Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Tm – Dv Ksp


CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP

2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV KSP

2.1.1. Lịch sử hình thành

2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty

Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KSP Tên giao dịch: KSP SERVICE AND TRADING COMPANY LIMITED

Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 15, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0907859276 - 0866756779

Giấy phép kinh doanh: 0312018958 / Ngày cấp 23/10/2012 Mã số thuế: 0312018958

Email: congtyksp@gmail.com Website: www.thicongsangoksp.com

2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty TNHH TM-DV KSP ra đời ngày 22 tháng 10 năm 2012 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty có vốn điều lệ là 10.000.000.000(Mười tỷ đồng). Công ty chính thức đi vào hoạt động ngay sau khi có tư cách pháp nhân theo luật định và có con dấu riêng.

Công ty TNHH TM-DV KSP là một công ty thương mại và dịch vụ chuyên cung cấp sơn và dịch vụ làm mới đồ gỗ, sàn gỗ.Với slogan “ Hãy để chúng tôi chăm sóc sàn gỗ của bạn” công ty không ng ng nâng cao chất lượng dịch vụ đế đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Với sự làm việc nhiệt tình, năng động và có trách nhiệm của đội ngũ bộ phận quản lý cùng với sự chăm chỉ, nỗ lực của toàn bộ công nhân viên trong toàn công ty, công ty sẽ càng ngày càng phát triển và mở rộng hơn.

2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ

Chuyên làm mới đồ gỗ và sàn gỗ

Phục chế, làm mới lại đồ gỗ nội thất, ngoại thất

Sơn mới lại đồ gỗ, sàn gỗ

Sơn giả cổ


Sơn gia công các công trình đồ gỗ nội thất, ngoại thất

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA

Sơn cho gỗ, trong nhà, ngoài trời, UV, NƯỚC, DẦU,…

Máy trà sàn gỗ và dịch vụ thi công ván sàn.

Máy trà sàn xi măng và dụng cụ thi công sơn EXPOXY


2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty

2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty


GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG HÀNH CHÁNH NHÂN SỰ

PHÒNG KẾ TOÁN

PHÒNG KINH DOANH


Nguồn: phòng hành chánh nhân sự của công ty TNHH TMDV KSP

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty

2.1.2.2. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty

Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng dựa trên sự giám sát trực tiếp và gián tiếp gồm 3 phòng dưới sự quản lý của Ban giám đốc với các chức năng và nhiệm vụ sau:

Giám đốc

Giám đốc là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Quyết định việc điều hành và phương án sản xuất kinh doanh của công ty theo kế hoạch, chính sách pháp luật.

Có trách nhiệm thiết lập, duy trì và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng trong toàn công ty.

Xem xét, phê duyệt các chương trình, kế hoạch công tác, nội quy, quy định trong công ty và các chiến lược kinh doanh, bán hàng do cấp dưới biên soạn.

Định hướng hỗ trợ các phòng ban thực hiện và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.


Phó giám đốc

Tổng hợp và tham mưu giúp việc, hỗ trợ tổ chức, quản lý điều hành và thay thế giải quyết các công việc khi Giám đốc đi vắng, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc và nhiệm vụ được giao.

Phụ trách công tác đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ và thiết bị phục vụ dịch vụ

Trực tiếp tổ chức, quản lý điều hành phòng kinh doanh

Giám sát kiểm tra, đôn đốc các phòng ban và các bộ phận.

Đảm bảo việc thúc đẩy các bộ phận, công nhân viên trong công ty nhận thức được các yêu cầu về chính sách chất lượng của công ty.

Phòng hành chánh nhân sự

Tổng hợp và tham mưu giúp Giám đốc xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, quản lý đội ngũ lao động trong công ty.

Giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động theo quy định hiện hành và phù hợp với chính sách của công ty.

Xây dựng nội quy, quy chế làm việc của công ty và các biện pháp thực hiện. Tổ chức và giám sát việc tuân thủ pháp luật của nhà nước, nội quy, quy định của công ty.

Phối hợp với các bộ phận khác trong công ty xây dựng và tổng hợp kế hoạch, chương trình công tác chung của công ty.

Chỉ đaọ và quản lý công tác văn thư, lưu trữ, quản trị hành chính và bảo vệ công ty.

Lập kế hoạch trang thiết bị văn phòng phẩm phục vụ hoạt động chung của công ty.

Phòng kế toán

Tham mưu cho Giám đốc về quản lý tài chính, quản lý kinh tế trên các lĩnh vực và những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của toàn công ty.

Tổ chức thực hiện công tác kế toán, tập hợp, xử lý và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin tài chính kế toán và kế hoạch cho Giám đốc. Tuân thủ và giám sát việc thực hiện chế độ kế toán theo chế độ hiện hành.

Xây dựng các quy chế về quản lý tài chính và công tác kế toán trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.


2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty

2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM-DV KSP tổ chức theo mô hình tập chung, các nghiệp vụ kế toán chính phát sinh tâp chung tại phòng kế toán công ty. Tại đây trang bị tất cả máy móc, thiết bị,…,tập chung chứng t , hạch toán, tập hợp số liệu làm cơ sở báo cáo, tham mưu cho Ban quản lý.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty



KẾ TOÁN TRƯỞNG (KẾ TOÁN TỔNG HỢP)

KẾ TOÁN CÔNG NỢ

KẾ TOÁN KHO

KẾ TOÁN THANH TOÁN

THỦ KHO

THỦ QUỸ

Nguồn: phòng hành chánh nhân sự của công ty TNHH TMDV KSP

Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của công ty


2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán

Kế toán trưởng (kế toán tổng hợp : là người quản lý các kế toán phần hành, liên hệ trực tiếp với Giám đốc và trưởng các bộ phận liên quan, tham mưu cho Ban Giám đốc các vấn đề chính phát sinh, là người trực tiếp điều hành nhân sự phòng kế toán.

Kế toán công nợ: ngoài việc theo dòi công nợ phải thu hàng ngày, hỗ trợ kế toán tổng hợp tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh ghi vào sổ kế toán (ghi nhận lương, các khoản trích theo lương,… , ghi nhận chi phí (khấu hao, phân bổ,… và tình hình biến động tài sản của công ty.

Kế toán kho: làm chứng t xuất kho, xuất hóa đơn tài chính, nhập hàng vào kho, cuối ngày gửi báo cáo lượng hàng tồn kho thực tế tại công ty.

Kế toán thanh toán: theo dòi công nợ phải trả nhà cung cấp, lập chứng t thanh toán chuyển cho ngân hàng đề nghị thanh toán.

Thủ quỹ: chịu trách nhiệm giữ tiền mặt, thu – chi theo chứng t đã được Giám đốc duyệt.

Thủ kho: dựa vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho đã được lập mà cung cấp cho các bộ phận đúng chủng loại, số lượng. Cuối mỗi tháng cập nhật số liệu xuất nhập tồn đối chiếu với kế toán kho, báo cáo cho trưởng phòng kế toán và ban Giám đốc.

2.1.3.3. Tổ chức vận dụng các chế độ, phương pháp kế toán

Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/QĐ/2006 của Bộ trưởng BTC

Niên độ kế toán bắt đầu t ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm

Đơn vị sử dụng tiền tệ là đồng Việt Nam.

Hình thức ghi sổ áp dụng là nhật ký chung

Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song.

Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu tr .

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty


Tình hình hoạt động của công ty sau một năm hoạt động theo bảng số liệu năm 2013 như sau:


Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM-DV KSP năm 2013

ĐVT: triệu đồng



Chỉ tiêu

Năm 2013

Chỉ tiêu

Năm 2013

Vốn chủ sở hữu

504

Tổng doanh thu

13.467

Số lao động (người

46

Tổng chi phí

3.973

Nợ phải trả

9.620

Lợi nhuận trước thuế

361



Lợi nhuận sau thuế

271

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 85 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ KSP - 5

Nguồn số liệu: phòng kế toán của công ty TNHH TMDV KSP

Nhận xét:

Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy, tỷ lệ nợ phải trả / vốn chủ sở hữu là 19.09 lần. Điều này cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả nợ và rủi ro cao nếu ngân hàng tăng lãi suất. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có ưu điểm là chi phí lãi vay sẽ được khấu tr vào thuế TNDN. Do đó, doanh nghiệp cần căn nhắc giữa rủi ro tài chính và ưu điểm của tỷ lệ này để làm sao đạt hiệu quả nhất trong kinh doanh.

Lợi nhuận sau thuế cuả công ty là 271 triệu đồng, điều này thể hiện công ty đã hoạt động kinh doanh có hiệu quả ngay trong năm hoạt động đầu tiên. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 13.467 triệu đồng, đây là con số khá cao chứng tỏ chính sách bán hàng của công ty tốt. Điều này sẽ tạo một nền tảng cơ bản cho sự tăng trưởng và phát triển của công ty trong thời gian tới.

2.1.5. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới

- Nâng cao và quản lý tốt chất lượng sản phẩm nhằm nâng cao uy tín.

- Đầu tư đào tạo và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên, quan tâm khích lệ, động viên bằng vật chất lẫn tinh thần làm cho họ ngày càng gắn bó với công ty.

- Mở rộng các chiến lược quảng cáo và chăm sóc khách hàng tạo sự phát triển và ổn định lâu dài cho công ty.

- Tạo môi trường làm việc vui vẻ, năng động, chuyên nghiệp, đoàn kết, phát huy tính sáng tạo, độc lập, có trách nhiệm cao ở mỗi bộ phận, cán bộ công nhân viên.

2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP

2.2.1. Kế toán doanh thu

2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng

Đặc điểm bán hàng và doanh thu bán hàng của công ty


Đối với bán lẻ: khách hàng có nhu cầu có thể đến trực tiếp mua hàng hoặc mua qua điện thoại hoặc fax và nhận hàng tại kho công ty, thủ kho sẽ giao liên 2 hóa đơn GTGT và khách hàng ký xác nhận mua hàng trên hóa đơn, phiếu xuất kho.

Đối với bán buôn: khách hàng mua hàng số lượng nhiều theo hợp đồng ký kết. Công ty sẽ giao hàng tại kho khách hàng, mọi phí tổn liên quan đều do công ty chịu. Nhân viên thủ kho sẽ chịu trách nhiệm theo dòi hàng giao đến tận nơi và yêu cầu người nhận ký nhận hàng trên hóa đơn, phiếu xuất kho và giao liên 2 hóa đơn và phiếu xuất kho cho người nhận hàng.

Hình thức thanh toán


Mua trả chậm: là chính sách chủ yếu của công ty áp dụng khách hàng nhằm tăng doanh số bán hàng, duy trì khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới. Đồng thời tăng tính cạnh tranh của công ty so với công ty khác. Thời gian mua trả chậm t 10 đến 20 ngày.

Mua trả ngay: thường áp dụng với các công ty mua hàng t ng đợt với giá trị nhỏ hay đối với một số mặt hàng được tính ưu đãi.

Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Chứng t sử dụng và trình tự luân chuyển chứng t

Chứng t sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu giao hàng, Phiếu thu.

Trình tự luân chuyển chứng t

Phòng kinh doanh sẽ tiếp nhận yêu cầu mua hàng của khách hàng, kiểm tra chủng loại, số lượng, đơn giá rồi chuyển đến phòng kế toán, kế toán cửa hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu tại sổ, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển cho thủ kho để làm chứng t theo dòi việc thanh toán của khách hàng và được lưu cùng với phiếu thu xác nhận cho việc đã thu tiền đã ghi trên hóa đơn.

Căn cứ vào hóa đơn, thủ kho xuất hàng và lập phiếu xuất kho gồm 2 liên: liên 1 lưu tại sổ liên 2 giao cho khách hàng. Sau đó khách hàng ký nhận vào các liên và chấp nhận thanh toán.

Kế toán công nợ sẽ theo dòi và thu tiền nợ khách hàng vào các TK 131, 111, 112, ghi các nghiệp vụ phát sinh có liên quan vào sổ Nhật ký chung.

Kế toán trưởng khi nhận được báo cáo của kế toán viên sẽ trích lập sổ cái theo t ng tài khoản 111, 112, 131, 511…


TK sử dụng : TK 511

Sổ sách kế toán

Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 511, sổ chi tiết bán hàng (theo dòi doanh thu bán hàng). Ngoài ra tình hình thu tiền bán hàng còn thể hiện trên sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết phải thu khách hàng.

Trình tự hạch toán

Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:


Trong năm 2013 tổng doanh thu bán hàng phát sinh của công ty là: 13.467.675.787 đồng. Một số nghiệp vụ phát sinh điển hình:

- V dụ 1: Ngày 04/12, Phiếu xuất kho DTBH09-0001, xuất kho sơn UV- PU Insulation Coat Colourless (1500 kg, giá vốn 121.200đ/kg, giá bán 202.000đ/kg . Bán cho công ty TNHH Công Nghệ Hàn Việt theo hóa đơn có ký hiệu PC/2008N, số 156385. Với doanh thu chưa thuế là 303.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán.

- V dụ 2: Ngày 06/12, Phiếu xuất kho DTBH09-0002, xuất kho sơn UV- Topcoat Standard (20 kg, giá vốn 125.700, giá bán 209.500đ/kg). Bán cho khách hàng Hoàng Hoài Nam theo hóa đơn có ký hiệu PC/2008N, số 156390, doanh thu chưa thuế là

4.190.000 đồng, thuế GTGT là 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.

Xem tất cả 85 trang.

Ngày đăng: 30/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí