Hình 3.12: Sơ đồ kế chuyển doanh thu hoạt động tài chính tháng 01 năm 2017.
f. Một số nghiệp vụ điển hình.
Ngày 31/01/2017 ngân hàng báo lãi tiền gửi cho công ty 165.608 chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. Căn cứ giấy báo Có số 1134845.
Định khoản:
Căn vào giấy báo Có của ngân hàng ngày 31/01/2017 , kế toán tiến hành định khoản nghiệp vụ như sau: (phụ lục 8)
Nợ TK 112: 165.608
Có TK 515: 165.608
g. Sổ sách kế toán:
Căn cứ ghi sổ: phiếu thu, giấy báo Có, giấy báo lãi,...
Cách ghi sổ: từ các chứng từ phát sinh liên quan đến hoạt động doanh thu tài chính để kế toán làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung và sổ chi tiế, định kỳ từ sổ nhật ký chung căn cứ tiến hành ghi sổ cái.
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ lục 10)
- Sổ Cái tài khoản 515 (S03b – DNN) (phụ lục 11) Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết các tài khoản (S19 – DNN) (phụ lục 13)
3.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính.
Trong tháng 01/2017 công ty không phát sinh chi phí tài chính
3.2.3. Kế toán hoạt động khác.
Trong tháng 01/2017 công ty không phát sinh hoạt động khác (thu nhập khác và chi phí khác)
3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trong tháng 01/2017 do công ty hoạt động lỗ nên công tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.
3.2.5.1. Kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 Nợ TK 511: 1.324.208.666
Có TK 911: 1.324.208.666
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 515: 165.608
Có TK 911: 165.608
Kết chuyển giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh
1.339.768.522 | |
Có TK 632: | 1.163.991.964 |
Có TK 642: | 175.776.558 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Nhật Ký Chung.
- Bảng Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Cty Tnhh Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng Qua 3 Năm (2014-2016)
- Sơ Đồ Kế Chuyển Giá Vốn Hàng Bán Tháng 01 Năm 2017
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả công tác kế toán này - 12
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả công tác kế toán này - 13
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
Kết chuyển lỗ:
Nợ TK 421: 15.394.248
Có TK 911: 15.394.248
3.2.5.2. Phản ảnh sổ chữ T nghiệp vụ tổng hợp
632,642 911 511
1.339.768.522
1.324.208.666
515
165.608
421
15.394.248
1.339.768.522
1.339.768.522
Hình 3.13: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh tháng 01
3.2.5.3. Sổ sách kế toán
Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ luc 10)
- Sổ cái tài khoản 911( S03b – DNN) (phụ lục 11) Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết các tài khoản (S19 – DNN) (phụ lục 13)
3.2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh.
3.2.6.1 Căn cứ lập.
Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tháng trước.
Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
3.2.6.2. Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 01 năm 2017
BẢNG 3.6. BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÁNG 01 NĂM 2017
Mẫu số B 02 – DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT - BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 1 năm 2017
Đơn vị tính:VNĐ
Mã số | Thuy ết minh | Năm nay | Năm trước | |
A | B | C | 1 | 2 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | 1.324.208.666 | 1.731.676.645 | |
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | |||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) | 10 | 1.324.208.666 | 1.731.676.645 | |
4. Giá vốn hàng bán | 11 | 1.163.991.964 | 1.646.175.135 | |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) | 20 | 160.216.702 | 85.501510 | |
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | 165.608 | 207.791 | |
7. Chi phí tài chính | 22 | |||
- Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | |||
8. Chi phí quản lý kinh doanh | 24 | 175.776.558 | 139.039.459 | |
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) | 30 | (15.394.248) | (53.330.158) | |
10. Thu nhập khác | 31 | |||
11. Chi phí khác | 32 | |||
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) | 40 | |||
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | (15.349.248) | (53.330.158) | |
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | 51 | |||
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) | 60 | (15.349.248) | (53.330.158) |
Cần Thơ , ngày 31 tháng 01 năm 2017
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Người lập biểu
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
3.3.1 Quy trình thực hiện tổng quát.
Nghiên cứu được thực hiện theo 2 bước chính: (1) nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính và (2) nghiên cứu chính thức thực hiện bằng phương pháp định lượng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn. Nghiên cứu định tính sẽ được thực hiện bằng cách lấy ý kiến từ các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán tại thành phố Cần Thơ. Nội dung phỏng vấn sẽ được ghi nhận và tổng hợp lại để làm cơ sở cho việc điều chỉnh các biến quan sát trong thang đo và để tham khảo ý kiến và khám phá thêm về các nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Cũng thông qua nghiên cứu định tính để khám phá, bổ sung và điều chỉnh các biến quan sát dùng để đo lường các thang đo của khái niệm nghiên cứu. Từ kết quả này, bảng câu hỏi được hình thành sao cho phù hợp về ý nghĩa các thang đo và đối tượng lấy mẫu.
Các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm: tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa, tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán, trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán,nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí,hệ thống văn bản pháp lý. Từ các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất trên, bảng câu hỏi được xây dựng sao cho phù hợp về ý nghĩa các thang đo và đối tượng lấy mẫu để tiến hành nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện với dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Mẫu nghiên cứu là các chuyên gia tại thành phố Cần Thơ được lựa chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện với kích thước mẫu n = 58. Dữ liệu được thống kê phân tích qua phần mềm SPSS 20 nhằm kiểm định lại các thang đo và mô hình nghiên cứu.
Kỹ thuật thực hiện trong nghiên cứu định lượng: thu thập dữ liệu sơ cấp.
Để đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh được thực hiện theo quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu như sau:
Bước 1: Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.
Bảng câu hỏi khảo sát được áp dụng trong nghiên cứu định lượng được thiếtkế gồm các phần:
- Phần 1: Thông tin phục vụ cho việc thống kê và phân loại các đối tượng được phỏng vấn;
- Phần 2: Đánh giá chung về tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Trong đó, mức độ tác động được đánh giá quathang đo Likert gồm 5 mức độ: Mức 1 hoàn toàn không quan trọng, 2 không quan trọng, 3 trung lập, 4 quan trọng,5 rất quan trọng.
Bước 2: Gửi phiếu khảo sát và nhận kết quả trả lời.
Các phiếu khảo xác sẽ được gửi và thu hồi qua các hình thức: (1) Trực tiếp,
(2) Gửi mail.
Bước 3: Xử lý dữ liệu thô.
Tiến hành tập hợp dữ liệu và xử lý ban đầu bằng phần mềm Microsoft Excel, sau đó tiến hành xử lý dữ liệu thô như kiểm tra tính hợp lý của dữ liệu, kiểm tra dữ liệu trống. Dữ liệu sạch sau được đưa vào phân tích bằng phần mềm IBM SPSS Statistics 20.
Bước 4: Kiểm định thang đo bằng phương pháp thống kê mô tả.
Thống kê mô tả là một trong hai chức năng chính của thống kê ( thống kê mô tả và thống kê ứng dụng). Thống kê mô tả là tập hợp tất cả các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu bằng các phép tính và các chỉ số thống kê thông thường như số trung bình (Mean), số trung vị (Median), phương sai (Variance), độ lệch chuẩn (Standard deviation), Mode…cho các biến số liên tục và các chỉ số (Proportion) cho các biến số không liên tục. Trong phương pháp thống kê liên tục, các đại lượng thống kê mô tả chỉ được tính với các biến định lượng.
Bước 5: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy CRONBACH ALPHA.
Tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s và cũng thông qua việc sử dụng phương pháp này những biến không phù hợp sẽ bị loại bỏ cũng như nhằm hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu.
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu và các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại .
Bước 6: Phân tích tương quan và phân tích hồi quy.
Khung nghiên cứu
Bước 1:Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát
Bước 2: Gửi phiếu khảo sát và nhận kết quả trả lời
Bước 3: Xử lý số liệu thô
Bước 4: Kiểm định thang đo bằng phương pháp thống kê mô tả
Bước 5: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy CRONBACH ALPHA.
Bước 6: Phân tích tương quan và phân tích hồi quy và đọc ý nghĩa nghiên cứu
Hình 3.14. Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu.
3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát.
Để tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán đề tài đã tiến hành khảo sát các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế trên địa bàn TP. Cần Thơ.
Thông tin được thu thập bao gồm những thông tin cá nhân của các chuyên gia như: tuổi, giới tính, nghề nghiệp
Đối tượng khảo sát.
Trên cơ sở các nhân tố ảnh hưởng đã được tìm hiểu trong phần lược khảo tài liệu, bảng câu hỏi khảo sát định lượng được triển khai đến các đối tượng khảo sát đã được xác định dưới 2 hình thức: (1) Trực tiếp, (2) Gửi qua email. Trong đó tập trung vào 3 đối tượng là: kế toán, kiểm toán và thuế.
Quy mô mẫu khảo sát.
Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
Trên cơ sở tính chất của đối tượng khảo sát đã được xác định và đây là một bài khảo sát tương đối nhỏ nên em chỉ lấy số lượng mẫu vừa phải, với bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu này là 5 biến nên kích thước mẫu dự kiến là n = 58 mẫu. Tổng số bảng câu hỏi phát ra là 58.Sau khi xử lý làm sạch, tổng số hợp lệ thu được là 50 trong 58 phiếu điều tra được sử dụng khảo sát các chuyên gia tại thành phố Cần Thơ.
BẢNG 3.7. THỐNG KÊ THEO ĐỘ TUỔI CỦA CHUYÊN GIA.
Số người | Tỷ lệ | |
Từ 24 tuổi đến 29 tuổi | 19 | 38% |
Từ 30 tuổi đến 45 tuổi | 27 | 54% |
Từ 46 tuổi đến 60 tuổi | 4 | 8% |
TỔNG | 50 | 100% |
Qua khảo sát ta thấy hầu hết các chuyên giakhảo sát độ tuổi từ 30 đến 45, chiếm 54% trong tổng số các chuyên gia được khảo sát.
BẢNG 3.8. THỐNG KÊ THEO GIỚI TÍNH CỦA CHUYÊN GIA.
Số người | Tỷ lệ | |
Nam | 25 | 50% |
Nữ | 25 | 50% |
TỔNG | 50 | 100% |
Qua khảo sát ta thấy số lượng chuyên gia Nam và Nữ bằng nhau với tỷ lệ 50%.
BẢNG 3.9. THỐNG KÊ THEO NGHỀ NGHIỆP CỦA CHUYÊN GIA.
Vị trí công tác | Số phiếu khảo sát | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Kế toán trưởng | 5 | 10 |
2 | Kế toán viên | 32 | 64 |
3 | Kiểm toán | 3 | 6 |
4 | Thuế | 10 | 20 |
TỔNG CỘNG | 50 | 100 |
Qua số liệu trên ta thấy chuyên gia để khảo sát có số lượng lớn là giữ chức vụ kế toán viên chiếm 64% , tiếp theo là cán bộ thuế chiếm 20% , chức vụ kế toán trưởng và kiểm toán chỉ chiếm số lượng thấp lần lượt là 10% và 6%.
Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu.