PHỤ LỤC 08
NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN PHÂN BIỆT
LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT VÀ LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CAO
CÁC TIÊU THỨC | LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT | LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CAO | |
01 | Về nguồn gốc hình thành | - Được đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân - Được cấp bằng/chứng chỉ | - Được đào tạo ở trình độ cao trong hệ thống giáo dục quốc dân. - Được cấp bằng/chứng chỉ |
02 | Về chất lượng lao động | - Được tích lũy kiến thức lý thuyết theo 1 chương trình tương ứng với trình độ đào tạo. - Có thể hoàn thành công việc theo chuyên môn được đào tạo | - Được tích lũy kiến thức lý thuyết theo 1 chương trình tương ứng với trình độ đào tạo. - Có kỹ năng, kinh nghiệm để hoàn thành tốt công việc có trình độ phức tạp cao. |
03 | Về khả năng cung ứng trên thị trường | - Dồi dào | - Rất hạn chế |
04 | Đặc điểm nguồn cung | - Cạnh tranh trong cung ứng | - Độc quyền hoặc có tính độc quyền |
Có thể bạn quan tâm!
- Thông Tin Về Điều Kiện Lao Động, Tổ Chức Lao Động
- Đánh Giá Về Tổ Chức Lao Động Và Trả Lương Linh Hoạt Cho Lao Động Chuyên Môn Kỹ Thuật Cao
- Hoàn thiện phương thức trả lương linh hoạt cho người lao động chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành dầu khí Việt Nam - 29
Xem toàn bộ 244 trang tài liệu này.
trong cung ứng | |||
STT | CÁC TIÊU THỨC | LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT | LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CAO |
05 | Về nhu cầu sử dụng | - Có nhu cầu; nhà tuyển dụng chi phối | - Nhu cầu lớn; Cá nhân hoặc hiệp hội cung ứng nhân lực chi phối |
06 | Về giá công bình quân và vị thế người lao động trên thị trường | - Theo giá thị trường. Phụ thuộc nhà tuyển dụng | - Giá được chủ động từ phía người cung ứng. Nhà tuyển dụng phải thương lượng với phía người cung ứng |