

0,9

1,0

0,9

0,8

0,9

Công viên, khu giải trí

149

2,2

2,6

2,1

3,8

4,0

0,9

1,0

0,9

0,8

0,8

Chất lượng/Đa dạng của

hoạt động giải trí

149

2,4

2,5

2,3

3,7

3,9

0,9

0,9

0,9

0,8

0,8

Giải trí về đêm

149

2,2

2,5

2,1

3,7

3,8

0,9

1,0

0,9

0,9

1,0

Sự kiện/Lễ hội


2,6

2,9

2,4

3,9

3,8

0,9

1,0

0,9

0,8

0,7

Có nhiều sự kiện, lễ hội

hấp dẫn, đặc biệt

149

2,6

2,9

2,4

3,9

3,8

0,9

1,0

0,9

0,8

0,7

(Nguồn: Điều tra của tác giả)


Về các yếu tố phụ trợ

Đánh giá của chuyên gia về các yếu tố phụ trợ được trình bày tại Bảng 3.12. Các yếu tố phụ trợ của du lịch các tỉnh Bắc Trung Bộ đạt mức trung bình, trong đó Thanh Hóa (3,0), Hà Tĩnh (3,0) và thấp hơn Thừa Thiên - Huế (4,1), Quảng Bình (4,1). Sự thân thiện, mến khách của Nghệ An là yếu tố phụ trợ được cho điểm cao nhất (3,8) trong khi chất lượng dịch vụ được đánh giá thấp nhất (3,2).

Bảng 3.12. Đánh giá về các yếu tố phụ trợ



Số quan

sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

TTH

QB

TH

NA

HT

TTH

QB

Bình quân chung


3,0

3,4

3,0

4,1

4,1

0,8

0,7

0,8

0,6

0,6

Cơ sở hạ tầng tổng thể


3,0

3,4

2,9

4,1

4,0

0,8

0,7

0,8

0,6

0,6

Cơ sở hạ tầng đầy đủ, hoàn

thiện

150

3,0

3,4

2,7

4,4

4,3

0,7

0,7

0,6

0,6

0,7

Phương tiện y tế/chăm sóc

sức khỏe

150

3,0

3,3

2,9

3,9

3,8

0,8

0,7

0,8

0,6

0,6

Tài chính/ngân hàng/bảo

hiểm

150

3,1

3,4

3,0

4,1

4,0

0,8

0,9

0,8

0,6

0,6

Thông tin liên lạc

150

3,5

3,7

3,4

4,1

4,0

0,7

0,6

0,8

0,6

0,6

Sân bay, nhà ga, bến xe, bến

cảng

150

2,7

3,5

2,4

4,5

4,3

1,0

0,8

0,9

0,5

0,6

Hệ thống các tuyến giao

thông

150

3,0

3,5

2,8

4,1

4,1

0,6

0,6

0,6

0,5

0,5

Xử lý rác thải

150

2,8

3,0

2,8

3,9

3,7

0,7

0,6

0,7

0,7

0,7

Cung cấp điện/nước

150

3,2

3,5

3,2

4,1

4,0

0,7

0,7

0,7

0,5

0,6

Chất lượng dịch vụ


2,8

3,2

2,7

4,1

4,0

0,8

0,7

0,8

0,6

0,5

Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch có chất lượng

dịch vụ tiêu chuẩn cao


133


2,7


3,2


2,6


4,2


4,2


0,7


0,6


0,7


0,5


0,5

Các doanh nghiệp quan tâm đến chất lượng dịch vụ và theo dõi/đảm bảo sự hài

lòng của du khách


133


2,7


3,2


2,6


4,1


4,1


0,8


0,7


0,8


0,7


0,5

Tốc độ, hiệu quả xử lý công việc của các cơ quan công

quyền


133


3,0


3,2


3,0


4,0


3,8


0,9


0,8


0,9


0,6


0,5

Đi lại


3,0

3,4

3,0

4,1

4,0

0,7

0,7

0,7

0,6

0,6

Kết hợp thăm viếng địa

điểm khác

150

3,0

3,3

3,0

4,1

3,9

0,7

0,6

0,6

0,6

0,6

Chuyến bay/tàu/xe đến/đi

địa phương

150

2,9

3,6

2,8

4,4

4,3

0,7

0,7

0,7

0,6

0,6

Chi phí/thủ tục đi đường

150

3,0

3,1

3,0

3,7

3,7

0,6

0,7

0,6

0,8

0,8

Thân thiện/Mến khách


3,3

3,8

3,5

4,3

4,2

1,0

0,8

0,9

0,7

0,7

Sự thân thiện của cư dân địa

phương

150

3,1

3,8

3,4

4,3

4,1

1,1

0,9

1,0

0,8

0,8

Sự ủng hộ của cư dân địa

phương với phát triển du lịch


150


3,4


3,9


3,6


4,4


4,2


0,9


0,7


0,7


0,6


0,6

Quan hệ thị trường


3,1

3,5

3,0

4,1

4,1

0,8

0,7

0,9

0,6

0,6

Quan hệ kinh doanh với

những thị trường khách du

150

3,1

3,6

3,0

4,3

4,3

0,7

0,7

0,9

0,6

0,7



Số quan

sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

TTH

QB

TH

NA

HT

TTH

QB

lịch chính












Quan hệ đồng hương, họ

tộc, tôn giáo với những thị trường khách du lịch chính


150


3,3


3,6


3,1


3,6


3,6


0,8


0,8


0,8


0,6


0,6

Quan hệ khác với những thị trường khách du lịch chính

(thể thao, vui chơi…)


150


3,1


3,3


2,9


4,0


4,1


0,7


0,7


0,9


0,6


0,6

Quy mô đầu tư vào du lịch

của địa phương

150

3,0

3,3

2,9

4,3

4,3

0,9

0,7

0,9

0,7

0,7

(Nguồn: Điều tra của tác giả)

3.3.3.2. Về quản lý của chính quyền tỉnh đối với du lịch tại địa phương

Đánh giá của chuyên gia về quản lý du lịch được nêu tại bảng 3.13. Nhìn chung, về quản lý liên kết phát triển du lịch, phần lớn các nhóm tiêu chí đánh giá đều đạt trên mức Trung bình (3,0) và tương đối gần nhau. Hai nhóm tiêu chí quản lý quảng bá du lịch và phát triển nguồn nhân lực được cho điểm tốt nhất (3,4), nhưng cũng không cao hơn nhiều so với nhóm tiêu chí được cho điểm kém nhất là ra chính sách, lập kế hoạch và liên kết phát triển du lịch (3,2).

Bảng 3.13. Đánh giá về liên kết phát triển của chính quyền tỉnh đối với du lịch tại vùng Bắc Trung Bộ


Số

quan sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

TTH

QB

TH

NA

HT

TTH

QB

Bình quân chung


2,9

3,3

2,9

4,0

3,9

0,9

0,8

0,9

0,7

0,7

Quản lý nhà nước về du lịch


2,7

3,3

2,8

4,1

3,9

1,0

0,7

1,0

0,7

0,7

Điều tiết, quản lý tốt các tổ chức,

đơn vị, cá nhân hoạt động du lịch

150

2,8

3,2

2,8

4,2

4,0

0,8

0,7

0,8

0,6

0,6

Liên lạc hiệu quả, tiếp thu, phản ánh tốt quan điểm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân

hoạt động du lịch


150


2,7


3,3


2,7


4,0


3,8


1,1


0,8


1,1


0,8


0,6

Quan tâm, tiếp thu ý kiến

của du khách

150

2,6

3,3

2,7

4,1

3,9

1,1

0,7

1,1

0,8

0,8

Quản lý quảng bá du lịch

địa phương


2,8

3,4

2,8

4,1

4,1

0,9

0,8

0,9

0,7

0,7

Hiệu quả quảng bá du lịch

địa phương

150

2,5

3,1

2,5

4,2

4,3

0,9

0,7

1,0

0,8

0,7

Thương hiệu du lịch địa phương

150

2,7

3,5

2,5

4,4

4,5

0,9

0,7

1,0

0,6

0,7

Mối liên kết giữa các cơ quan

150

2,8

3,3

2,7

4,2

4,2

0,8

0,8

0,8

0,7

0,7



Số quan

sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

TTH

QB

TH

NA

HT

TTH

QB

tổ chức du lịch của địa phương

với các tổ chức lữ hành












Tập trung đúng các thị

trường mục tiêu

150

2,9

3,5

2,9

4,3

4,3

0,7

0,9

0,8

0,6

0,5

Hợp tác, phối hợp với các cơ

quan quản lý du lịch ở địa phương khác


150


3,1


3,7


3,2


4,0


3,9


0,8


0,9


0,8


0,7


0,7

Quảng bá du lịch địa phương dựa trên kiến thức về sản phẩm

của các địa phương khác


150


3,0


3,3


3,1


3,6


3,6


0,9


0,7


0,8


0,8


0,7

Ra chính sách, lập kế

hoạch và liên kết phát triển du lịch



2,8


3,2


2,8


4,0


4,0


0,8


0,7


0,9


0,7


0,7

Có chiến lược (tầm nhìn) dài hạn cho phát triển du lịch, thể hiện được vai trò, giá trị của cư dân địa phương và các đơn vị, tổ

chức, cá nhân hoạt động du lịch


150


2,9


3,5


3,0


4,5


4,2


0,8


0,7


0,8


0,6


0,6

Phát triển du lịch có tính đến

nhu cầu, sở thích của du khách

150

2,9

3,2

2,8

4,2

4,2

0,8

0,8

0,9

0,6

0,7

Tích hợp được những lợi thế

lớn nhất của địa phương vào sản phẩm du lịch


150


2,9


3,4


3,0


4,2


4,2


0,8


0,8


0,9


0,7


0,7

Phát triển du lịch hài hòa, ăn nhập với phát triển các

ngành kinh tế khác


150


2,8


3,1


2,7


3,9


4,0


0,7


0,6


0,8


0,8


0,8

Xác định rõ đối thủ cạnh tranh

và sản phẩm thế mạnh của họ

150

2,7

3,0

2,6

3,8

3,7

1,0

0,7

0,9

0,6

0,6

Giải pháp thực hiện khớp

với chiến lược

150

2,9

3,0

2,8

3,7

3,8

0,7

0,5

0,7

0,6

0,7

Sử dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, thông tin, số liệu thống kê trong lập kế

hoạch và phát triển du lịch


150


2,8


3,0


2,7


3,5


3,6


0,7


0,7


1,0


0,7


0,7

Có sự ủng hộ của cộng đồng đối với chiến lược, kế hoạch, giải pháp liên kết phát triển du

lịch vùng


150


2,8


3,2


2,9


4,0


3,9


1,0


0,8


1,0


0,6


0,6



Số quan

sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

TTH

QB

TH

NA

HT

TTH

QB

Phát triển nguồn nhân lực


3,1

3,4

3,0

3,8

3,8

0,9

0,7

0,9

0,7

0,7

Cam kết của cơ quan quản lý nhà nước trong việc giáo

dục, đào tạo du lịch


150


3,3


3,7


3,4


4,2


4,1


0,9


0,7


0,9


0,7


0,7

Cam kết của các tổ chức

kinh doanh trong việc giáo dục, đào tạo du lịch


150


3,2


3,5


3,1


4,0


4,0


0,8


0,8


0,8


0,9


0,9

Đào tạo được chỉnh theo

nhu cầu du khách

150

2,6

3,0

2,7

3,4

3,4

0,9

0,8

1,0

0,7

0,6

Phạm vi, chất lượng của các chương trình giáo dục, đào

tạo du lịch


150


3,1


3,2


3,0


3,6


3,7


0,8


0,7


0,8


0,7


0,7

Quản lý môi trường


3,0

3,3

2,9

4,0

3,9

1,0

0,9

1,0

0,7

0,7

Nhận thức cơ quan quản lý nhà nước về tầm quan trọng

phát triển du lịch bền vững


150


3,1


3,5


3,1


4,1


4,1


1,0


0,9


1,1


0,7


0,6

Nhận thức của tổ chức kinh

doanh về tầm quan trọng phát triển du lịch bền vững


150


2,9


3,1


2,9


4,0


3,9


1,1


0,9


1,0


0,7


0,8

Hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, di sản và công tác nghiên cứu về tác động

môi trường của du lịch


150


2,8


3,2


2,7


3,8


3,7


1,0


0,9


1,0


0,7


0,7

(Nguồn: Điều tra của tác giả)

3.3.3.3. Về các điều kiện hoàn cảnh

Đánh giá của chuyên gia về các điều kiện hoàn cảnh của du lịch vùng Bắc Trung Bộ được thể hiện tại bảng 3.14. Như trước, các điều kiện hoàn cảnh của các địa phương tại vùng Bắc Trung Bộ đạt trên mức trung bình (3,3), trong đó Thanh Hóa (3,0), Hà Tĩnh (3,0), Thừa Thiên - Huế (3,9), Quảng Bình (3,8). Tất cả các tiêu chí, nhóm tiêu chí điều kiện hoàn cảnh của Bắc Trung Bộ đều đạt trên trung bình.

Bảng 3.14. Đánh giá về các điều kiện hoàn cảnh


Số quan sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

TTH

QB

TH

NA

HT

TTH

QB

Bình quân chung


3,0

3,3

3,0

3,9

3,8

0,8

0,7

0,8

0,7

0,7

Môi trường liên kết (vi

mô)


2,9

3,2

2,8

3,9

3,9

0,8

0,7

0,8

0,6

0,7

Môi trường kinh doanh du

lịch

150

2,6

3,4

2,6

4,2

4,3

0,9

0,7

1,0

0,5

0,6

Khả năng tiếp cận vay vốn

kinh doanh

150

3,0

3,1

3,0

4,0

3,9

0,7

0,7

0,6

0,6

0,6

Khả năng quản lý của các

đơn vị kinh doanh du lịch

150

3,0

3,3

2,8

3,9

4,0

0,9

0,7

0,9

0,6

0,6

Cạnh tranh giữa các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa

bàn


150


3,1


3,2


2,9


3,8


3,8


0,7


0,7


0,8


0,6


0,6

Hợp tác giữa các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa

bàn


150


2,8


3,0


2,5


3,6


3,6


0,8


0,7


0,7


0,7


0,7

Liên kết giữa các đơn vị kinh doanh du lịch với doanh nghiệp thuộc ngành

nghề khác


150


2,9


3,2


2,7


3,7


3,8


0,8


0,7


0,7


0,6


0,7

Hiệu quả kinh doanh của

các đơn vị, tổ chức, cá nhân hoạt động du lịch


150


2,8


3,0


2,7


4,0


4,0


0,7


0,8


0,8


0,6


0,6

Các doanh nghiệp làm ăn có

đạo đức

150

2,7

3,2

3,0

3,8

3,6

1,0

0,7

0,7

0,7

0,8

Các doanh nghiệp sử dụng công nghệ thông tin để tạo

lợi thế cạnh tranh


150


3,0


3,3


3,0


3,9


3,8


0,6


0,6


0,7


0,5


0,6

Vị trí trên thị trường


3,0

3,3

2,8

3,9

3,9

0,7

0,6

0,8

0,7

0,7

Sự khác biệt so với các địa

phương khác

150

2,6

3,2

2,6

4,0

4,0

0,9

0,7

0,9

0,6

0,6

Gần gũi các địa điểm du lịch

khác

150

3,3

3,4

3,1

3,9

3,8

0,6

0,6

0,7

0,8

0,8

Khoảng cách, thời gian đi

lại từ các thị trường du khách chính


150


3,2


3,2


2,7


3,9


3,9


0,6


0,6


0,7


0,7


0,7

Môi trường tổng thể (vĩ mô)


3,1

3,3

3,1

4,0

4,0

0,8

0,7

0,8

0,6

0,6

Điều kiện kinh doanh, môi trường luật lệ, quy định tổng

thể


150


2,9


3,1


3,0


3,7


3,7


0,6


0,6


0,7


0,7


0,7

Chính sách phát triển du lịch

của Chính phủ dành cho địa

150

3,1

3,3

3,1

3,9

3,9

0,6

0,7

0,7

0,7

0,7



Số quan sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

TTH

QB

TH

NA

HT

TTH

QB

phương












Môi trường đầu tư phát triển

du lịch

150

2,9

3,3

2,8

4,3

4,2

1,0

1,0

1,0

0,5

0,6

Tình hình dân cư, văn hóa,

xã hội

150

3,4

3,6

3,4

4,0

4,0

0,9

0,8

0,7

0,5

0,5

Thay đổi công nghệ tại địa

phương

150

3,0

3,1

3,0

3,9

3,8

0,7

0,5

0,7

0,5

0,6

Điều kiện kinh tế tại các thị

trường khách du lịch chính

150

3,3

3,4

3,2

4,2

4,1

0,8

0,7

0,8

0,5

0,5

Cạnh tranh về giá


3,0

3,3

3,0

3,7

3,7

0,7

0,7

0,7

0,7

0,7

Giá phòng ở

150

2,9

3,3

3,0

3,8

3,7

0,9

0,7

0,8

0,7

0,8

Giá ăn uống

150

2,9

3,3

3,2

3,9

3,9

0,8

0,7

0,8

0,7

0,6

Giáđilạitừcácthịtrườngchính

150

3,1

3,3

3,0

3,7

3,6

0,7

0,6

0,7

0,8

0,7

Giá hoạt động vui chơi, giải

trí, thăm viếng

150

2,9

3,3

2,9

3,5

3,5

0,7

0,7

0,8

0,8

0,7

Giá các tua du lịch trọn gói

150

3,1

3,2

3,1

3,7

3,7

0,6

0,6

0,6

0,6

0,7

Trật tự/An ninh/An toàn


3,1

3,6

3,3

4,2

3,8

1,1

0,7

0,9

0,7

0,6

Công an, dân phòng

150

3,2

3,6

3,3

4,2

3,8

1,1

0,8

0,9

0,8

0,6

An toàn cho du khách

150

3,0

3,6

3,3

4,3

3,9

1,1

0,7

0,9

0,7

0,6

An toàn cho tài sản, vật

dụng của du khách

150

2,9

3,5

3,3

4,1

3,8

1,1

0,6

0,8

0,7

0,6

(Nguồn: Điều tra của tác giả)

3.3.3.4. Về thị trường

Kết quả khảo sát chuyên gia về cầu thị trường được nêu tại bảng 3.15. Về cầu thị trường, các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ được đánh giá ở mức trung bình. Hai tiêu chí thuộc cầu là du khách đã có trải nghiệm và du khách ưu tiên lựa chọn lần lượt là 3,6 và 3,5.

Bảng 3.15. Đánh giá về thị trường


Số quan

sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

TTH

QB

TH

NA

HT

TTH

QB

Bình quân chung


2,9

3,5

2,7

4,4

4,5

1,0

0,7

0,9

0,7

0,7

Du khách đã biết, nghe hoặc

trải nghiệm về địa phương

150

3,1

3,6

2,7

4,5

4,4

1,0

0,7

0,9

0,7

0,6

Du khách có sở thích, ưu tiên lựa chọn địa phương

khi đi du lịch


150


2,8


3,5


2,8


4,4


4,5


1,1


0,7


0,9


0,7


0,7

(Nguồn: Điều tra của tác giả)

3.3.3.5. Về kết quả hoạt động du lịch

Đánh giá của chuyên gia về kết quả hoạt động du lịch của Bắc Trung Bộ

Xem tất cả 197 trang.

Ngày đăng: 19/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí