Hướng Dẫn Về Luân Chuyển Hồ Sơ Và Thực Hiện Giải Quyết Hoàn Thuế Gtgt Của Người Nộp Thuế Tại Chi Cục Thuế Và Văn Phòng Cục Thuế.

Phụ lục 10: Hướng dẫn về luân chuyển hồ sơ và thực hiện giải quyết hoàn thuế GTGT của người nộp thuế tại Chi cục thuế và Văn phòng cục thuế.

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 nội dung hướng dẫn về quản lý hoàn thuế Giá trị gia tăng; tiếp theo đó Tổng cục Thuế đã có Công văn số 3416/TCT-KK ngày 01/8/2016 chỉ đạo về việc phân công nhiệm vụ giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT theo quy định tại Thông tư số 99/2016/TT-BTC; Công văn 4670/TCT-KK ngày 10/10/2016 về việc thực hiện quản lý chi hoàn thuế GTGT theo công văn số 13804/BTC-TCT; Công văn số 6122/TCT-KK ngày 30/12/2016 về việc triển khai thí điểm tiếp nhận hồ sơ; Công văn số 1664/TCT-KK ngày 26/4/2017 về việc triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết hoàn thuế GTGT bằng phương thức điện tử, và Công văn số 3474/TCT-KK ngày 04/8/2017 về việc tiếp tục triển khai hoàn thuế điện tử các tháng cuối năm 2017.

Thực hiện nhiệm vụ quản lý hoàn thuế GTGT theo quy định của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Quy trình hoàn thuế GTGT hiện hành và Công văn 4670/TCT-KK giao nhiệm vụ gửi, tiếp nhận, thông báo kết quả giám sát cho Cục Thuế các tỉnh thành, Cục Thuế tỉnh Bình Dương hướng dẫn một số nội dung về luân chuyển hồ sơ và thực hiện giải quyết hoàn thuế GTGT của người nộp thuế tại Chi cục Thuế và Văn phòng Cục Thuế.

Các chữ viết tắt và từ ngữ được hiểu như sau: Giá trị gia tăng (“GTGT”); Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính (“Thông tư 156/2013/TT-BTC”); Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính (“Thông tư 99/2016/TT-BTC”); Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 và Công văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014 của Tổng cục Thuế về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại quy trình hoàn thuế 905 (“Quy trình hoàn thuế GTGT”); Công văn số 4670/TCT-KK ngày 10/10/2016 của Tổng cục Thuế (“Công văn 4670/TCT-KK”); Công văn số 6122/TCT-KK ngày 30/12/2016 (“Công văn 6122/TCT-KK”); Công văn số 1664/TCT-KK ngày 26/4/2017 (“Công văn 1664/TCT-KK”); Quyết định hoàn thuế/Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước (“Quyết định hoàn thuế”); Hệ thống ứng dụng quản lý thuế (“Hệ thống TMS”), Người nộp thuế (“NNT”).

Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên lưu ý một số nội dung về luân chuyển và giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT, cụ thể như sau:

1. Hồ sơ tiếp nhận tại Chi cục Thuế:

- Bộ phận tiếp nhận, phân loại hồ sơ hoàn thuế và Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế tại Chi cục Thuế thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư 99/2016/TT- BTC, Quy trình hoàn thuế GTGT, Công văn 6122/TCT-KK và Công văn 1664/TCT- KK.

+ Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đúng thủ tục, chưa đầy đủ theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn, và theo Điều 10 Thông tư 99/2016/TT-BTC, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế có trách nhiệm thông báo giải

trình, bổ sung thông tin, tài liệu bằng văn bản cho NNT (và qua phương thức điện tử đối với trường hợp hoàn thuế điện tử) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếpnhận hồ sơ hoàn thuế của NNT theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 58 Thông tư 156/2013/TT-BTC.

- Chi cục Thuế lập Phiếu đề nghị thẩm định, Tờ trình, Phiếu đề xuất hoàn thuế, Biên bản kiểm tra hoàn thuế, Phiếu xác nhận tình trạng nợ thuế và cập nhật vào hệ thống TMS. Các nội dung phải đảm bảo chính xác, đúng đối tượng, đúng quy trình hoàn thuế GTGT, có đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến số thuế đủ điều kiện hoàn, không đủ điều kiện hoàn theo từng trường hợp theo quy định.

+ Tờ trình đề nghị xét hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hoàn thuế điện tử đề nghị Chi cục Thuế ghi vào phía trên góc trái (HỒ SƠ HOÀN THUẾ ĐIỆN TỬ).

+ Hồ sơ đề xuất hoàn thuế của Chi cục Thuế chuyển Cục Thuế cần đảm bảo đúng theo Quy trình hoàn thuế GTGT; trên dự thảo Quyết định hoàn thuế và Thông báo số thuế không được hoàn (nếu có) phải có xác nhận của Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế và Lãnh đạo Chi cục Thuế phụ trách hoàn thuế GTGT.

+ Trường hợp hồ sơ đề xuất hoàn gửi qua đường bưu chính, Chi cục Thuế thực hiện scan gửi trước hồ sơ về Cục Thuế bằng phương thức điện tử.

- Chi cục Thuế thực hiện chuyển hồ sơ về Cục Thuế để thẩm định, giám sát và tiếp nhận Thông báo hồ sơ chưa đủ thủ tục và điều kiện hoàn thuế. Chi cục Thuế thường xuyên theo dõi kết quả giám sát tự động hồ sơ hoàn thuế (Cục Thuế đã thực hiện phân quyền chức năng tra cứu giám sát hoàn thuế - 6.10.1 trên TMS để Chi cục Thuế sử dụng):

+ Trường hợp hệ thống TMS thông báo kết quả giám sát hoàn thuế là “không đạt-hồ sơ không đủ điều kiện bàn hành quyết định hoàn thuế”, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế có trách nhiệm thông báo đến NNT bằng văn bản (và qua phương thức điện tử đối với trường hợp hoàn điện tử) về nội dung các tiêu chí “không đạt” theo Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT trên hệ thống TMS.

+ Trường hợp các tiêu chí “không đạt” thuộc trách nhiệm của cơ quan thuế (tờ khai thuế chưa được hạch toán, NNT đã thực hiện nộp thuế vào ngân sách nhưng cơ quan thuế chưa hạch toán bù trừ, cần chuyển Tổng cục Thuế giám sát… hoặc do lỗi khách quan) Chi cục Thuế có trách nhiệm khắc phục ngay các tiêu chí theo thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT trên hệ thống TMS và có báo cáo về Cục Thuế để Cục Thuế thực hiện Giám sát lại hoặc gửi đề xuất Tổng cục Thuế giám sát hoàn thuế, chuyển tiêu chí giám sát hoàn thuế.

- Trường hợp hoàn thuế GTGT bằng phương thức điện tử, khi tiếp nhận Quyết định hoàn thuế, Thông báo số thuế không được hoàn bằng phương thức điện tử, Chi cục Thuế thực hiện ký số và đưa lên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn 04 giờ làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận qua hộp thư điện tử.

- Thời gian thực hiện các bước giải quyết hồ sơ hoàn thuế tại Chi cục thuế thực hiện theo quy định về quản lý hoàn thuế, Quy trình hoàn thuế GTGT và các văn bản liên quan.

2. Hồ sơ tiếp nhận tại Văn phòng Cục Thuế:

2.1. Phòng Kê khai & Kế toán Thuế (Phòng KK&KTT).

- Tiếp nhận, phân loại hồ sơ hoàn thuế

+ Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đúng thủ tục, chưa đầy đủ theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn, và theo Điều 10 Thông tư 99/2016/TT-BTC, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế có trách nhiệm thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu bằng văn bản cho NNT (và qua phương thức điện tử đối với trường hợp hoàn thuế điện tử) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếpnhận hồ sơ hoàn thuế của NNT theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 58 Thông tư 156/2013/TT-BTC.

+ Bộ phận phân loại hồ sơ hoàn thuế thực hiện các công việc theo Quy trình hoàn thuế GTGT, thời gian thực hiện các công việc này chậm nhất không quá 02ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển đến.

- Giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc thẩm quyền

+ Thực hiện giải quyết các hồ sơ hoàn thuế GTGT thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau của NNT thuộc thẩm quyền và hồ sơ chuyển Phòng TH-NV-DT thực hiện thẩm định, giám sát theo quy định về quản lý hoàn thuế, Quy trình hoàn thuế GTGT và các văn bản liên quan.

+ Có thông báo bằng văn bản đến NNT trường hợp kết quả giám sát hoàn thuế là “không đạt-hồ sơ không đủ điều kiện ban hành quyết định hoàn thuế” theo Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT trên hệ thống TMS. Trường hợp các tiêu chí “không đạt” thuộc trách nhiệm của cơ quan thuế (tờ khai thuế chưa được hạch toán, NNT đã thực hiện nộp thuế vào ngân sách nhưng cơ quan thuế chưa hạch toán bù trừ, cần chuyển Tổng cục Thuế giám sát… hoặc do lỗi khách quan), Phòng KK&KTT có trách nhiệm khắc phục ngay các tiêu chí theo nội dung Thông báo giám sát và ngay sau khi khắc phục có thông báo để Phòng TH-NV-DT thực hiện giám sát lại.

- Đối với hồ sơ thuộc diện Tổng cục Thuế giám sát theo quy định tại Công văn 4670/TCT-KK, thực hiện tiếp nhận Phiếu đề nghị chuyển tiêu chí giám sát, Phiếu đề nghị phê duyệt quyết định hoàn thuế và tài liệu thuyết minh kèm theo để gửi Tổng cục Thuế giám sát. Trình tự, thủ tục gửi, tiếp nhận, thông báo kết quả giám sát hoàn thuế với Tổng cục Thuế thực hiện theo điểm 3 Công văn số 4226/TCT-KK ngày 13/10/2015 về việc thực hiện giám sát hoàn thuế GTGT của Tổng cục Thuế và các điểm từ Điểm 3 đến Điểm 6 Công văn số 1030/TCT-KK ngày 15/3/2016 về việc thực hiện giám sát hoàn thuế GTGT theo công văn số 3357/BTC-TCT.

- Tiếp nhận và chuyển Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế nhận từ Tổng cục Thuế qua phương thức điện tử đến các Phòng Kiểm tra Thuế, bộ phận giải quyết

hoàn thuế, bộ phận thẩm định hoàn thuế thuộc Cục Thuế, Chi cục Thuế,… để tiếp tục xử lý theo chức năng quy định.

- Thực hiện cập nhật hạch toán các Quyết định hoàn thuế vào hệ thống TMS, lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước trình Lãnh đạo phê duyệt và luân chuyển sang Kho bạc nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ Tài chính.

2.2. Phòng Kiểm tra Thuế.

- Thực hiện giải quyết các hồ sơ hoàn thuế GTGT thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau của NNT thuộc thẩm quyền và hồ sơ chuyển Phòng TH-NV-DT thực hiện thẩm định, giám sát theo quy định về quản lý hoàn thuế, Quy trình hoàn thuế GTGT và các văn bản liên quan.

- Có thông báo bằng văn bản đến NNT trường hợp kết quả giám sát hoàn thuế là “không đạt-hồ sơ không đủ điều kiện bàn hành quyết định hoàn thuế” theo Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT trên hệ thống TMS hoặc Phiếu thẩm định có nêu lý do hồ sơ chưa đủ điều kiện thẩm định. Trường hợp các tiêu chí “không đạt” thuộc trách nhiệm của cơ quan thuế (tờ khai thuế chưa được hạch toán, NNT đã thực hiện nộp thuế vào ngân sách nhưng cơ quan thuế chưa hạch toán bù trừ, cần chuyển Tổng cục Thuế giám sát… hoặc do lỗi khách quan), các phòng Kiểm tra Thuế có trách nhiệm khắc phục ngay các tiêu chí theo nội dung Thông báo giám sát và thông báo để Phòng TH-NV-DT thực hiện giám sát lại.

2.3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán (Phòng TH-NV-DT).

- Tiếp nhận hồ sơ đề xuất hoàn thuế của các Chi cục Thuế, các Phòng Kiểm tra Thuế, Phòng KK&KTT (nếu giao trực tiếp) hoặc từ Bộ phận văn thư (nếu qua đường bưu chính) có ký giao, nhận hai bên.

- Tiếp nhận hồ sơ đề xuất hoàn thuế của các Chi cục Thuế gửi bằng phương thức điện tử.

- Thực hiện thẩm định và cập nhật vào hệ thống TMS để Tổng cục Thuế thực hiện giám sát tự động hồ sơ hoàn thuế. Thời gian thẩm định là 01 ngày làm việc đốivới hồ sơ thuộc diện Hoàn thuế trước kiểm tra sau, và 03 ngày làm việc đối với hồ sơthuộc diện Kiểm tra trước hoàn thuế sau.

- Thực hiện cập nhật vào hệ thống TMS để Tổng cục Thuế thực hiện giám sát lại khi nhận được đề nghị từ Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế của Chi cục Thuế, các phòng thuộc Văn phòng Cục.

- Chuyển Bộ phận văn thư trình Lãnh đạo phê duyệt và phát hành Quyết định hoàn thuế đã được phê duyệt, Thông báo số thuế không được hoàn (nếu có) khi đáp ứng 2 tiêu chí: Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế tự động từ hệ thống TMS: Hồsơ đủ điều kiện hoàn thuế; và kết quả thẩm định hồ sơ hoàn thuế: “Đạt/ Đủ điềukiện”.

- Đối với trường hợp hồ sơ không đủ thủ tục và điều kiện hoàn thuế; hoặc kết quả giám sát “hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế” do thuộc trường hợp gửi Tổng cục Thuế giám sát theo Công văn 4670/TCT-KK bộ phận thẩm định:

+ Chuyển đến bộ phận văn thư trình Lãnh đạo Cục Thuế phê duyệt Quyết định hoàn thuế, Thông báo số thuế không được hoàn, Phiếu đề nghị chuyển tiêu chí giám sát, Phiếu đề nghị phê duyệt quyết định hoàn thuế, công văn gửi Chi cục Thuế thông báo đề nghị giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu 11/QTr-HT), Thông báo hồ sơ chưa đủ thủ tục và điều kiện hoàn thuế.

+ Lập Phiếu đề nghị chuyển tiêu chí giám sát, Phiếu đề nghị phê duyệt quyết định hoàn thuế gửi Tổng cục Thuế, scan tài liệu thuyết minh kèm theo và bàn giao cho Phòng KK&KTT thực hiện gửi đề nghị Tổng cục Thuế giám sát; tài liệu scan gửi Tổng cục Thuế giám sát thực hiện theo các điểm từ Điểm 3 đến Điểm 6 Công văn số 1030/TCT-KK ngày 15/3/2016 về việc thực hiện giám sát hoàn thuế GTGT theo công văn số 3357/BTC-TCT.

- Nhận thông báo kết quả giám sát của Tổng cục Thuế từ Phòng KK&KTT bằng phương thức điện tử (đối với các trường hợp cần gửi Tổng cục Thuế giám sát quy định tại Công văn 4670/TCT-KK), chuyển đến bộ phận văn thư phát hành Quyết định hoàn thuế khi đáp ứng 2 tiêu chí: Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế thuộc trường hợp gửi Tổng cục Thuế giám sát theo Công văn 4670/TCT-KK: “hồ sơ đủđiều kiện ban hành quyết định hoàn thuế” và Kết quả thẩm định hồ sơ hoàn thuế: Đạt/ Đủ điều kiện.

2.4. Phòng HC-QT-TV-AC.

- Bộ phận Văn thư nhận hồ sơ hoàn thuế qua đường bưu chính chuyển ngay đến Phòng TH-NV-DT và ký giao nhận giữa 2 phòng.

- Bộ phận Văn thư trình ký Lãnh đạo Cục Thuế và phát hành Quyết định hoàn thuế khi hồ sơ hoàn thuế thuộc 1 trong 2 trường hợp:

+ Trường hợp hồ sơ hoàn thuế do thực hiện Giám sát tự động, hồ sơ trình ký có: Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế tự động từ hệ thống TMS: “Hồ sơ đủ điềukiện hoàn thuế” và Kết quả thẩm định hồ sơ hoàn thuế: “Đạt/ Đủ điều kiện;

+ Trường hợp gửi hồ sơ Tổng cục Thuế giám sát, hồ sơ trình ký có: Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế thuộc trường hợp gửi Tổng cục Thuế giám sát theo Công văn 4670/TCT-KK: “hồ sơ đủ điều kiện ban hành quyết định hoàn thuế” và Kết quả thẩm định hồ sơ hoàn thuế: “Đạt/ Đủ điều kiện”.

- Bộ phận Văn thư chuyển ngay Phòng TH-NV-DT trong ngày làm việc, thực hiện ngày 02 lần vào đầu giờ mỗi buổi làm việc, đối với trường hợp hồ sơ trình ký Quyết định hoàn thuế nhưng không có: Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế tựđộng từ hệ thống TMSThông báo kết quả giám sát hoàn thuế thuộc trường hợpgửi Tổng cục Thuế giám sát theo Công văn 4670/TCT-KK.

2.5. Phòng Tin học.

Hướng dẫn và hỗ trợ vướng mắc về công nghệ thông tin trong công tác giải quyết hoàn thuế.

Trong quá trình luân chuyển hồ sơ hoàn thuế từ Chi cục Thuế đến Cục Thuế, giữa các phòng, các bộ phận thuộc Văn phòng cục Thuế để giải quyết theo các nội dung như trên, yêu cầu các Chi cục Thuế, các phòng, các bộ phận thực hiện ký giao, ký nhận và ghi rõ thời gian trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Thực hiện mở sổ theo dõi và lưu trữ riêng từng bộ phận./.

Phụ lục 11: Danh mục rà soát hồ sơ hoàn thuế trường hợp xuất khẩu.

NNT đề nghị hoàn thuế GTGT: .........................................................................

Mã số thuế: ........................................................................................................

Ngành, nghề: .....................................................................................................

Mặt hàng:............................................................................................................

Trường hợp hoàn: ..............................................................................................

Kỳ dừng hoàn: ................................. ; Kỳ tính thuế: .........................................

Số đề nghị hoàn: ................................................................................................

Số xét hoàn: .......................................................................................................

Số không được xét hoàn: ...................................................................................

Số bù trừ: ..........................................................................................................

Phân loại hồ sơ: Hoàn trước Kiểm trước


S

T T


Nội dung công việc

Kết quả rà soát

Đạt

Không

I.

THÔNG TIN CHUNG




1.

DN là Chi nhánh/ đơn vị phụ thuộc và không phải đơn vị kế toán lập báo cáo tài chính: Có; Không.

- Nếu có: Có văn bản uỷ quyền thực hiện hoàn thuế.



2.

DN ĐÃ ĐƯỢC hoàn thuế trước đây.

3.

DN KHÔNG bị CQT xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế

trong thời hạn (02) năm tính đến thời điểm đề nghị hoàn thuế.


4.

DN KHÔNG bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới, gian lận thương mại trong thời hạn (02)

năm tính đến thời điểm đề nghị hoàn thuế.




5.

Trong kỳ hoàn thuế, NNT KHÔNG: sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt

hoạt động/ giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước. (TT99)



6.

DN KHÔNG thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật

quản lý thuế, Thông tư 99/2016/TT-BTC.

7.

Hồ sơ có phiếu xác nhận tình trạng nợ thuế của P. QL Nợ.


8.

KHÔNG chênh lệch giữa Số thuế được hoàn theo biên bản kiểm

tra hoàn thuế với Phiếu đề xuất với Dự thảo Quyết định hoàn thuế.



9.

Có xem xét chênh lệch giữa số thuế đề nghị hoàn của NNT với số

thuế được hoàn theo Biên bản kiểm tra thuế.

II.

ĐIỀU KIỆN HOÀN THUẾ GTGT HH-DV XUẤT KHẨU




1.

DN thuộc đối tượng được hoàn thuế HHDV xuất khẩu quy định tại:

Khoản 4 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

điểm 4 Khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC.

Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC



2.

DN kinh doanh HH-DV thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều

kiện đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật doanh nghiệp,

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Kiểm soát rủi ro trong công tác hoàn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên, tỉnh Bình Dương - 21

Luật đầu tư.



3.

Hàng hóa dịch vụ đầu ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

4.

Có doanh thu xuất khẩu trên tờ khai dừng hoàn.


5.

KHÔNG thuộc trường hợp: SP xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác/ SP xuất khẩu là hàng hoá sử dụng nguyên liệu được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản nhưng tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài

nguyên, khoáng sản;




6.

KHÔNG có hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu đường bộ mà không xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải

quan theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015.




7.

Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ 20 triệu

đồng trở lên



8.

Có xem xét tỷ lệ thanh toán đối với doanh thu xuất khẩu


9.

Có xem xét các khoản điều chỉnh tăng giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước mà DN kê khai điều chỉnh trong kỳ

hoàn thuế



10.

Có xem xét số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển

sang


11.

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên, cách tính tỷ lệ đầu vào

doanh thu xuất khẩu đúng quy định.




Xem tất cả 192 trang.

Ngày đăng: 15/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí