Bảng Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Cty Tnhh Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng Qua 3 Năm (2014-2016)


Bảng 3.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng qua 3 năm (2014-2016)

Đơn vị tính: VNĐ


CHỈ TIÊU

Năm

Chênh lệch 2015/2014

Chênh lệch 2016/2015

2014

2015

2016

Số tiền

%

Số tiền

%

1. Doanh thu bán hàng

27.417.303.024

27.293.714.659

27.648.349.657

(123.588.365)

(0,45)

354.634.998

1.30

2. Các khoản giảm trừ doanh thu








3. Doanh thu thuần

27.417.303.024

27.293.714.659

27.648.349.657

(123.588.365)

(0,45)

354.634.998

1.30

4. Giá vốn hàng bán

24.823.768.126

23.595.312.797

24.045.549.722

(1.228.455.329)

(4,95)

450.236.925

1.91

5. Lợi nhuận gộp

2.593.534.898

3.698.401.862

3.602.799.935

1.104.866.964

42.60

(95.601.927)

(2.58)

6. Doanh thu hoạt động tài chính


11.299.549

5.279.238

11.299.549


(6.020.311)

(53.28)

7. Chi phí tài chính

25.762.148

34.313.090

116.667

8.550.942

33.19

(34.196.423)

(99.66)

- Trong đó: Chi phí lãi vay

25.762.148

34.313.090

116.667

8.550.942

33.19

(34.196.423)

(99.66)

8. Chi phí quản lý kinh doanh

2.399.874.493

1.779.743.549

2.463.440.823

(620.130.944)

(25.84)

683.697.274

38.42

9. Lợi nhuận thuần

167.898.257

1.895.644.772

1.144.521.683

1.727.746.515

1029.04

(751.123.089)

(39.62)

10. Thu nhập khác



26



26


11. Chi phí khác



152



152


12. Lợi nhuận khác



(126)



(126)


13. Tổng lợi nhuận trước thuế

167.898.257

1.895.644.772

1.144.521.557

1.727.746.515

1029.04

(751.123.215)

(39.62)

14. Chi phí thuế TNDN

12.592.369

142.173.358

85.839.136

129.580.989

1029.04

(56.334.222)

(39.62)

15. Lợi nhuận sau thuế TNDN

155.305.888

1.753.471.414

1.058.682.673

1.598.165.526

1029.04

(694.788.741)

(39.62)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả công tác kế toán này - 9

(Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng)


GVHD: Thái Thị Bích Trân 54 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm

Qua kết quả từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng qua 3 năm hoạt động gần nhất ta nhận thấy tình hình hoạt động của công ty như sau:

Về doanh thu:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2015 so với năm 2014 công ty giảm nhưng không đáng kể với doanh thu năm 2014 là 27.417.303.024 so với doanh thu năm 2015 là 27.293.714.659 với tỷ lệ chênh lệch là (0,45%)

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2016 so với năm 2015 số doanh thu tăng lên nhưng không quá cao với số doanh thu năm 2015 là 27.417.303.024 so với doanh thu năm 2016 là 27.648.349.657 với tỷ lệ chênh lệch là 1,30%

Như vậy, doanh thu bán hàng của công ty qua 3 năm có biến động tăng giảm nhưng có chênh lệch không cao.

Về giá vốn hàng bán:

- Chi phí giá vốn hàng bán của công ty qua năm 2015 giảm so với năm 2014 với giá vốn năm 2014 là 24.823.768.126 so với năm 2015 là 23.595.312.797 với tỷ lệ chênh lệch là (4,95%) làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ được tăng lên.

- Chi phí giá vốn hàng bán của công ty qua năm 2016 tăng so với năm 2015 với giá vốn năm 2015 là 23.595.312.797 so với năm 2016 là 24.045.549.772 với tỷ lệ chênh lệch là 1.91% làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm xuống.

Như vậy, giá vốn hàng bán của công ty qua 3 năm có biến động tăng giảm nhưng có chênh lệch không cao.

Về chi phí quản lý kinh doanh.

- Chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua năm 2015 giảm mạnh so với năm 2014 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 là 2.339.874.493 so với năm 2015 là 1.779.743.549 với tỷ lệ chênh lệch là (25,84%)

- Chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua năm 2016 tăng mạnh so với năm 2015 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 là 1.779.743.549 so với năm 2016 là 2.463.440.823 với tỷ lệ chênh lệch là 38,42% .

Như vậy, chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua 3 năm có biến động bất thường tăng, giảm với tỷ lệ chênh lệch cao.

- Còn về doanh thuhoạt động tài chính thì năm 2014 không có khoản mục về doanh thu hoạt động tài chính. Nhưng năm 2015 là 11.299.549 nên có khoản chênh lệch của 2016 so với 2015 là (53,28%)

- Chi phí hoạt động tài chính của công ty qua năm 2015 tăng so với năm 2014 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 là 25.762.148 so với năm 2015 là 34.313.090 với tỷ lệ chênh lệch là 33,19% .

- Chi phí hoạt động tài chính của công ty qua năm 2016giảmso với năm 2015 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 là 34.313.090 so với năm 2016 là 116.667 với tỷ lệ chênh lệch là (99,66%) .

- Về lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2015 so với năm 2014 công ty tăng với lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2014 là 155.305.888 so với năm 2015 là 1.753.471.414 với tỷ lệ chênh lệch là 1029.04%.

- Về lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2016 so với năm 2015 công ty giảmvới lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2015 là 1.753.471.414 so với năm 2016 là 1.058.682.673 với tỷ lệ chênh lệch là (39,62%).

Như vậy, về tình hình chung của công ty qua 3 năm 2014, 2015, 2016 có tăng, giảm về các khoản doanh thu chi phí, những cũng đã bù đắp lại các khoản chi phí giúp cho tình hình kinh doanh của công ty được ổn định.

b. Thuận lợi

Công ty nhận được sự quan tâm và tạo các điều kiện thuận lợi cho công ty hoạt động tốt và phát triển từ các Ban lãnh đạo nhà nước.

Xã hội đang từng bước phát triển và có nhiều nhà máy công nghiệp mọc lên nhu cầu chế tạo và lắp đặt máy móc càng nhiều tạo điều kiện thuận lợi cho công ty ngày càng mở rộng và phát triển.

Công ty có đội ngũ nhân viên đông và có kỹ thuật cao, áp dụng những công nghệ tiên tiến vào quá trình sản xuất, thiết kế và lắp đặt những máy móc dây chuyền sản xuất cho các doanh nghiệp chế biến thủy hải sản, công nghệ thực phẩm, mốp xốp,...

c. Khó khăn

Công ty hoạt động trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt với mọi thành phần kinh tế. Sự cạnh tranh giữa các công ty gây không ít khó khăn đến kết quả kinh doanh của công ty.

d. Phương hướng phát triển.

- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

- Tuyển dụng, thuê mướn lao động theo nhu cầu kinh doanh.

- Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phương thức quản lý khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả sản xuất.

3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ nồi hơi Phú Hưng và kết quả mô hình nghiên cứu.

3.2.1. Hoạt động kinh doanh chính.

3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng.

a. Đặc điểm bán hàng

Công ty bán hàng cho khách hàng theo hai loại hình là nồi hơi và bán hơi. Thông qua hình thức sản xuất, lắp đặt tại công ty khách hàng yêu cầu, các vật liệu cần sản xuất, lắp đặt được chuyển thẳng đến công trình để tiến hành lắp đặt sản phẩm, khi sản phẩm hoàn thành thì công ty tiến hành bàn giao sản phẩm cho khách hàng.

Hình thức thanh toán của công ty sẽ được khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản, khách hàng có thể thanh toán chậm nhất 30 ngày kể từ ngày lắp đặt hoặc theo tiến độ của việc lắp đặt.

Trường hợp vi phạm hợp đồng:

- Đối với công ty: Nếu công ty lắp đặt cho khách hàng không đúng hạn hoặc sản phẩm không đúng theo yêu cầu thì căn cứ theo quy định ghi trong hợp đồng thì công ty sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho khách hàng, giảm giá sản phẩm và chỉnh lại cho đúng theo yêu cầu của khách hàng được ghi trước trong hợp đồng.

- Đối với khách hàng: Nếu tới hạn nhưng khách hàng không thanh toán cho công ty thì công ty có thể phạt khách hàng theo những quy định trong hợp đồng như thêm 5% hoặc 10% tiền hàng của khách hàng, tính lãi suất quá hạn.

BẢNG 3.2. BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG

Từ ngày 01/01/2017 đến 31/01/2017


S T

T

Tên sản phẩm, hàng hóa

Đơn vị

tính

Doanh thu


Tổng cộng

Giá bán chưa

thuế VAT

Thuế VAT

1

Sản phẩm bán

hơi

Bộ

209.847.000

20.984.700

230.831.700

2

Sản phẩm nồi hơi

Bộ

1.114.361.666

111.436.167

1.225.797.833

Tổng cộng:

1.324.208.666

132.420.867

1.456.629.533

(Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng)

b. Quy trình bán hàng

Do tính chất sản phẩm của công ty là lắp đặt máy móc cho các dây chuyền sản xuất nên nguyên vật liệu được mua và chuyển thẳng đến công trình không qua quá trình nhập kho nên khi sản phẩm được hoàn thành tiến độ hợp đồng thì công ty lập biên bản nghiêm thu sản phẩm làm cơ sở để phản ánh giá vốn hàng bán .

Sau khi công ty nhận được đơn đặt hàng và hợp đồng của khách hàng thì phòng kinh doanh tiến hành lặp lệnh bán hàng 2 liên, trình lên cho Giám đốc ký duyệt, sau khi Giám đốc ký duyệt đơn đặt hàng thì chuyển liên hai cho phòng Kế toán và giữ lại liên 1 ở phòng kinh doanh để kiểm tra đối chiếu. Lệnh bán hàng liên 2 từ phòng kinh doanh chuyển qua làm cơ sở lập hóa đơn GTGT 3 liên và trình lên cho Giám đốc ký duyệt, sau khi Giám đốc ký duyệt xong thì hóa đơn GTGT liên 1 được lưu lại phòng kế toán cùng các chứng từ khác có liên quan, liên 3 được chuyển qua cho phòng kinh doanh để lưu lại, còn liên 2 thì được giao cho khách hàng. Sau đó, phòng kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT tiến hành lập phiếu thu 2 liên để thu tiền bán hàng của khách hàng và đưa cho Giám đốc ký duyệt, sau khi phiếu thu được ký duyệt thì liên 1 được lưu lại phòng Kế toán nhằm kiểm tra đối chiếu, còn liên 2 thì được chuyển cho khách hàng (nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt). Còn khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản thì kế toán theo dòi trên sổ phụ của ngân hàng và giấy báo Có của ngân hàng, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán và lưu lại chứng từ.


c. Quy trình ghi sổ


58 SVT

Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, giấy báo

GVHD: Thái Thị Bích Trân H: Nguyễn Thị Ngọc Trâm


Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết bán hàng


Ghi chú:

Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:

Kiểm tra, đối chiếu:


Hình 3.5: Quy trình ghi sổ của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

d. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu thu, giấy báo Có,...

- Đơn đặt hàng

e. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

f. Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng quát

911 511 111,112,131

1.324.208.666

1.324.208.666

3331

132.420.867

1.324.208.666

1.324.208.666

Hình 3.6: Sơ đồ kế chuyển doanh thu bán hàng tháng 01 năm 2017

g. Một số nghiệp vụ phát sinh tháng 01/2017

Ngày 01/01/2017 công ty cung cấp hơi bão hòa cho cho Công ty Cổ phần thực phẩm đóng hộp Kiên Giang với số lượng là 331 tấn, giá bán chưa

thuế là 462.000 (thuế suất thuế GTGT 10%), thu bằng chuyển khoản. Căn cứ chứng từ theo hóa đơn GTGT số 0000098, với ký hiệu PH/13P

Định khoản:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000098 với ký hiệu PH/13P kèm theo hợp đồng kinh tế số 78 ngày 01/01/2017 và giấy báo Có số 0000275 của ngân hàng ACB, kế toán định khoản nghiệp vụ như sau: (phụ lục 1)


Nợ TK 112:

168.214.200

Có TK 511:

152.922.000

Có TK 3331:

15.292.200

Ngày 08/01/2017 cung cấp hơi bão hòa cho Công ty Cổ phẩn rau quả thực phẩm An Giang với số lượng là 110 tấn, giá bán chưa thuế là 517.500 (thuế suất thuế GTGT 10%), thu bằng chuyển khoản. Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0000099, với ký hiệu PH/13P.

Định khoản:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000099 với ký hiệu PH/13P kèm theo hợp đồng kinh tế số 87 ngày 08/01/2017 và Giấy báo Có số 0000289 của ngân hàng ACB, kế toán định khoản nghiệp vụ như sau: (phụ lục 2)


Nợ TK 112:

62.617.500

Có TK 511:

56.925.000

Có TK 3331:

5.692.500

Ngày 25/01/2017 công ty chế tạo lắp đặt nồi hơi 10.000kg/h – hoàn thành 50% tiến độ hợp đồng cho Công ty TNHH MTV Bột cá Hà Tiên với số lượng 01 bộ, giá bán chưa thuế là 1.114.361.666 (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa thu tiền khách hàng. Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0000100, ký hiệu PH/13P.

Định khoản:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000100 với ký hiệu PH/13P kèm theo hợp đồng kinh tế 91 ngày 25/01/2017 vàGiấy báo Có số 0000301 của ngân hàng ACB , kế toán định khoản ngiệp vụ như sau: (phụ lục 6)


Nợ TK 112:

1.225.797.833

Có TK 511:

1.114.361.666

Có TK 3331:

111.436.167

h. Số sách kế toán

Căn cứ ghi sổ: hóa đơn GTGT, giấy báo Có và sổ nhật ký chung.

Cách ghi sổ: từ các chứng từ phát sinh tại các nghiệp vụ phát sinh để tiến

hành ghi sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết, định kỳ từ sổ nhật ký chung tiến hành ghi sổ cái.

Sổ tổng hợp:

- Sổ nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ lục 10)

- Sổ cái tài khoản 511 (S03b – DNN) (phụ lục 11) Sổ chi tiết:

- Sổ chi tiết bán hàng (S16 – DNN) (phụ lục 9)

3.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán

a. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán.

BẢNG 3.3. BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Từ ngày 01/01/2017 đến 31/01/2017


STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Giá vốn hàng bán sản phẩm bán hơi cho cty Cổ phần

thực phẩm đóng hộp Kiên Giang

139.682.000

2

Giá vốn hàng bán sản phẩm bán hơi cho cty Cổ phẩn

rau quả thực phẩm An Giang

54.450.000

3

Giá vốn hàng bán sản phẩm nồi hơi cho cty TNHH

MTV Bột cá Hà Tiên

969.859.964


TỔNG CỘNG

1.163.991.964

(Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng)


Sổ phí sản xuất kinh doanh

b. Quy trình ghi sổ


Phiếu xuất kho


Sổ Nhật ký chung

Ghi chú:

61

Sổ Cái tài khoản 632

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Kiểm tra đối chiếu:

GVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm

Xem tất cả 112 trang.

Ngày đăng: 08/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí