Sơ Đồ Kế Chuyển Giá Vốn Hàng Bán Tháng 01 Năm 2017


Hình 3.7: Quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán

c. Chứng từ sử dụng

- Biên bản giao nhận

- Hóa đơn GTGT

d. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

e. Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng quát


156 632 911

1.163.991.964

1.163.991.964

1.163.991.964

1.163.991.964

Hình 3.8: Sơ đồ kế chuyển giá vốn hàng bán tháng 01 năm 2017

f. Một số ngiệp vụ phát sinh

Ở nghiệp vụ bán hàng ngày 01/01/2017 cung cấp hơi bão hòa cho Công ty Cổ phần thực phẩm đóng hộp Kiên Giang với giá vốn hàng bán là 139.682.000. Căn cứ theo biên bản nghiệm thu 35.

Định khoản:

Căn cứ vào biên bản nghiệm thu 35 ngày 01/01/2017, kế toán định khoản nghiệp vụ như sau: (phụ lục 1)

Nợ TK 632BH: 139.682.000

Có TK 154BH: 139.682.000

Ở nghiệp vụ bán hàng ngày 08/01/2017 cung cấp hơi bão hòa cho Công ty Cổ phẩn rau quả thực phẩm An Giang với giá vốn hàng hóa là 54.450.000. Căn cứ theo biên bản nghiệm thu 36.

Định khoản:

Căn cứ vào biên bản nghiệm thu 36 ngày 08/01/2017, kế toán định khoản nghiệp vụ như sau: (phụ lục 2)

Nợ TK 632BH: 54.450.000

Có TK 154BH: 54.450.000

Ở nghiệp vụ chế tạo lắp đặt nồi hơi 10.000kg/h ngày 25/01/2017 cho Công ty TNHH MTV Bột cá Hà Tiên với giá vốn hàng bán là 969.859.964. Căn cứ theo biên bản nghiệm thu 37.

Định khoản:

Căn cứ vào biên bản nghiệm thu 37 ngày 25/01/2017, kế toán định khoản nghiệp vụ như sau: (phụ lục 6)

Nợ TK 632NH: 969.859.964

Có TK 154NH: 969.859.964

g. Sổ sách kế toán

Căn cứ ghi sổ: Biên bản nghiệm thu, hóa đơn GTGT

Cách ghi sổ: từ các chứng từ ở các nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào biên bản nghiệm thu để làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết, định kỳ từ sổ nhật ký chung căn cứ ghi sổ cái.

Sổ tổng hợp:

- Sổ Nhật ký chung (S30a – DNN) (phụ lục 10)

- Sổ cái tài khoản 632 (S03b – DNN) (phụ lục 11) Sổ chi tiết:

- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S17 – DNN) (phụ lục 12)

3.2.1.3. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh

a. Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh

BẢNG 3.4. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH

Từ ngày 01/01/2017 đến 31/01/2017



STT

Chi phí

Số tiền

1

Chi mua văn phòng phẩm

5.000.000

2

Thanh toán tiền điện tháng 12

1.800.000

3

Thanh toán tiền nước tháng 12

482.600

4

Chi khác bằng tiền mặt

3.000.000

5

Thanh toán cước viễn thông tháng 12

800.000

6

Lương quản lý kinh doanh

71.818.421

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả công tác kế toán này - 10

Trích theo lương

17.236.421

8

Khác

75.633.116


TỔNG CỘNG

175.770.558

7

(Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng)

Sổ phí sản xuất kinh doanh

Sổ Nhật ký chung

Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,…

b. Quy trình ghi sổ



Báo cáo tài chính

Bảng tổng họp chi tiết

Sổ Cái tài khoản 642

Ghi chú: Ghi hằng ngày:

Bảng cân đối số phát sinh

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:

Kiểm tra đối chiếu:


Hình 3.9: Quy trình ghi sổ quản lý kinh doanh

c. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu chi

- Các chứng từ khác có liên quan

d. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 – Chi phí quản lí kinh doanh

+ Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng

+ Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

e. Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng hợp


86.721.716

175.776.558

334

71.818.421

338

17.236.421

175.776.558

175.776.558

111,112

642 911


Hình 3.10: Sơ đồ kế chuyển chi phí quản lý kinh doanh tháng 01 năm 2017

f. Một số nghiệp vụ phát sinh điển hình:

Ngày 12/01/2017 chi tiền mặt mua văn phòng phẩm 5.000.000 (giá chưa bao gồm thuế), thuế suất thuế GTGT 10%.Theo phiếu chi ký hiệu 39/C

Định khoản:

Căn cứ theo phiếu chi 39/C ngày 12/01/2017, kế toán định khoản nghiệp vụ như sau: (phụ lục 3)


Nợ TK 642:

5.000.000

Nợ TK 133:

500.000

Có TK 111:

5.500.000

Ngày 15/01/2017 thanh toán tiền điện sử dụng cho quản lý bằng tiền mặt cho công ty Điện lực TP. Cần Thơ. Theo hóa đơn bên cung cấp ngày 10 tháng 01 năm 2017. Tổng cộng tiền thanh toán chưa thuế là 1.800.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Căn cứ theo phiếu chi 43/C

Định khoản:

Căn cứ theo phiếu chi 43/C ngày 15/01/2017, kế toán định khoản các nghiệp vụ sau: (phụ lục 4)

Nợ TK 642: 1.800.000

Nợ TK 133: 180.000

Có TK 111: 1.980.000

Ngày 20/01/2017 thanh toán tiền nước phục vụ quản lý của công ty bằng tiền mặt cho công ty TNHH Cấp thoát nước Cần Thơ. Theo hóa đơn bên cung cấp ngày 10 tháng 01 năm 2017, tổng cộng tiền thanh toán 505.660, trong đó thuế suất thuế GTGT 5%, chi phí nước thải 22.000. Căn cứ theo phiếu chi 55/C.

Định khoản:

Căn cứ theo phiếu chi 55/C ngày 20/01/2017, kế toán định khoản các nghiệp vụ như sau: (phụ lục 5)


Nợ TK 642:

482.600

Nợ TK 133:

23.030

Có TK 111:

505.630

Ngày 25/01/2017 chi phí khác bằng tiền mặt phục vụ quản lý 3.000.000.

Căn cứ phiếu chi 59/C. Định khoản:

Căn cứ theo phiếu chi 59/C ngày 25/01/2017, kế toán định khoản các nghiệp vụ như sau: (phụ lục 6)


Nợ TK 642:

3.000.000

Nợ TK 133:

300.000

Có TK 111:

3.300.000

Ngày 28/01/2017 thanh toán tiền cước viễn thông phục vụ quản lý bằng tiền mặt cho công ty TNHH viễn thông Cần thơ. Theo hóa đơn bên cung cấp ngày 15 tháng 01 năm 2017, tổng cộng tiền thanh toán chua thuế là 1.800.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Theo phiếu chi 62/C.

Định khoản:

Căn cứ theo phiếu chi 62/C ngày 28/01/2017,kế toán định khoản các nghiệp vụ như sau: (phụ lục 7)


Nợ TK 642:

800.000

Nợ TK 133:

80.000

Có TK 111:

880.000

Ngày 31/01/2017 tính lương phải trả cho bộ phận quản lý kinh doanh 54.500.000. Đồng thời tính các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành. Căn cứ theo phiếu chi số 65/C.

Định khoản:

Căn cứ theo phiếu chi số 65/C ngày 31/01/2017,kế toán định khoản các nghiệp vụ như sau: (phụ lục 8)

Nợ TK 642: 71.818.421

Có TK 334: 71.818.421

Trích các khoản theo lương.


Nợ TK 642:

17.236.421

Nợ TK 334:

7.540.934

Có TK 338:

24.777.355

g. Sổ sách kế toán:

Căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,...

Cách ghi sổ: từ các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh của công ty, kế toán căn cứ vào các chứng từ nêu trên để làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung và sổ chi tiết, định kỳ từ sổ nhật ký chung căn cứ tiến hành ghi sổ cái.

Sổ tổng hợp:

- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ lục 10)

- Sổ Cái tài khoản 642 (S03b – DNN) (phụ lục 11) Sổ chi tiết:

Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh (S17 – DNN) (phụ lục 12)

3.2.2. Hoạt động tài chính.

3.2.2.1. Kế toán doanh thu tài chính.

a. Bảng tổng hợp doanh thu tài chính

BẢNG 3.5: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU TÀI CHÍNH

Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/01/2017


STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Lãi tiền gửi ngân hàng

165.608

TỔNG CỘNG

165.608

(Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng)

b. Quy trình ghi sổ.

Sổ phí chi tiết các tài khoản

Sổ Nhật ký chung

Giấy báo Có, phiếu thu


Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ Cái tài khoản 515

Ghi chú:

Bảng cân đối số phát sinh

Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:

Kiểm tra, đối chiếu:


Hình 3.11: Quy trình ghi sổ doanh thu hoạt động tài chính

c. Chúng từ sử dụng.

- Phiếu thu

- Giấy báo Có

- Giấy báo chia lãi cổ tức

- Các chứng từ khác có liên quan

d. Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

e.Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng hợp


911 515 111,112


GVHD: Thái Thị1B65íc.6h0T8rân 69 1S6V5.T60H8: Nguyễn Thị Ngọc Trâm


165.608 165.608

Xem tất cả 112 trang.

Ngày đăng: 08/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí