CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG HAMACO
3.1. Tổng quan về Công ty
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Trên cơ sở mua lại trạm bê tông Thành Ngọc (là trạm trộn bê tông đầu tiên tại Cần Thơ) duy trì và kế thừa đội ngủ nhân sự của công ty này. Các cổ đông quyết định thành lập Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO theo giấy chứng nhận đăng kí số 1801071438 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Cần Thơ cấp ngày 25/09/2009.
Thông tin cụ thể công ty:
Tên công ty: Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO.
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 VNĐ
Điện thoại: (0711)3880833
Fax:. (0711)3880833
Địa chỉ: C22 Lê Hồng Phong, P. Bình Thủy, Q. Bình Thủy, TP.CT
Mã số thuế: 1801071438
- Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO đã dần khẳng định vị thế đi đầu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh vật tư – xây dựng. Công ty có một số công trình tiêu biểu cầu Bình Thủy, Trường trung học tư thục Thiên Lộc, Nhà máy chế biến thủy sản Cổ Chiên, các cầu thuộc tuyến đường Quang Trung – Cái Cui (mở rộng, Cầu rạch Cam và tuyến Mậu Thân sân bay,...)
- Nguồn nhân lực là tài sản lớn nhất của công ty. Công ty được điều hành bởi đội ngủ lãnh đạo có trình độ cao và tầm nhìn sâu rộng với nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn. Công ty đang sở hữu một tập thể chuyên môn năng động, sáng tạo trong nhiều lĩnh vực: kế toán, kinh doanh…
- Từ những ngày thành lập đến nay công ty đã hoạt động rất mạnh mẽ và ngày càng khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường. Để có được kết quả đó là nhờ sự cố gắng của toàn thể cán bộ, công nhân viên nói chung và tâm huyết của Ban Lãnh Đạo Công ty.
- Công ty đã đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, tạo nhiều nguồn vốn, nhiều khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng đặc biệt là phương châm “Giải pháp chất lượng – Đối tác tin cậy của Công ty Cổ
phần Bê Tông HAMACO, đã tạo điều kiện giúp cho Công ty ngày càng đứng vững trên thị trường.
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động, thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty
3.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động
Công ty hoạt động trong lĩnh vực: sản xuất và kinh doanh bê tông trộn sẳn, bê tông thương phẩm (ống cống, cọc, dầm, đan), kinh doanh xi măng xá và vật liệu xây dựng, dịch vụ cho thuê xe thi công cơ giới, dịch vụ vận tải hàng hóa thủy bộ, cho thuê kho – bãi.
3.1.2.2. Thuận lợi
+ Được điều hành bởi đội ngũ lãnh đạo có trình độ cao và tầm nhìn sâu rộng với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn.
+ Có đội ngủ cán bộ kĩ sư chuyên ngành và công nhân lành nghề đã từng tham gia điều hành và trực tiếp thi công nhiều hạn mục công trình cùng với máy móc thiết bị hiện đại đồng bộ.
+ Công ty có nhiều mối quan hệ đối tác, tin cậy với các nhà cung cấp vật tư – xây dựng hiện có tại Cần Thơ
+ Công ty cũng đã xây dựng được mạng lưới quan hệ hợp tác chiến lược với nhiều nhà cung cấp vật tư tại Cần Thơ.
3.1.2.3. Khó khăn
+ Nguồn huy động thấp, chưa đủ phương tiện vận tải đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển máy móc thiết bị cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Công ty phải chịu sức ép cạnh tranh. Đó là sự canh tranh về mặt giá cả và chất lượng dịch vụ.
+ Các công trình dự án nằm trên tuyến đường giao thông hẻm, dân cư đông đúc trong quá trình thi công sẽ không tránh khỏi ảnh hưởng đến thời gian thi công chậm hơn dự kiến cũng như ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân.
3.1.2.4. Phương hướng phát triển của Công ty
Công ty cung cấp tới cho khách hàng những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng chính sách:
+ Đảm bảo chất lượng sản phẩm vượt cao và ổn định, chỉ tiêu về độ nén của bê tông trộn sẳn luôn vượt 20% với yêu cầu.
+ Cung cấp một dịch vụ bán hàng và sau bán hàng một cách tốt nhất và với giá cả phù hợp đối với khách hàng.
+ Công ty đào tạo một đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp nhằm thỏa mãn yêu cầu cao nhất của khách hàng và sự phát triển bền vững của Công ty.
3.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty
3.1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
Cổ phần Bê Tông HAMACO là một đơn vị hạch toán độc lập. Do đó công ty đã tổ chức một bộ máy quản lý trên cơ sở tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả kinh tế thúc đẩy kinh doanh phát triển tạo điệu kiện cho doanh nghiệp tồn tại.
Bộ máy tổ chức của công ty được xây dựng theo nguyên tắc chuyên nghiệp, linh hoạt, hạn chế các cấp trung gian, giao quyền tự chủ và trách nhiệm tối đa cho từng đơn vị.
….…
GIÁM ĐỐC
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Ban kiểm soát
.
PHÓ GĐ KỸ THUẬT
Phòng sản xuất
Đội xe vận chuyển
Đội thi công
Tổ VS công nghiệp
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Phòng tổ chức
3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban
a. Hội đồng quản trị
Quyết định chiến lược, phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty, quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền bán của từng loại, huy động vốn, quyết định chào bán số cổ phần được quyền chào bán của từng loại.
b. Chức năng các phòng ban
+ Giám đốc: Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, tổ chức kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
+ Ban kiểm soát: Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Ban Giám Đốc, trong việc quản lí và điều hành của công ty, chịu trách nhiệm trước Đại Hội Đồng cổ đông, kiểm tra tính hợp lý, trung thực trong việc lập báo cáo tài chính.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: Phụ trách chỉ đạo phòng kỹ thuật và chín đội thi công công trình.
+ Phòng sản xuất: Có nhiệm vụ theo dõi cải tiến các quy trình trong sản xuất của công ty.
+ Phòng kinh doanh: Xây dựng và theo dõi thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh. Quản lí theo dõi các hợp đồng kinh tế, hơp đồng ngoại thương. Lưu trữ bảo quản toàn bộ các văn bản, hồ sơ kinh doanh, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ chức năng của phòng ban, tham gia chủ trì thực hiện các chương trình thuộc hệ thống quản lý chất lượng của công ty, giải quyết các thủ tục pháp lý có liên quan đến sản xuất kinh doanh.
Định hướng phát triển của công ty trong những tháng, quý. Theo dõi kiểm tra giám sát công việc. Chỉ đạo các công việc trên dây chuyền sản xuất.
Giải quyết các vướng mắc và khó khăn của công nhân xảy ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Phòng kế toán: Kế toán là khâu quan trọng nhất nó ảnh hưởng đến doanh thu và định mức phát triển của công ty, phòng kế toán gồm nhiều bộ phận nhưng tất cả điều bổ sung cho nhau và phối hợp cho nhau trong công việc, mọi hoạt động thu chi hằng ngày kế toán điều có chứng từ kèm theo và được tập hợp thành số liệu đáp ứng nhu cầu của việc lập chứng từ và báo cáo theo quy định.
+ Phòng tổ chức: Tiếp nhận chỉ đạo của ban Giám đốc điều hành các hoạt động các phòng, các tổ và triển khai cho kế hoạch của ban Giám đốc, kiểm kê sổ
sách đảm bảo số liệu đúng, chính xác và phân công công việc hoàn thành đúng tiến độ đã lập dự toán, giải quyết khiếu nại của khách hàng nếu có sai sót mắc phải.
3.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
3.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ Bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán, thuế, NH
Kế toán công nợ đầu ra
Kế toán công nợ đầu vào
Thủ kho
Kế toán tiền lương, thủ quỹ
Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
+ Kế toán trưởng: Phụ trách và điều hành toàn bộ công tác kế toán của đơn vị chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và nhà nước về quản lí và sử dụng các loại lao động vật tư tiền vốn trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch toán các quá trình sản xuất kinh doanh theo quy định của Nhà nước, xác định kết quả kinh doanh và lập các báo cáo theo quy định, chỉ đạo trực tiếp hướng dẫn dưới quyền thuộc phạm vi và trách nhiệm của mình, có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại công ty.
+ Kế toán thanh toán, thuế, ngân hàng:
Kế toán thanh toán: Là thanh toán tất cả các khoản thu, chi của công ty.
Kế toán thuế: Có trách nhiệm kê khai và báo cáo thuế hàng tháng.
Kế toán ngân hàng: Theo dõi tình hình tăng, giảm tiền gửi tại các ngân hàng, cuối tháng kiểm tra, đối chiếu số liệu với các ngân hàng.
+ Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ, phải thu, phải trả. Có trách nhiệm đôn đốc khách hàng để thu nợ.
+ Kế toán tiền lương, thủ quỹ:
Kế toán tiền lương: Thanh toán lương thưởng phụ cấp cho các đơn vị theo lệnh của giám đốc như thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định.
Thủ quỹ: chịu trách nhiệm trong công tác thu tiền mặt và tồn quỹ của Công ty.
+ Thủ kho: Là người kiểm tra, bảo quản HH và tài sản tại công ty.
3.1.5. Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán
3.1.5.1. Chế độ kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư số 200/2014 TT – BTC do Bộ Tài Chính ban hành.
3.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
SỔ CÁI
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Ghi hàng ngày | : |
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ | : |
Đối chiếu kiểm tra | ; |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng
- Phương Pháp Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
- Doanh Thu Thuần Về Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ (Mã Số 10):
- Thực Trạng Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO - 10
- Quy Trình Ghi Sổ Kế Toán Doanh Thu Tài Chính
Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Để thực hiện tốt và hiệu quả trong công tác kế toán, Công ty sử dụng phần mềm kế toán (VietSun). Phần mềm này được thiết kế và viết theo quy định của Bộ tài chính cùng với các chuẩn mực kế toán và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. Với phần mềm VietSun người sử dụng chỉ cần cập nhật các số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động tính toán và lên sổ sách, báo cáo theo yêu cầu. Chức năng của chương trình này là theo dõi các chứng từ đầu vào (phiếu thu,
phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,...) dựa trên các chứng từ đó chương trình sẽ lên báo cáo kế toán.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi phí liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu sổ tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ.
3.1.5.3. Phương pháp kế toán
- Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Phương pháp kế toán thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
3.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO.
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 03 năm của Công ty cổ phần Bê tông HAMACO
ĐVT: VNĐ
Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Chênh lệch | ||||
2014/2013 | 2015/2014 | ||||||
Số tiền | Tỷ lệ (%) | Số tiền | Tỷ lệ (%) | ||||
1. Doanh thu bán hàng và CCDV | 60.618.738.000 | 79.955.384.000 | 85.955.385.000 | 19.336.646.000 | 31,89 | 6.000.001.000 | 7,5 |
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | - | - | - | - | |||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV | 60.618.738.000 | 79.955.384.000 | 85.955.385.000 | 19.336.646.000 | 31,89 | 6.000.010.000 | 7,5 |
4. Giá vốn hàng bán | 39.689.060.000 | 58.163.955.540 | 62.163.955.000 | 18.474.895.540 | 46,55 | 3.999.999.460 | 6,88 |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV | 20.929.678.000 | 21.791.428.460 | 23.791.430.000 | 861.750.460 | 4,12 | 2.000.001.540 | 9,18 |
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 109.361.000 | 231.290.000 | 251.332.000 | 121.929.000 | 111,49 | 20.042.000 | 8,66 |
7. Chi phí tài chính | 82.016.000 | 75.870.000 | 187.556.000 | (6.146.000) | (7,49) | 111.686.000 | 147,21 |
- Trong đó: chi phí lãi vay | 82.016.000 | 75.870.000 | 187.556.000 | (6.146.000) | (7,49) | 111.686.000 | 147,21 |
8. Chi phí bán hàng | 4.575.191.000 | 4.650.684.000 | 5.038.128.000 | 75.493.000 | 1,65 | 387.444.000 | 8,33 |
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 2.218.564.000 | 3.957.821.000 | 3.576.033.000 | 1.739.257.000 | 78,39 | (381.788.000) | (9,6) |
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 14.163.268.000 | 13.338.343.460 | 15.241.045.000 | (824.924.540) | (5,8) | 1.902.701.540 | 14,26 |
11. Thu nhập khác | 72.139.000 | 87.039.000 | 103.427.000 | 14.900.000 | 20,65 | 16.388.000 | 18,82 |
12. Chi phí khác | 52.198.000 | 63.818.000 | 75.319.000 | 11.620.000 | 22,26 | 11.501.000 | 18,02 |
13. Lợi nhuận khác | 19.941.000 | 23.221.000 | 28.108.000 | 3.280.000 | 16,45 | 4.887.000 | 21,05 |
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 14.183.209.000 | 13.361.564.460 | 15.269.153.000 | (821.644.540) | (5,8) | 1.907.588.540 | 14,28 |
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành | 3.545.802.250 | 2.939.544.181 | 3.359.213.660 | (606.258.069) | (17,1) | 419.669.479 | 14,28 |
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại | - | - | - | - | - | - | - |
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN | 10.637.406.750 | 10.422.020.279 | 11.909.939.340 | (215.386.471) | (2,02) | 1.487.919.061 | 14,28 |
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) | - | - | - | - | - | - | - |
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) | - | - | - | - | - | - | - |
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO)