Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 8

Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được lệnh hoàn trả, KBNN thực hiện kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh hoàn trả, nếu phù hợp thì làm thủ tục hoàn trả cho người được hoàn trả; nếu không phù hợp, thì đề nghị cơ quan có thẩm quyền bổ sung, hoàn chỉnh.

- Nguyên tắc hạch toán hoàn trả các khoản thu NSNN do cơ quan thu trực tiếp quản lý:

+ Các khoản thu NSNN được hoàn trả (trừ hoàn thuế thuế giá trị gia tăng) được hạch toán tại Chương trình TCS-TT

+ Nguyên tắc quản lý, hạch toán hoàn thuế GTGT (theo quy định tại Thông tư số 99/2016/TT-BTC).

- Hàng tháng, KBNN lập Báo cáo hoàn trả khoản thu NSNN gửi cơ quan tài chính đồng cấp về số hoàn thuế trên địa bàn, bao gồm toàn bộ số hoàn thuế của các cấp ngân sách.

Đối với chi hoàn thuế giá trị gia tăng, định kỳ tháng, năm KBNN cấp tỉnh đối chiếu, xác nhận báo cáo kế toán hoàn thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế đồng cấp theo mẫu báo cáo tại Phụ lục III kèm theo Công văn này.

1.2. Phương pháp kế toán thu NSNN

1.2.1. Chứng từ sử dụng

- Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (C1-04/NS – TT 77/2017/TT-BTC)

- Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN (C1-05/NS – TT 77/2017/TT-BTC)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.

- Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN (C1-7a/NS – TT 77/2017/TT-BTC)

- Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN bằng ngoại tệ (C1-7b/NS – TT 77/2017/TT-

Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 8

BTC)


- Lệnh ghi thu Ngân sách (C1-08/NS – Thông tư 77/2017/TT-BTC)

- Lệnh thu Ngân sách Nhà nước (C1-01/NS - Thông tư số 328/2016/TT-BTC)

- Giấy nộp tiền vào NSNN (C1-02/NS - Thông tư số 84/2016/TT-BTC)

- Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN (C1-06/NS - TT số 328/2016/TT-BTC)

- Biên lai thu (C1-10/NS - Công văn số 1909/KBNN-THPC ngày 08/5/2017 của

KBNN hướng dẫn một số điều tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC)

- Bảng kê nộp thuế (01/BKNT - Thông tư số 84/2016/TT-BTC)

- Bảng kê biên lai thu (02/BK-BLT - Thông tư số 328/2016/TT-BTC)

- Bảng kê biên lai thu có mệnh giá (03/BK-BLMG - TT số 328/2016/TT-BTC)

1.2.2. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:

Tài khoản 7110 - Thu Ngân sách Nhà nước: dùng để phản ánh số thu của NSNN theo mục lục Ngân sách Nhà nước tương ứng cho ngân sách các cấp.

- Tài khoản 7111 - Thu NSNN

- Tài khoản 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách

- Tài khoản 7113 - Thu NSNN qua hình thức ghi thu, ghi chi

1.2.3. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam

1.2.3.1. Kế toán thu thuế, thu tiền phạt, phí và lệ phí

a) Trường hợp thu trực tiếp tại Kho bạc

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN, Bảng kê biên lai kèm Giấy nộp tiền vào NSNN, Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị, Bảng kê nộp thuế, báo Có của ngân hàng, ... ghi (TCS-TT):

Nợ TK 1112, 1153, 1154, 1155, 1156,...

Có TK 7111, 3511, 3512, 3591, 3941, 3942, ...

(Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL theo mã tài khoản đã hạch toán tại TCS-TT).

- Căn cứ Ủy nhiệm chi trích tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan thu để chuyển tiền vào thu NSNN, ghi (GL):

Nợ TK 3511, 3512, 3591, 3941, 3942, 3949, ...

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3591, 3941, 3942, 3949, ... Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 7111 - Thu NSNN

- Căn cứ Ủy nhiệm chi, Giấy rút dự toán ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi NSNN không có cam kết chi), Lệnh thu NSNN,…để nộp thu NSNN, ghi:

Nợ TK 3711, 3712, 3721, 3741, 8113, 8123, ...

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3711, 3712, 3721, 8113, 8123, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 7111 - Thu NSNN

- Căn cứ Giấy rút dự toán NSNN, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi NSNN có cam kết chi), Lệnh thu NSNN,… để nộp thu NSNN, ghi (AP):

Nợ TK 8113, 8123, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Đồng thời ghi (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN (Kế toán chọn phương thức – Phải trả trung gian về thu NSNN). Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 8113, 8123, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 7111 - Thu NSNN

- Căn cứ Lệnh chuyển Có về các khoản thu NSNN, tạm thu, tạm giữ do cơ quan thu trực tiếp quản lý:

+ Trường hợp đã đủ thông tin để hạch toán vào thu NSNN hoặc tạm thu, tạm giữ: Tại TABMIS - LKB giao diện vào TCS bút toán sau:

Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến (LCC)

Có TK 7111 - Thu NSNN, hoặc

Có TK 3511, 3512, 3591, 3941, 3942, 3943,... (Mã ĐVQHNS)

+ Trường hợp chưa đủ thông tin để hạch toán vào thu NSNN, tại TABMIS - LKB giao diện vào TCS-TT:

Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến (LCC)

Có TK 3581, 3582, 3589

(Giao diện vào TCS-TT theo TK 7111, sau đó kế toán hoàn thiện sang TK 3581, 3582, 3589 tương ứng)

Kế toán lập Thư tra soát gửi cơ quan thu (Thuế, Hải quan hoặc cơ quan khác) và ghi (TCS-TT). Căn cứ Thư tra soát của cơ quan thu, ghi (GL):

Nợ TK 3581, 3582, 3589

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3581, 3582, 3589

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên được giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 7111 - Thu NSNN

- Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư có nội dung khấu trừ thuế GTGT, xử lý:

+ Hạch toán chi NSNN: Căn cứ số tiền nộp thuế và thanh toán cho đơn vị hưởng:

. Trường hợp khoản chi không có cam kết chi, ghi (GL): Nợ TK 8211, 8221, ...

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

. Trường hợp khoản chi có cam kết chi, ghi (AP): Nợ TK 8211, 8221, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác (Chọn phương thức thanh toán Phải trả trung gian khác).

+ Hạch toán thu NSNN: Căn cứ số tiền nộp thuế:

. Trường hợp trên địa bàn cơ quan thuế cần lấy số liệu khấu trừ thuế GTGT: Kế toán lập phiếu chuyển khoản, ghi (GL):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

Trường hợp số thuế hạch toán thu NSNN tại KBNN nơi chủ đầu tư mở tài khoản, ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác Có TK 7111- Thu NSNN

Bút toán trên được giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác Có TK 7111 - Thu NSNN

Trường hợp số thuế chuyển về KBNN khác (địa bàn chủ đầu tư mở tài khoản khác với địa bàn có công trình xây dựng), ghi (GL):

Nợ TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác Có TK 3853, 3863 - LKB đi (LCC)

(Thanh toán viên sửa lại thông tin số hiệu tài khoản, tên đơn vị chuyển tiền và chi tiết MLNSNN của khoản thu NSNN).

. Trường hợp trên địa bàn cơ quan thuế không cần lấy số liệu khấu trừ thuế GTGT, ghi (TCS-TT):

Trường hợp số thuế hạch toán thu NSNN tại KBNN nơi chủ đầu tư mở tài khoản, ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác Có TK 7111- Thu NSNN

Bút toán trên được giao diện sang TABMIS - GL: Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 7111 - Thu NSNN

Trường hợp số thuế chuyển về KBNN khác (địa bàn chủ đầu tư mở tài khoản khác với địa bàn có công trình xây dựng), ghi (GL):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863 - LKB đi (LCC)

(Thanh toán viên sửa lại thông tin số hiệu tài khoản, tên đơn vị chuyển tiền và chi tiết MLNSNN của khoản thu NSNN).

+ Thanh toán cho đơn vị hưởng: Căn cứ số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng:

. Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt, chuyển vào tài khoản của đơn vị hưởng mở tại ngân hàng, ghi (AP):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195, …

. Trường hợp hoàn trả vào tài khoản của đơn vị hưởng mở tại Kho bạc (GL): Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3751, 3853, 3863,…

- Trường hợp thu hộ KBNN khác (cả thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông)

+ Căn cứ Bảng kê nộp thuế, Giấy nộp tiền vào NSNN, ghi (TCS-TT): Nợ TK 1112, 1153, 1154, 1155, 1156,...

Có TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết theo mã ĐVQHNS)

(Tài khoản 3999 được mở chi tiết theo mã ĐVQHNS; các khoản thu hộ KBNN khác có thể được hạch toán trực tiếp tại TABMIS - GL)

+ Kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển số thu hộ về KBNN khác, ghi (GL): Nợ TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết theo mã ĐVQHNS)

Có TK 3853, 3863 - LKB đi (LCC)

- Trường hợp đơn vị rút dự toán ngân sách trong thời gian chỉnh lý quyết toán để nộp thu NSNN:

+ Trường hợp khoản chi NSNN không có cam kết chi

Tại kỳ năm trước, ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước): Nợ TK 8113, 8123, 8211, …

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Tại kỳ năm nay, ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):

Nợ TK 8113, 8123, 8211, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 7111 - Thu NSNN

+ Trường hợp khoản chi NSNN có cam kết chi

Tại kỳ năm trước, ghi (AP, ngày hiệu lực 31/12 năm trước): Nợ TK 8113, 8123, 8211, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Tại kỳ năm nay:

Áp thanh toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN (Chọn phương thức thanh toán Phải trả trung gian về thu NSNN).

Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 7111 - Thu NSNN

Ví dụ 1: Tại KBNN tỉnh (BL) có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Nhận giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt của ông B nộp thuế số tiền là 100.000.000 đồng (NST 100%).

2. Nhận Lệnh chuyển có từ ngân hàng ACB (TTLNH): thu NSNN từ DN (A) số tiền 200.000.000 đồng (NSTW 30%, NST 70%).

3. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (khoản chi NSNN không có cam kết chi) của đơn vị sự nghiệp (T) nộp thu NSNN số tiền 100.000.000 đồng (NSTW 30%, NST 70%).

4. Nhận Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN từ tài khoản chuyên thu bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng TMCP Công thương về khoản thu thuế xuất khẩu số tiền 300.000.000 đồng (NSTW 100%).

5. Nhận Ủy nhiệm chi của đơn vị SN có thu (K) trích tài khoản tiền gửi thu sự nghiệp khác của đơn vị tại KBNN nộp các khoản phí số tiền 50.000.000 đồng (NST 20%, NSH 80%).

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

b) Trường hợp KBNN mở tài khoản chuyên thu, tài khoản thanh toán tại NHTM

- Căn cứ dữ liệu thu NSNN, tạm thu, tạm giữ do cơ quan thu quản lý (gọi chung là thu NSNN) từ NHTM truyền về, kế toán vào Chương trình TCS-TT nhận số thu NSNN (Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN); đồng thời căn cứ Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN, ghi (TCS-TT):

Nợ TK 1153, 1154, 1155, 1156, 1159, 1191, 1192, 1193, 1194, 1195

Có TK 7111, 3591, 3941, 3942, 3949, 3521, 3522, ...

+ Đối với các chứng từ chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN, ghi (TCS-TT):

Nợ TK 1153, 1154, 1155, 1156, 1159, 1191, 1192, 1193, 1194, 1195

Có TK 3581, 3582, 3589 - Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Đồng thời lập 02 liên Thư tra soát: 01 liên lưu kèm Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN; 01 liên gửi cơ quan thu.

Căn cứ trả lời Thư tra soát của cơ quan thu, ghi (GL):

Nợ TK 3581, 3582, 3589 - Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Đồng thời ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3581, 3582, 3589 - Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên tại TCS-TT được giao diện sang TABMIS - GL: Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Kết chuyển số thu NSNN tại đơn vị KBNN về tài khoản thanh toán tổng hợp của Cục Kế toán nhà nước

+ Đối với tài khoản thanh toán và tài khoản chuyên thu mở tại NHTM đã tham gia thanh toán song phương điện tử với KBNN, việc kết chuyển số thu NSNN tại đơn vị KBNN thực hiện theo quy trình thanh toán song phương điện tử: Căn cứ Lệnh quyết toán từ Ngân hàng chuyển về, ghi (GL):

Nợ TK 3934, 3935, 3936, 3937, 3939 – Tài khoản thu hộ chi hộ

Có TK 1153, 1154, 1155, 1156, 1159, 1191, 1192, 1193, 1194, 1195

Trường hợp NHTM truyền dữ liệu thu NSNN sau thời điểm “cut off time” về KBNN trong cùng ngày giao dịch, kế toán thực hiện nhận số thu NSNN theo điểm a nêu trên, việc thực hiện kết chuyển số thu NSNN tại đơn vị KBNN về tài khoản thanh toán tổng hợp của Cục Kế toán nhà nước được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

+ Đối với tài khoản chuyên thu mở tại NHTM chưa tham gia thanh toán song phương điện tử với KBNN, KBNN sẽ có hướng dẫn riêng về việc kết chuyển số thu NSNN tại đơn vị KBNN.

c) Trường hợp thu qua thanh toán điện tử liên ngân hàng, thu qua máy chấp nhận thẻ (POS) lắp đặt tại KBNN

* Kế toán thu NSNN qua POS

Căn cứ Bảng kê nộp thuế, Giấy nộp tiền vào NSNN; Bảng kê biên lai kèm Giấy nộp tiền vào NSNN, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 1399 – Phải thu trung gian khác (chi tiết thu NSNN qua POS bằng mã quan hệ ngân sách)

Có TK 7111, 3512, 3591, 3941, 3942, …

(Bút toán trên giao diện sang TABMIS – GL).

* Kế toán các khoản báo Có về số thu NSNN qua POS vào tài khoản của đơn vị KBNN mở tại chi nhánh NHTM.

Căn cứ Lệnh thanh toán đến trên Chương trình TTSPĐT từ chi nhánh NHTM chuyển số thu NSNN qua POS, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 119x – Tiền gửi thanh toán song phương tại NHTM

Có TK 1399 – Phải thu trung gian khác (chi tiết thu NSNN qua POS bằng mã quan hệ ngân sách)

Hoặc:

Nợ TK 115x – Tiền gửi chuyên thu bằng đồng Việt Nam

Có TK 1399 – Phải thu trung gian khác (chi tiết thu NSNN qua POS bằng mã quan hệ ngân sách)

(Bút toán trên giao diện sang TABMIS – GL).

Lưu ý: Các đơn vị KBNN tham gia triển khai POS tạo mã quan hệ ngân sách (mã đầu 9xxxxxx) riêng cho các khoản thu NSNN qua máy POS (không dùng chung với mã ĐVQHNS KBNN huyện).

* Kế toán lãi tài khoản và phí thanh toán qua POS

- Số thu NSNN qua POS được chuyển về tài khoản của đơn vị KBNN tại chi nhánh NHTM, do vậy, lãi khoản thu qua POS được tính theo lãi tài khoản của đơn vị KBNN mở tại chi nhánh NHTM theo quy định hiện hành.

- Phí thanh toán qua POS:

+ Đối với Tài khoản thanh toán: Căn cứ vào Lệnh thanh toán thu phí trên TTSPĐT kèm Bảng kê tính phí theo mẫu số B7-61/KB/POS, kế toán hạch toán phí thu NSNN qua POS tương tự phí thanh toán qua tài khoản thanh toán trên Chương trình thanh toán song phương điện tử.

+ Đối với Tài khoản chuyên thu: Căn cứ vào Bảng kê tính phí theo mẫu số B7- 61/KB/POS, kế toán lập Giấy chuyển tiền (C4-11/KB) để trả phí cho chi nhánh NHTM lắp đặt POS vào tài khoản thu phí do NHTM lắp đặt POS chỉ định, ghi TABMIS AP:

• Đối với KBNN huyện:

Nợ TK 1339 – Các khoản phải thu khác về hoạt động nghiệp vụ KBNN (Mã ĐVQHNS KBNN huyện, N=9)

Có TK 3392 – Phải thu trung gian AP Nợ TK 3392 - Phải thu trung gian AP

Có TK 119x – Tài khoản thanh toán song phương tại NHTM

• Đối với KBNN tỉnh:

Nợ TK 3713 – Tiền gửi khác (TKTG của đơn vị KBNN) Có TK 3392 – Phải thu trung gian AP

Đồng thời:

Xem tất cả 222 trang.

Ngày đăng: 06/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí