Đánh Giá Về Tổ Chức Lao Động Và Trả Lương Linh Hoạt Cho Lao Động Chuyên Môn Kỹ Thuật Cao



Mức độ sử dụng ngoại ngũ khi làm việc với lao động nước ngoài

Bình thường

50

11,76

Thành thạo

300

70,60

Rất thành thạo

75

17,64

Tổng

425

100


Hình thức công việc

Lao động trực tiếp

378

88,94

Lao động gián tiếp

0

0,00

Kết hợp cả 2

47

11,06

Tổng

425

100


Bố trí công việc với nghề đào tạo

Phù hợp

408

96,00

Tương đối phù hợp

17

4,00

Không phù hợp

0

0,00

Tổng

425

100


Tính chất công việc

Ổn định

348

81,88

Tương đối ổn định

77

18,12

Không ổn định

0

0,00

Tổng

425

100


Nơi tiến hành công việc

Đất liền

0

0,00

Ngoài biển

368

86,59

Có thời gian làm việc đất liền, có thời

gian làm việc ngoài biển

57

13,41

Tổng

425

100


Loại công việc

Nhẹ nhàng

0

0,00

Nặng nhọc

47

11,06

Đặc biệt nặng nhọc

378

88,94

Tổng

425

100

Ít nguy hiểm

95

22,35

Nguy hiểm

285

67,06

Đặc biệt nguy hiểm

45

10,59

Tổng

425

100

Số giờ làm việc 1

ngày

12 giờ

425

100

Thời gian bắt đầu và kết thúc trong ngày

Cố định

0

0,00

Không cố định

425

100

Tổng

425

100

Số ngày làm việc

trong 1 tháng


15 ngày


330


77,65

Số ngày nghỉ ngơi

trong 1 tháng


15 ngày


330


77,65

Số tháng làm việc

trong 1 năm


6 tháng


95


22,35

Số tháng nghỉ/1N

6 tháng

95

22,35

Đánh giá về bố trí

Hợp lý

92

21,64

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 244 trang tài liệu này.

Hoàn thiện phương thức trả lương linh hoạt cho người lao động chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành dầu khí Việt Nam - 28



thời gian làm việc

Tương đối hợp lý

242

56,94

Chưa hợp lý

91

21,42

Đề xuất khác

0

0,00

Tổng

425

100

Loại mức lao động

Mức theo sản phẩm

0

0,00


Mức theo định biên

47

11,06


Mức thời gian

0

0,00


Mức phục vụ

378

88,94


Tổng

425

100

Phương pháp tạo ra mức lao động

Khảo sát



Kinh nghiệm

89

21,04

Kết hợp cả khảo sát và kinh nghiệm

334

78,96


Tổng

423

100

Thực hiện mức lao động đối với Tàu dịch vụ kỹ thuật dầu khí

Thấp so với khả năng của họ

0

0,00

Tương đối phù hợp

48

50,53

Phù hợp

40

42,10

Cao so với khả năng của họ

7

7,37

Tổng

95

100


Thực hiện mức lao động đối với kíp khoan dầu khí

Thấp so với khả năng của họ

0

0.00

Tương đối phù hợp

139

51,86

Phù hợp

113

42,16

Cao so với khả năng của họ

16

5,98

Tổng

268

100


Thực hiện mức lao động đối với Trạm lặn

Thấp so với khả năng của họ

0

0,00

Tương đối phù hợp

8

61,54

Phù hợp

4

30,77

Cao so với khả năng của họ

1

7,69

Tổng

13

100

Thực hiện mức lao động đối với bộ phận giám sát hợp đồng

Thấp so với khả năng của họ

0

0,00

Tương đối phù hợp

35

74,47

Phù hợp

12

25,53

Cao so với khả năng của họ

0

0,00

Tổng

47

100


Hình thức trả lương

Theo sản phẩm

0

0,00

Theo thời gian

47

11,08

Theo thời gian gắn với kết quả thực

hiện công việc

377

88,92

Kết hợp cả trả lương theo sản phẩm và

trả lương theo thời gian

0

0,00

Hình thức khác



Tổng

424

100

Đánh giá kết quả

Dựa theo tiêu thức xây dựng sẵn

30

7,06



thực hiện công việc

Dựa theo đánh giá chủ quan của người

quản lý

395

92,94

Tổng

425

100


Mức lương hàng tháng

Dưới 6 triệu VNĐ

0

0,00

6 - 10 triệu VNĐ

78

18,35

10 - 15 triệu VNĐ

245

57,64

Trên 15 triệu VNĐ

102

24,01

Tổng

425

100

Đánh giá về mức lương trả hàng tháng

Thấp

85

20,00

Tương đối phù hợp

177

41,64

Phù hợp

152

35,76

Cao

11

2,6


Tổng

425

100

Đánh giá về cơ chế trả lương linh hoạt

Hợp lý

111

26,11

Tương đối hợp lý

195

45,88

Không hợp lý

119

28,01

Tổng

425

100

Đánh giá về chính sách quy định đối với LĐCMKTC của Nhà nước

Thiếu cụ thể

397

93,41

Cụ thể

28

6,59

Rất cụ thể

0

0,00

Tổng

425

100

Điều chỉnh chính sách đãi ngộ và

phương thức trả lương

353

83,06

Không

72

16,94

Tổng

425

100

Điều chỉnh thời gian làm viêc, nghỉ ngơi

Giữ nguyên

272

76,49

Điều chỉnh

83

23,51

Tổng

353

100

Điều chỉnh thời gian theo hướng

Kéo dài thời gian làm việc ngoài biển

60

72,28

Kéo dài thời gian nghỉ ngơi trong bờ

23

27,72

Tổng

83

100


Hệ thống thang lương, bảng lương

Nhà nước xây dựng

0

0,00

Doanh nghiệp xây dựng

75

21,25

Doanh nghiệp xây dựng theo hướng dẫn

Nhà nước

278

78,75

Tổng

353

100


Mức lương

Cố định

20

5,67

Điều chỉnh theo thị trường

333

94,33

Tổng

353

100


PHỤ LỤC 03

Phiếu điều tra loại 2 và kết quả

A.Bảng hỏi về thực hiện trả lương linh hoạt cho

lao động chuyên môn kỹ thuật cao trong các đơn vị thuộc PVN

(Dành cho Chuyên gia, cán bộ quản lý Lao động –Tiền lương)

Kính thưa Anh/Chị !

Để thực hiện đề tài khoa học: “Hoàn thiện phương thức trả lương linh hoạt cho người lao động chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành dầu khí Việt Nam”. Chúng tôi xin được trao đổi với Anh/Chị một số vấn đề liên quan đến phương thức trả lương cho lao động chuyên môn kỹ thuật cao. Rất mong Anh/Chị giúp đỡ chúng tôi bằng cách trả lời một số câu hỏi mà chúng tôi đã chuẩn bị dưới đây.

Ý kiến của Anh/Chị chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu khoa học và hoàn toàn được giữ bí mật.

Cách trả lời: Anh Chị đánh dấu X vào ô nếu thấy phù hợp với ý kiến của mình hoặc viết thêm ý kiến vào những dòng chúng tôi đã để trống.

Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!

I. PHẦN THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN


1. Xin vui lòng cho biết độ tuổi của Anh/Chị

Dưới 30 30 – 45 > 45


2. Chức danh công việc Anh/Chị đang đảm nhận

Quản trị viên lao động tiền

lương Công ty


Lãnh đạo phụ trách công tác lao

động tiền lương Công ty


Quản trị viên lao động tiền

lương Tổng công ty


Lãnh đạo phụ trách công tác lao

động tiền lương Tổng công ty


Quản trị viên lao động tiền

lương Tập đoàn


Lãnh đạo phụ trách công tác lao

động tiền lương Tập đoàn


Chuyên gia lao động tiền lương

trong Tập đoàn





3. Số năm Anh/Chị đảm nhận chức danh trên

Dưới 5 năm

Từ 5 đến dưới 10 năm

Từ 10 đến dưới 20 năm

Trên 20 năm


4. Xin Anh/Chị cho biết trình độ chuyên môn hiện nay

Trên đại học

Đại học

Cao đẳng

Khác





Nếu khác, xin ghi rõ………………………………………………………………..



II. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC LAO ĐỘNG VÀ TRẢ LƯƠNG LINH HOẠT CHO LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CAO

5. Theo Anh/Chị việc bố trí thời gian làm việc trên biển tại các giàn khoan biển, tàu dịch vụ dầu khí, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dưới đáy biển:


- Hợp lý ;

- Tương đối hợp lý ;

- Chưa hợp lý ;

- Đề xuất khác của Anh/Chị :………………………………………


6. Anh/Chị đánh giá thế nào về thực hiện mức lao động hiện đang áp dụng đối với lao động làm việc trên biển tại các giàn khoan biển, tàu dịch vụ dầu khí, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dưới đáy biển, cán bộ giám sát:


- Thấp so với khả năng của họ ;

- Tương đối phù hợp ;

- Phù hợp ;

- Cao so với khả năng của họ .


7. Mức tiền lương hiện trả cho lao động làm việc trên biển tại các giàn khoan biển, tàu dịch vụ dầu khí, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dưới đáy biển, cán bộ giám sát:


- Thấp ;

- Tương đối phù hợp ;

- Phù hợp ;

- Cao .


8. Cơ chế trả lương linh hoạt hiện nay cho lao động làm việc trên biển tại các giàn khoan biển, tàu dịch vụ dầu khí, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dưới đáy biển, cán bộ giám sát:


- Hợp lý ;

- Tương đối hợp lý ;

- Không hợp lý .


9. Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc đối với lao động làm việc trên biển tại các giàn khoan biển, tàu dịch vụ dầu khí, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dưới đáy biển, cán bộ giám sát:


- Đã dựa trên hệ thống tiêu chuẩn xây dựng khoa học ;

- Dựa trên một số tiêu chuẩn khoa học nhưng chưa hoàn thiện ;

- Dựa trên kinh nghiệm của người quản lý, điều hành .

III. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỂ HOÀN THIỆN PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG LINH HOẠT CHO LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CAO


10. Theo Anh/Chị điều kiện trả lương linh hoạt cho lao động chuyên môn kỹ thuật cao có cần phải hoàn thiện không?

Có Không

11. Nếu cần phải hoàn thiện theo Anh/Chị nên tập trung vào những điều kiện gì?


Điều kiện về pháp lý

Điều kiện về tổ chức

Điều kiện về tài chính

Điều kiện về thị trường lao động

Cả 4 điều kiện trên




12. Theo Anh/Chị việc xác định chức danh công việc, loại lao động để trả lương linh hoạt có cần phải tiến hành rà soát để hoàn thiện không?

- Tiến hành rà soát để hoàn thiện ;

- Không cần tiến hành và giữ nguyên như hiện trạng .

13. Theo Anh/Chị công tác định mức lao động, cơ chế giao khoán tiền lương có cần phải tiếp tục hoàn thiện không?

Có Không

14. Nếu cần phải hoàn thiện theo Anh/Chị nên tập trung vào những khâu nào?

- Về định mức lao động:

+Phương pháp, cách thức xây dựng mức ;

+Bộ máy làm công tác định mức lao động ;

+Cả 2 khâu trên .

- Về cơ chế giao khoán:

+ Cách thức giao khoán ;

+ Đánh giá kết quả thực hiện công việc ;

+ Cả 2 khâu trên .

15. Xin Anh/Chị có ý kiến đóng góp để công tác trả lương linh hoạt cho lao động chuyên môn kỹ thuật cao trong PVN ngày càng hoàn thiện hơn (Rất mong Anh/Chị cho ý kiến)

……………………………………………………………………………………...

B. Tổng hợp kết quả trả lời phiếu 2



Tiêu chí khảo sát


Đối tượng khảo sát

Số người nhất

trí

Tỷ lệ trong tổng số

(%)

Độ tuổi

Dưới 30 năm

7

28,00

Từ 30 đến 45 năm

15

60,00




Trên 45 năm

3

12,00

Tổng

25

100


Chức danh

Quản trị viên lao động tiền lương Công ty

5

20,00

Quản trị viên lao động tiền lương Tổng

công ty

5

20,00

Quản trị viên lao động tiền lương Tập đoàn

3

12,00

Lãnh đạo phụ trách công tác lao động tiền

lương Công ty

6

24,00

Lãnh đạo phụ trách công tác lao động tiền

lương Tổng công ty

4

16,00

Lãnh đạo phụ trách công tác lao động tiền

lương Tập đoàn

1

4,00

Chuyên gia lao động tiền lương trong Tập

đoàn

1

4,00

Tổng

25

100


Số năm đảm nhận chức danh trên

Dưới 5 năm

3

12,00

Từ 5 đến dưới 10 năm

15

60,00

Từ 10 đến dưới 20 năm

5

20,00

Trên 20 năm

2

8,00

Tổng

25

100


Trình độ chuyên môn

Trên đại học

6

31,57

Đại học

19

68,43

Cao đẳng

0

0,00

Khác

0

0,00

Tổng

25

100


Bố trí thời gian làm việc

Hợp lý

4

16,00

Tương đối hợp lý

16

64,00

Chưa hợp lý

5

20,00

Tổng

25

100


Thực hiện mức lao động

Thấp so với khả năng của họ

0

0,00

Tương đối phù hợp

13

52,00

Phù hợp

10

40,00

Cao so với khả năng của họ

2

8,00

Tổng

25

100


Mức tiền lương hiện trả

Thấp

6

24,00

Tương đối phù hợp

14

56,00

Phù hợp

5

20,00

Cao

0

0,00

Tổng

25

100

Cơ chế trả lương linh hoạt

Hợp lý

7

28,00

Tương đối hợp lý

15

60,00

Không hợp lý

3

12,00




Tổng

25

100


Đánh giá kết quả thực hiện công viêc

Đã dựa trên hệ thống tiêu chuẩn xây dựng

khoa học

0

0,00

Dựa trên một số tiêu chuẩn khoa học

nhưng chưa hoàn thiện

4

16,00

Dựa trên kinh nghiệm của người quản lý,

điều hành

21

84,00

Tổng

25

100

Cần hoàn thiện điều kiện trả lương linh hoạt

21

87,50

Không

3

12,50

Tổng

24

100


Tập trung vào những điều kiện trả lương linh hoạt

Điều kiện pháp lý

18

75,00

Điều kiện tài chính

17

70,83

Điều kiện tổ chức

4

16,66

Điều kiện thị trường lao động

3

12,50

Cả 4 điều kiện trên

3

12,50

Tổng

24

100


Xác định chức danh công việc

Tiến hành rà soát để hoàn thiện

19

79,16

Không cần tiến hành và giữ nguyên như

hiện trạng

5

20,84

Tổng

24

100

Hoàn thiện công tác định mức lao động, cơ chế giao

khoán tiền lương

19

76,00

Không

6

24,00

Tổng

25

100

Công tác định mức lao động

Phương pháp, cách thức xây dựng mức

3

12,00

Bộ máy làm công tác định mức lao động

5

20,00

Cả 2 khâu trên

17

68,00

Tổng

25

100


Cơ chế giao khoán

Cách thức giao khoán

4

16,00

Đánh giá kết quả thực hiện công việc

16

64,00

Cả 2 khâu trên

5

20,00

Tổng

25

100

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/09/2022