Sổ Nhật ký chung.
Sổ Nhật ký thu tiền.
Sổ Nhật ký chi tiền.
Sổ Nhật ký bán hàng.
Sổ Nhật ký mua hàng.
Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
2.1.5 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp
2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán
Tại Công ty TNHH TM DV DL LYS hiện nay đang áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Tại trụ sở (173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM) của công ty tổ chức một phòng kế toán thực hiện việc ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp, lập báo cáo tài chính. Toàn bộ công việc kế toán được tập trung ở phòng kế toán dưới sự chỉ đạo của Kế toán trưởng.
Ưu diểm của hình thức kế toán này là tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán hiện đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng đảm bảo được việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.5.2 Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy tính, được thiết kế dựa trên hệ thống sổ sách của hình thức kế toán Nhật ký chung theo quy định của Bộ tài chính, cùng với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Tony Accounting của Công ty phần mềm Tony Solfware.
Với hình thức kế toán trên máy tính được thiết kế dựa theo hệ thống sổ sách Nhật ký chung. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, tiến hành xác định tài khoản ghi Nợ, Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo bảng, biểu đã được thiết kế sẵn.
Theo quy trình của phần mềm, các thông tin được tự động nhập vào các sổ, thẻ kế toán được thiết kế theo các mẫu sổ của hình thức Nhật ký chung. Cuối thán g, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính và tiến hành in ấn.
Sơ đồ 2.3. MÔ HÌNH LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ SỔ SÁCH
2.1.6 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính
2.1.6.1 Nghi ệp vụ lập báo cáo.
Sơ đồ 2.4. QUY TRÌNH LẬP BCTC CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng | |
Tập hợp và Xác định phân bổ chi phí doanh thu Phần mềm Tony Accounting Kết chuyển lãi lổ Cân đối thử Kiểm tra báo cáo tài chính | Xem và kiểm tra BCTC |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Tổng Hợp Tk 521 – Chiết Khấu Thương Mại
- Kế Toán Tổng Hợp Tk642 – Chi Phí Quản Lý Doanh Nghi Ệp
- Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tập Hợp Doanh Thu , Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
- Minh Họa Một Số Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh.
- Chứng Từ Và Tài Khoản Sử Dụng.
- Một Số Nhận Xét Và Đề Xuất Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
2.1.6.2 Các loại báo cáo được lập tại công ty
Bảng cân đối kế toán.
Biểu mẫu theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
Cơ sở để lập BCĐKT là số liệu của BCĐKT năm trước (cột số cuối kỳ) và số liệu kế toán tổng hợp, số liệu kế toán chi tiết tại thời điểm lập BCĐKT sau khi đã khóa sổ.
Trước khi lập BCĐKT, kế toán tổng hợp đã phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phần mềm kế toán . Trước khi thực hiện in BCĐKT, kế toán tổng hợp tiến hành kiểm tra lại các số dư tài kho ản, đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, số liệu trên sổ kế toán và số thực kiểm kê.
Báo cáo KQHĐKD
Biểu mẫu theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
Việc lập BCKQHĐKD được căn cứ vào các tài liệu.:
BCKQHĐKD năm trước.
Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Biểu mẫu theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào các tài liệu:
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.
Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”.
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Các tài liệu kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác. Thuyết minh BCTC.
Biểu mẫu theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
Cơ sở lập bảng Thuyết minh Báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán, BCKQHĐKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm báo cáo.
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính của năm trước.
Căn cứ vào sổ sách kế toán tổng hợp và chi tiết.
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
2.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập
2.2.1.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
2.2.1.1.1 Các loại doanh thu và hình thức bán hàng
Doanh thu của công ty bao gồm:
Doanh thu cho thuê phòng khách sạn.
Doanh thu cung cấp dịch vụ làm visa.
Doanh thu tổ chức event.
Doanh thu cung cấp dịch vụ du lịch.
Do đặc điểm của công ty là cung cấp dịch vụ nên công ty áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp và phương thức bán hàng theo hợp đồng.
Phương thức bán hàng trực tiếp: cung cấp trực tiếp dịch vụ cho người tiêu dùng.
Phương thức bán hàng theo hợp đồng: hai bên mua và bán thỏ a thuận với nhau theo hợp đồng đã được ký kết giữa hai bên.
Công ty luôn thu tiền ngay (tiền mặt hoặc chuyển kho ản) sau khi đã cung cấp dịch vụ hoặc cho thanh toán chậm đối với các khách hàng quen thuộc nhưng phải có sự ràng buộc đó chính là hợp đồng được ký kết giữa công ty (bên cung cấp dịch vụ) và khách hảng (bên nhận dịch vụ).
2.2.1.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ kế toán:
Hóa đơn GTGT.
Các chứng từ thanh toán (gi ấy báo có Ngân hàng, phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,….)
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (kèm theo tờ khai thuế GTGT). Kế toán sử dụng TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
2.2.1.1.3 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Căn cứ HĐ GTGT số 0003489 ngày 2/7/2013, thực hiện tổ chức tour cho Công ty CP Quảng cáo TM Bằng Phương theo HĐ số 012045/HDDV với số tiền 225.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:
247.500.000 | |
Có TK5115 | 225.000.000 |
Có TK3331 | 22.500.000 |
Căn cứ HĐ GTGT số 0003495 ngày 9/7/2013, doanh thu thực hiện tổ chức event cho Công ty Cổ phần Giáo dục Ước Mơ Xanh theo HĐ số 00398/13/VBL với số tiền 610.402.000 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:
Nợ TK131 610.402.000
Có TK5115 554.910.909
Có TK3331 55.491.091
Căn c ứ HĐ GTGT số 0003499 ngày 15/7/2013, doanh thu cho thuê xe theo HĐ số 115-HDDV với số tiền 6.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:
6.600.000 | |
Có TK5115 | 6.000.000 |
Có TK3331 | 600.000 |
Căn cứ HĐ GTGT số 0003520 ngày 3/8/2013, doanh thu cho thuê xe theo HĐ số 120- HDDV với số tiền 10.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:
11.000.000 | |
Có TK5115 | 10.000.000 |
Có TK3331 | 1.000.000 |
Căn cứ HĐ GTGT số 0003521 ngày 3/8/2013, doanh thu thực hiện tổ chức event theo HĐ số 1342/HDDV với số tiền 275.000.000 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:
275.000.000 | |
Có TK5115 | 250.000.000 |
Có TK3331 | 25.000.000 |
Căn cứ HĐ GTGT số 0003540 ngày 20/8/2013, doanh thu tổ chức tour cho Trường THP T Nguyễn Thi Minh Khai theo HĐ số 712NTMK với số tiền 1.061.105.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:
Nợ TK131 1.167.215.500
Có TK5115 1.061.105.000
Có TK3331 106.110.500
Căn cứ HĐ GTGT số 0003555 ngày 31/8/2013, thực hiện HĐ số TX-02-LTB với số tiền 167.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:
Nợ TK131 183.700.000
Có TK5115 167.000.000
Có TK3331 16.700.000
Căn cứ HĐ GTGT số 0003492 ngày 20/9/2013, thực hiện tổ chức tour du lịch theo HĐ số 180512/HDDV/5 với số tiền 88.654.545 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:
Nợ TK131 88.654.545
Có TK5115 80.595.041
Có TK3331 8.059.504
Căn cứ HĐ GTGT số 0003493 ngày 27/9/2013, thực hiện tổ chức tour theo HĐ số 985-HDDV với số tiền 214.060.000 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:
214.060.000 | |
Có TK5115 | 194.600.000 |
Có TK3331 | 19.460.000 |
Cuối tháng, kế toán kết chuyển:
Nợ TK5115 12.403.250.000
Có TK911 12.403.250.000
Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: S03b-DN
Địa c hỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý 3/2013
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK: 511
Chứng từ | Diễ n giải | NKC | TK ĐƯ | Số tiề n | ||||
Số hiệ u | Ngày | Số trang | STT dòng | Nợ | Có | |||
2/7 | 0003489 | 2/7 | Thực hiện HĐ số 012045/HDDV | 131 | 225.000.000 | |||
9/7 | 0003495 | 9/7 | Thực hiện HĐ số 00398/13/VBL | 131 | 554.910.909 |
… | … | … | … | … | … | |||
15/7 | 0003499 | 15/7 | Thực hiện HĐ số 115-HDDV | 131 | 6.000.000 | |||
… | … | … | … | … | … | |||
3/8 | 0003520 | 3/8 | Thực hiện HĐ số 120-HDDV | 131 | 10.000.000 | |||
3/8 | 0003521 | 3/8 | Thực hiện HĐ số 1342/HĐDV | 131 | 250.000.000 | |||
20/8 | 0003540 | 20/8 | Thực hiện HĐ số 712NTMK | 131 | 1.061.105.000 | |||
… | … | … | … | … | … | |||
31/8 | 0003555 | 31/8 | Thực hiện HĐ số TX-02-LTB | 131 | 167.000.000 | |||
… | … | … | … | … | … | |||
20/9 | 0003492 | 20/9 | Thực hiện HĐ số 180512/HDDV/5 | 131 | 80.595.041 | |||
… | … | … | … | … | … | |||
27/9 | 0003493 | 27/9 | Thực hiện HĐ số 985-HDDV | 131 | 194.600.000 | |||
… | … | … | … | … | … | |||
30/9 | Kết chuyển | 911 | 12.403.250.000 | 12.403.250.000 | ||||
Cộng quý 3 | 12.403.250.000 | 12.403.250.000 | ||||||
Người ghi sổ (ký tên, đóng dấu) | Kế toán trưởng (ký tên, đóng dấu) | Ngày…..tháng….năm…. Giám đốc (ký tên, đóng dấu) |
2.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.1.2.1 Các loại doanh thu tài chính.
Hoạt động tài chính tại Công ty TNHH TM DV DL LYS không phải là hoạt động mang tính chất thường xuyên. Doanh thu từ hoạt động tài chính cùa công ty chủ yếu là tiền lãi khi gửi tiền ngân hàng.
2.2.1.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Sổ phụ, giấy báo có ngân hàng và các chứng từ có liên quan. Kế toán sử dụng TK515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.