Kế Toán Thanh Toán Song Phương Điện Tử Giữa Kbnn Với Nhtm

. Nếu kết quả chênh lệch của đơn vị thành viên là phải trả, kế toán ghi (GL): Nợ TK 3932 - Thu hộ, chi hộ LNH (chi tiết từng đơn vị thành viên)

Có TK 3931 - Thanh toán bù trừ LNH

+ Căn cứ số liệu tổng hợp trên Bảng kết quả thanh toán bù trừ do NHNN chuyển tới cho toàn hệ thống (Mẫu số TTLNH-21 – chi tiết loại dịch vụ Giá trị thấp), Hệ thống giao diện TTLNH tự động tạo bút toán, lập Phiếu chuyển khoản (Mẫu số 06-08/KB) và sau khi Kế toán trưởng ký chữ ký điện tử, đồng thời hệ thống tự động hạch toán kết quả quyết toán thanh toán bù trừ giá trị thấp của toàn hệ thống như sau:

. Nếu kết quả chênh lệch là phải thu, kế toán ghi:

Nợ TK 1132 - Thanh toán tổng hợp bằng Đồng Việt Nam tại NHNN Có TK 3931 - Thanh toán bù trừ LNH

. Nếu kết quả chênh lệch là phải trả, kế toán ghi: Nợ TK 3931 - Thanh toán bù trừ LNH

Có TK 1132 - Thanh toán tổng hợp bằng Đồng Việt Nam tại NHNN

c) Hạch toán kế toán rút tiền mặt tiền mặt tại NHNN tỉnh

- Căn cứ yêu cầu rút tiền mặt của KBNN cấp tỉnh đã được Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt, kế toán căn cứ Phiếu chuyển khoản (Mẫu số C6-08/KB) được lập theo quy định và ghi (TABMIS-AP):

+ Đối với Lệnh thanh toán Có giá trị cao:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.

Nợ TK 1339 – Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ KBNN (chi tiết theo mã ĐVQHNS của KBNN cấp tỉnh)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP Đồng thời áp thanh toán (AP):

Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 5

Nợ TK TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Có TK 3932 – Thu hộ, chi hộ liên ngân hàng

+ Đối với Lệnh thanh toán Có giá trị thấp:

Nợ TK 1339 – Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ KBNN (chi tiết theo mã ĐVQHNS của KBNN cấp tỉnh)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Có TK 3931 – Thanh toán bù trừ liên ngân hàng

- Căn cứ Phiếu chi do NHNN tỉnh gửi KBNN tỉnh, kế toán lập Phiếu thu (Mẫu số C6-05/KB) về số tiền được rút từ NHNN tỉnh về quỹ tiền mặt tại Kho bạc, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1112 – Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

Có TK 1339 – Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ KBNN (chi tiết theo mã ĐVQHNS KBNN cấp tỉnh)

Ví dụ 4: Tại KBNN tỉnh (BL) trong ngày có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Căn cứ yêu cầu rút tiền mặt đã được Giám đốc KBNN tỉnh (BL) phê duyệt, kế toán căn cứ lập phiếu chuyển khoản lập lệnh thanh toán Có giá trị cao gửi NHNN tỉnh rút tiền mặt số tiền là 600.000.000 đồng.

2. Nhận phiếu chi do NHNN gửi, kế toán lập phiếu thu nhập quỹ tiền mặt rút về từ NHNN số tiền 600.000.000 đồng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

d) Hạch toán kế toán lãi, phí TTLNH:

* Hạch toán kế toán lãi tài khoản thanh toán tổng hợp của KBNN tại Sở Giao dịch NHNN

Căn cứ Bảng kê trả lãi tiền gửi và chứng từ báo Có do NHNN gửi đến, kế toán Sở Giao dịch KBNN ghi (TABMIS-GL):

Nợ TK 1399 – Phải thu trung gian khác (chi tiết mã QHNS 9888888 – Thu hộ, chi hộ Cục KTNN

Có 3713 – Tiền gửi khác

- Cuối ngày, SGD KBNN kết chuyển lãi về Cục Kế toán Nhà nước: Kế toán lập phiếu chuyển khoản ghi:

Nợ TK 3862 – Thanh toán LKB đi ngoại tỉnh lệnh chuyển Nợ

Có TK 1399 – Phải thu trung gian khác (chi tiết mã QHNS 9888888 Thu hộ, chi hộ Cục KTNN)

Lưu ý: Tại màn hình thông tin liên kho bạc, kế toán ghi tài khoản 1132 gắn với mã KBNN 0002 – Trung tâm thanh toán

Tại Cục Kế toán Nhà nước:

Nợ TK 1132 - Thanh toán tổng hợp bằng Đồng Việt Nam tại NHNN Có TK 3865 – Thanh toán LKB đến ngoại tỉnh lệnh chuyển Nợ

* Hạch toán kế toán phí Thanh toán liên ngân hàng

Tại Sở Giao dịch KBNN:

- Căn cứ Bảng kê tính phí và chứng từ báo Nợ do NHNN gửi đến, kế toán Sở Giao dịch KBNN ghi (TABMIS - GL):

Nợ TK 3713 – Tiền gửi khác

Có TK 3999 – Phải trả khác (chi tiết mã QHNS 9888888 – Thu hộ,

chi hộ Cục KTNN)

- Cuối ngày, SGD KBNN kết chuyển phí TTLNH về Cục Kế toán Nhà nước: Kế toán lập phiếu chuyển khoản ghi:

Nợ TK 3999 – Phải trả khác (chi tiết mã QHNS 9888888 – Thu hộ, chi hộ

Cục KTNN)

Có TK 3863 – Thanh toán LKB đi ngoại tỉnh lệnh chuyển Có

Lưu ý: Tại màn hình thông tin liên kho bạc, kế toán ghi tài khoản 1132 gắn với mã KBNN 0002 – Trung tâm thanh toán

Tại Cục Kế toán Nhà nước:

Nợ TK 3866 – Thanh toán LKB đến ngoại tỉnh lệnh chuyển Có

Có TK 1132 - Tiền gửi ngân hàng bằng đồng VN tại NHNN

Lưu ý:

Đối với một số khoản thanh toán do Sở Giao dịch NHNN chuyển đến Sở Giao dịch KBNN bằng chứng từ giấy, Sở Giao dịch KBNN hạch toán kế toán qua tài khoản 1399 và 3999 gắn với mã ĐVQHNS 9888888 – Thu hộ, chi hộ Cục KTNN. Cuối ngày, SGD KBNN thực hiện kết chuyển các khoản thanh toán này về Cục KTNN tương tự quy định kết chuyển đối với hạch toán lãi, phí TTLNH nêu trên. Trường hợp sổ chi tiết tài khoản 1132 - Tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ tại NHNN bị chênh lệch do NHNN trả chứng từ vào ngày hôm sau, SGD KBNN không kịp kết chuyển các khoản thanh toán này về Cục KTNN, Cục KTNN thực hiện thuyết minh chênh lệch.

đ) Hạch toán quyết toán thu hộ, chi hộ liên ngân hàng giữa Cục Kế toán Nhà nước với SGD KBNN và KBNN cấp tỉnh

* Hạch toán quyết toán thu hộ, chi hộ liên ngân hàng tại KBNN cấp tỉnh

Vào ngày làm việc cuối cùng hàng tháng hoặc chậm nhất là ngày làm việc đầu tiên của tháng sau, căn cứ số dư trên tài khoản thu hộ chi hộ, KBNN cấp tỉnh thực hiện kết chuyển tài khoản này qua thanh toán điện tử liên kho bạc (TABMIS -LKB) về Cục Kế toán Nhà nước, cụ thể:

- Kết chuyển thu hộ chi hộ liên ngân hàng:

+ Trường hợp tài khoản có số dư Nợ, kế toán lập phiếu chuyển khoản ghi: Nợ TK 3862 – Thanh toán LKB đi ngoại tỉnh lệnh chuyển Nợ

Có TK 3932 – Thu hộ, chi hộ LNH

+ Trường hợp tài khoản có số dư Có, kế toán lập phiếu chuyển khoản ghi: Nợ TK 3932 – Thu hộ, chi hộ LNH

Có TK 3863 – Thanh toán LKB đi ngoại tỉnh lệnh chuyển Có

Lưu ý: Tại màn hình thông tin liên kho bạc, kế toán ghi tài khoản 3932 (chi tiết mã địa bàn đơn vị thành viên gắn với mã KBNN 0002 – Trung tâm thanh toán)

* Hạch toán quyết toán thu hộ, chi hộ liên ngân hàng tại Cục Kế toán NN

Căn cứ số liệu LKB đến, Thanh toán viên kiểm tra, đối chiếu với số liệu trên các báo cáo TTLNH, sau đó tất toán tài khoản thu hộ chi hộ chi tiết từng đơn vị:

Nợ TK 3932 – Thu hộ, chi hộ LNH (chi tiết theo mã địa bàn đơn vị

thành viên)


Hoặc:


Có TK 3865 – Thanh toán LKB đến ngoại tỉnh lệnh chuyển Nợ


Nợ TK 3866 – Thanh toán LKB đến ngoại tỉnh lệnh chuyển Có

Có TK 3932 – Thu hộ, chi hộ LNH (chi tiết theo mã địa bàn đơn

vị thành viên)

2.3. Kế toán thanh toán song phương điện tử giữa KBNN với NHTM

Thanh toán song phương điện tử, là chương trình ứng dụng để thực hiện nghiệp vụ thanh toán điện tử giữa các đơn vị KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài khoản.

2.3.1. Qui định chung

- Quy định quy trình nghiệp vụ Thanh toán song phương điện tử (TTSPĐT) giữa Kho bạc Nhà nước (KBNN) với Ngân hàng thương mại (NHTM), đảm bảo công tác thanh toán được nhanh chóng, chính xác, an toàn và hiệu quả.

- Đối tượng áp dụng

+ Các đơn vị KBNN tham gia hệ thống TTSPĐT và Phối hợp thu NSNN với NHTM nơi KBNN mở tài khoản thanh toán tổng hợp, tài khoản thanh toán, tài khoản chuyên thu, gồm: Sở Giao dịch KBNN; KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; KBNN quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, Phòng giao dịch trực thuộc KBNN tỉnh.

+ Các đơn vị thuộc KBNN, bao gồm: Cục Kế toán Nhà nước, Cục Công nghệ thông tin, Cục Quản lý ngân quỹ.

- Phạm vi áp dụng

+ Quy định chi tiết về quy trình hạch toán, quyết toán và đối chiếu các giao dịch thanh toán điện tử bằng đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ giữa KBNN với NHTM; kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ của các đơn vị KBNN tham gia TTSPĐT.

+ Các giao dịch thanh toán điện tử bao gồm: Các khoản thu, chi NSNN; thu, chi khác.

Các giao dịch tra soát.

Các giao dịch trả lãi, thu phí.

Các giao dịch báo Có, báo Nợ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Các giao dịch đối chiếu.

Các khoản quyết toán cuối ngày.

* Tài khoản của KBNN mở tại NHTM bao gồm:

- Tài khoản thanh toán tổng hợp: Là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của KBNN mở tại HSC NHTM, dùng để đảm bảo khả năng thanh toán chung cho tất cả các đơn vị KBNN có mở tài khoản tại cùng hệ thống NHTM qua kênh TTSPĐT; đồng thời, tập trung các khoản quyết toán thu, chi cuối ngày từ tài khoản thanh toán, tài khoản chuyên thu của SGD KBNN và đơn vị KBNN tỉnh/huyện.Tài khoản thanh toán tổng hợp của KBNN được mở theo loại tiền VNĐ và ngoại tệ (chi tiết từng loại ngoại tệ).

- Tài khoản thanh toán: là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của các đơn vị KBNN mở tại 01 đơn vị NHTM để tập trung các khoản thu (thu NSNN và thu khác), thực hiện thanh toán, chi trả các khoản chi của ngân quỹ nhà nước.Tài khoản thanh toán mở cho các đơn vị KBNN theo loại tiền, cụ thể:


huyện;

+ Tài khoản thanh toán (loại tiền VNĐ): được mở cho SGD KBNN và KBNN


+ Tài khoản thanh toán (loại ngoại tệ quyết toán): được mở cho SGD KBNN và

KBNN tỉnh, chi tiết từng loại ngoại tệ.

+ Tài khoản thanh toán (loại ngoại tệ không quyết toán): được mở cho KBNN tỉnh, chi tiết từng loại ngoại tệ.

- Tài khoản chuyên thu: là tài khoản thanh toán của các đơn vị KBNN tỉnh, huyện mở tại NHTM trên cùng địa bàn tỉnh, huyện để tập trung các khoản thu NSNN qua KBNN. Tài khoản chuyên thu được mở cho KBNN tỉnh và các KBNN huyện theo loại tiền VNĐ.

2.3.2. Phương pháp hạch toán

2.3.2.1. Chứng từ sử dụng

- Lệnh thanh toán đi (Mẫu số C8-21/KB)

- Lệnh thanh toán đến (Mẫu số C8- 22/KB).

- Lệnh thanh toán đi bằng loại ngoại tệ khác (Mẫu số C8- 23/KB).

- Lệnh thu phí (Mẫu số C8- 24/KB).

- Lệnh quyết toán thu (Mẫu số C8- 25/KB).

- Lệnh báo nợ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ (Mẫu số C8- 26/KB).

- Lệnh trả lãi (Mẫu số C8-27/KB).

- Lệnh quyết toán chi (Mẫu số C8- 28/KB).

- Lệnh báo có chênh lệch tỷ giá ngoại tệ (Mẫu số C8- 28/KB).

- Lệnh Báo có POS (Mẫu số C8- 30/KB).

- Bảng kê Lệnh quyết toán chi về Tài khoản thanh toán tổng hợp của KBNN tại HSC NHTM (Mẫu số C8- 31/KB).

- Bảng kê Lệnh quyết toán thu về Tài khoản thanh toán tổng hợp của KBNN tại HSC NHTM (Mẫu số C8- 32/KB).

- Bảng kê lệnh thanh toán đến (Mẫu số C8- 33/KB).

- Bảng kê lệnh thanh toán rút tiền mặt tại Ngân hàng (Mẫu số C8- 34/KB).

2.3.2.2. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:

Tài khoản 1190 - Thanh toán song phương tại ngân hàng: dùng để tập trung các khoản thu, thực hiện thanh toán chi trả các khoản chi của ngân quỹ nhà nước qua kênh TTSPĐT của các đơn vị KBNN với NHTM nơi mở tài khoản trước khi kết chuyển kết quả thanh toán sang tài khoản Thanh toán tổng hợp của Cục Kế toán nhà nước tại từng hệ thống NHTM.

Tài khoản 1190 - Thanh toán song phương tại ngân hàng được mở tại Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện.

2.3.2.3. Hạch toán kế toán các nghiệp vụ TTSPĐT loại tiền VNĐ

a) Hạch toán các khoản chi của đơn vị KBNN trên tài khoản thanh toán

- Căn cứ các chứng từ chi, kế toán ghi:

Nợ TK liên quan (8113, 8116, 3711, 3712,...)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Đồng thời:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian –AP

Có TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195 – TK thanh toán

b) Hạch toán các khoản thu của đơn vị KBNN Căn cứ LTT đến, kế toán ghi:

Nợ TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195, 1153, 1154, 1155, 1156, 1159 –

TK thanh toán, TK chuyên thu

Có TK 7111, 3711, 3712, 3713, 3938 …. – TK liên quan

c) Hạch toán các khoản rút tiền mặt tại NHTM trên TTSPĐT:

- Đối với nghiệp vụ Khách hàng giao dịch rút tiền mặt tại NHTM:

+ Căn cứ chứng từ của đơn vị khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK liên quan (8113, 8116, 3711, 3712,...)

Có TK 3392 – Phải trả trung gian - AP

+ Đồng thời :

Nợ TK 3392 – Phải trả trung gian - AP

Có TK 3911 – Phải trả về thanh toán bằng tiền mặt qua NH

+ Cuối ngày, căn cứ vào các kết quả đối chiếu khớp đúng các LTT (trong đó có các lệnh rút tiền mặt), kế toán in Bảng kê LTT rút tiền mặt tại Ngân hàng (C8-34/KB), hạch toán tổng số tiền các LTT rút tiền mặt:

Nợ TK 3911- Phải trả về thanh toán bằng tiền mặt qua ngân hàng Có TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195 - TK thanh toán

+ Quy định về thủ tục xuất trình Chứng minh nhân dân và Giấy giới thiệu người lĩnh tiền mặt tại NHTM được thực hiện theo hướng dẫn của từng hệ thống NHTM.

Trường hợp LTT rút tiền mặt KBNN gửi thành công đến NHTM, nhưng khách hàng không đến NHTM lĩnh tiền mặt: sau 02 ngày làm việc, NHTM thực hiện chuyển trả LTT cho đơn vị KBNN. Khi nhận LTT đến, căn cứ Bảng kê LTT đến, kế toán ghi:

Nợ TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195 – TK thanh toán

Có TK 3911 – Phải trả về thanh toán bằng tiền mặt qua ngân hàng Sau đó, TTV in 02 liên Lệnh thanh toán đến phục hồi, 01 liên báo Có khách hàng,

01 liên làm căn cứ hạch toán như sau:

Nợ TK 3911 – Phải trả về thanh toán bằng tiền mặt qua ngân hàng Có TK 8113, 8123, 8211…..

- Đối với nghiệp vụ đơn vị KBNN rút tiền mặt về quỹ:

+ Căn cứ văn bản đề nghị rút tiền mặt về quỹ đã được Lãnh đạo đơn vị KBNN phê duyệt, kế toán lập Phiếu chuyển khoản (C6-08/KB), ghi AP:

Nợ TK 1339 - Phải thu khác từ hoạt động nghiệp vụ KBNN (Mã ĐVQHNS KBNN huyện)

Có TK 3392 – Phải trả trung gian – AP

+ Đồng thời:

Nợ TK 3392 – Phải trả trung gian – AP

Có TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195 – TK thanh toán

Bút toán kế toán được giao diện sang TTSPĐT và hình thành LTT đi.

+ Khi nhận tiền mặt từ NHTM, căn cứ Phiếu chi của NHTM, kế toán lập Phiếu thu (Mẫu số C6-05/NS), ghi (GL):

Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng VNĐ

Có TK 1339 - Phải thu khác từ hoạt động nghiệp vụ KBNN (Mã ĐVQHNS KBNN huyện).

+ Cuối ngày, 01 liên LTT đi của nghiệp vụ này được in, kiểm tra và lưu cùng Giấy chuyển khoản trong tập chứng từ ngày.

d) Nghiệp vụ nộp tiền mặt từ quỹ của đơn vị KBNN vào tài khoản thanh toán tại NHTM:

- Nộp tiền mặt trước giờ “cut off time”: NHTM sau khi thực hiện xong thủ tục nhận tiền mặt, gửi LTT đến trên TTSPĐT cho đơn vị KBNN trước giờ “cut off time”, số liệu thanh toán này được đối chiếu điện tử trong ngày làm việc.

- Nộp tiền mặt sau giờ “cut off time”, NHTM sau khi thực hiện xong thủ tục nhận tiền mặt, gửi LTT đến trên TTSPĐT cho đơn vị KBNN vào ngày làm việc kế tiếp (như các khoản thu khác sau giờ “cut off time”), số liệu này được đối chiếu điện tử trong ngày làm việc kế tiếp.

- Quy trình hạch toán kế toán được thực hiện như sau:

+ Căn cứ Phiếu chi, kế toán ghi: (TABMIS – GL) Nợ TK 1171 – Tiền đang chuyển bằng VNĐ

Có TK 1112 –Tiền mặt bằng VNĐ

+ Khi nhận được LTT đến (báo Có) từ NHTM cho đơn vị Kho bạc, căn cứ LTT báo Có, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195 – TK thanh toán

Có TK 1171 – Tiền đang chuyển bằng VNĐ

Lưu ý: Việc tất toán tài khoản Tiền đang chuyển chỉ được thực hiện khi KBNN nhận được LTT đến của NHTM trên TTSPĐT, đồng thời giấy nộp tiền có xác nhận “Đã thu tiền” của NHTM được lưu cùng LTT đến này trong tập chứng từ ngày.

đ) Hạch toán các khoản quyết toán Tài khoản thanh toán, Tài khoản chuyên thu

- Tại SGD KBNN, KBNN tỉnh, KBNN huyện:

+ Căn cứ Lệnh quyết toán chi của NHTM về việc kết chuyển toàn bộ số phát sinh chi trên TK thanh toán về tài khoản thanh toán tổng hợp của KBNN, kế toán ghi:

Nợ TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195 – TK thanh toán

Có TK 3934, 3935, 3936, 3937, 3939 - Thu hộ, chi hộ trong TTSP

+ Căn cứ Lệnh quyết toán thu của NHTM về việc kết chuyển số phát sinh thu vượt hạn mức trên tài khoản thanh toán và toàn bộ số phát sinh thu trên tài khoản chuyên thu về tài khoản thanh toán tổng hợp của KBNN, kế toán ghi:

Nợ TK 3934, 3935, 3936, 3937, 3939 - Thu hộ, chi hộ trong TTSP

Có TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195, 1153, 1154, 1155, 1156,

1159 – TK thanh toán, TK chuyên thu

- Tại Cục KTNN:

+ Căn cứ Bảng kê lệnh quyết toán chi về tài khoản thanh toán tổng hợp kết xuất từ TTSPĐT về việc kết chuyển số phát sinh chi trên tài khoản thanh toán của SGD KBNN và các KBNN huyện về tài khoản thanh toán tổng hợp của KBNN, kế toán ghi:

Nợ TK 3934, 3935, 3936, 3937, 3939 - Thu hộ, chi hộ trong TTSP, chi tiết theo từng đơn vị KBNN theo mã địa bàn.

Có TK 1133, 1134, 1135, 1136,1139 - TK TT tổng hợp của KBNN

+ Căn cứ Bảng kê lệnh quyết toán thu về tài khoản thanh toán tổng hợp kết xuất từ TTSPĐT về việc kết chuyển số phát sinh thu vượt hạn mức trên tài khoản thanh toán của KBNN huyện và toàn bộ số phát sinh thu trên tài khoản chuyên thu của KBNN tỉnh, huyện về tài khoản thanh toán tổng hợp của KBNN, kế toán ghi:

Nợ TK 1133, 1134, 1135, 1136, 1139 - TK TT tổng hợp của KBNN

Có TK 3934, 3935, 3936, 3937, 3939 - Thu hộ, chi hộ trong TTSP, chi tiết theo từng đơn vị KBNN theo mã địa bàn.

Lưu ý: Đối với các tài khoản 1139, 1195, 1159, 3939, đơn vị KBNN và Cục KTNN theo dõi theo mã ĐVQHNS tương ứng với từng hệ thống NHTM.

e) Hạch toán Lãi/phí

- Hạch toán tại KBNN huyện:

+ Kế toán lãi tài khoản thanh toán, tài khoản chuyên thu:

Căn cứ Lệnh trả lãi do NHTM gửi trên TTSPĐT, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195, 1153, 1154, 1155, 1156, 1159 –

TK Thanh toán, TK chuyên thu

Có TK 3999 – Phải trả khác (Mã ĐVQHNS KBNN huyện, N=9)

+ Kế toán phí thanh toán:

Căn cứ Lệnh thu phí do NHTM gửi, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1339 – Các khoản phải thu khác về hoạt động nghiệp vụ KBNN (Mã ĐVQHNS KBNN huyện, N=9)

Xem tất cả 222 trang.

Ngày đăng: 06/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí