Hoàn thiện phương thức trả lương linh hoạt cho người lao động chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành dầu khí Việt Nam - 29


PHỤ LỤC 04

Tổ chức quản lý các đơn vị thuộc PVN


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM (PVN)



TỔNG CÔNG TY/CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN:

TỔNG CÔNG TY/CÔNG TY CỔ PHẦN:

ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – ĐÀO TẠO:

CÔNG TY LIÊN KẾT:

1. PVEP

2. PVOIL

3. PVPOWER

4. BSR

5. DQS

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

PTSC

PVDRilling PVGAS

PVTrans PVC PETEC EIC PVFCCo

PVTex

1. VPI

2. PVMTC

1. VSP

2. JOC

10. PVFC

11. PVI

12. DMC

CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM

Bộ máy quản lý và điều hành

Các Ban quản lý các dự án đầu tư của Tập đoàn

Chi nhánh Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại TP Hồ Chí Minh

CÁC CÔNG TY CON


PVEP: Tổng công ty Thăm dò Khai thác DK PVTex: Công ty cổ phần Hóa dầu và Xơ sợi

PVOIL: Tổng công ty Dầu Việt Nam PVFC: Tổng công ty cổ phần Tài chính DK PVPOWER: Tổng công ty Điện lực DK Việt Nam PVI: Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm DK BSR: Công ty TNHH 1TV Lọc dầu Bình Sơn DMC: Tổng công ty cổ phần Dung dịch khoan DQS: Công ty TNHH1TV Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất VPI: Viện Dầu khí Việt Nam

PTSC: Tổng công cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí PVMTC: Trường Cao đẳng nghề DK PVDRilling: Tổng công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan DK VSP: Xí nghiệp Liên doanh DK Việt - Xô PVTrans: Tổng công ty cổ phần Vận tải Dầu khí JOC: Các liên doanh điều hành chung PVC: Tổng công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí

PETEC: Công ty Thương mại và Kỹ thuật đầu tư PETEC EIC: Công ty cổ phần Giám định năng lượng Dầu khí

PVFCCo: Tổng công ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí


PHỤ LỤC 05

Tổ chức bộ máy quản lý PVN



TỔNG GIÁM ĐỐC

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

CHỦ TỊCH CÁC THÀNH VIÊN

CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

VĂN PHÒNG, CÁC BAN NGHIỆP VỤ, VĂN PHÒNG ĐDNN


I. Các Ban nghiệp vụ

1. Ban Tổ chức Nhân sự

2. Ban Đào tạo và Phát triển nhân lực

3. Ban Tài chính-Kế toán và Kiểm toán

4. Ban Kế hoạch

5. Ban Đầu tư phát triển

6. Ban Quản lý đấu thầu

7. Ban Quản lý Hợp đồng dầu khí

8. Ban Quản lý các Hợp đồng tại nước ngoài

9. Ban Khoa học và Công nghệ

10. Ban Tìm kiếm Thăm dò dầu khí

11. Ban Khai thác dầu khí

12. Ban Luật và Quan hệ quốc tế

13. Ban Khí

14. Ban Điện

15. Ban Xây dựng

16. Ban Phát triển thị trường

17. Ban Chế biến dầu khí

18. Ban An toàn Sức khỏe Môi trường

19. Ban Thanh tra

II. Văn phòng đại diện nước ngoài : 1.Văn phòng đại diện Tập đoàn tại Liên bang Nga và các nước SNG

2.Văn phòng đại diện Tập đoàn tại Khu vực Châu Mỹ.


PHỤ LỤC 06

Đặc điểm Tàu dịch vụ kỹ thuật Dầu khí và Tàu vận tải biển thông thường



Tàu dịch vụ kỹ thuật dầu khí

Tàu vận tải biển t. thưòng

(1) Thời gian làm việc:

Thời gian làm việc ngoài biển là 24h/ngày và liên tục, tất cả các ngày trong năm, kể cả điều kiện thời tiết xấu như áp thấp, bão… để đảm bảo duy trì sự liên tục của hoạt động khai thác dầu khí.


(2) Phân công và bố trí lao động:

Thuyền viên phải trực tiếp cẩu và trả hàng, bơm nước, bơm dầu, xếp dỡ hàng hoá… được đưa từ giàn khoan biển xuống tầu và ngược lại.

Khi tàu cập giàn khoan biển, thuyền trưởng phải kiêm cả chức năng hoa tiêu dẫn tàu, kể cả trong điều kiện sóng to, gió lớn.

Khi thuyền trưởng thay ca, máy trưởng phải thay thế thuyền trưởng nhưng vẫn phải đảm đương nhiệm vụ máy trưởng của mình.

Yêu cầu trình độ công nhân viên trên tàu: ngoài các bằng cấp, chứng chỉ theo quy định của ngành hàng hải,

chính quyền cảng và tổ chức IMO,


Thời gian làm việc tuỳ theo hành trình. Trong điều kiện thời tiết xấu như bão có thể di chuyển vào vùng an toàn, hoặc ở tĩnh tại trong cảng


Khi tàu vào cảng, thuyền viên không phải bốc xếp hàng hoá

Khi tàu vào cảng có tàu hoa tiêu lai dắt phục vụ việc cập bến


Khi thuyền thưởng thay ca thì thuyền trưởng khác thay thế.


Các chứng chỉ của công nhân viên trên tàu theo quy định của ngành hàng hải, chính

quyền cảng và tổ chức

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 244 trang tài liệu này.

Hoàn thiện phương thức trả lương linh hoạt cho người lao động chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành dầu khí Việt Nam - 29


các thuyền viên phải qua các khoá đào tạo chuyên ngành dầu khí, ngoại ngữ, chứng chỉ tàu dầu, chứng chỉ điều khiển định vị động học, chứng chỉ cứu sinh, cứu hộ, sơ cấp cứu, trực ca… và thường xuyên được kiểm tra đánh giá lại của các nhà thầu và khách hàng nước ngoài

(3) Loại hàng hoá chở và hành trình:

Phải chở nhiều chủng loại hàng hoá phục vụ cho thăm dò, khai thác dầu khí, bao gồm những hàng dễ nổ, dễ cháy, rất độc hại.

Hàng trình đi của tàu không cố định mà tuỳ theo công việc

(4) Trang thiết bị:

Trang thiết bị, máy móc công nghệ: trang thiết bị động lực hiện đại nhất trong hệ thống tàu thuỷ hiện nay, chẳng hạn: chân vịt mũi, chân vịt mạn, chân vịt biến nước, thiết bị định vị động học DPI, DPII, điều khiển joystick điện-điện tử-thuỷ lực điều khiển, có hệ thống máy nén khí, bơm ciment, tời kéo thả neo giàn khoan...

IMO


Chuyên chở một số loại hàng hoá dịch vụ theo tính năng của tàu

Tuyến đi đã được xác định trên hải đồ


Thiết bị động lực tàu đơn giản: máy chính- hộp số-trục chân vịt định bước và các thiết bị phụ trợ. Việc vận hành không quá phức tạp.


PHỤ LỤC 07

NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN PHÂN BIỆT

PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG TRUYỀN THỐNG VÀ PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG LINH HOẠT


STT

CÁC NỘI DUNG

SO SÁNH

PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG

TRUYỀN THỐNG

PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG

LINH HOẠT

01

Về bản chất

Dựa trên nguyên tắc, phương pháp, công

Linh hoạt trong việc vận dụng nguyên tắc,



thức được quy định sẵn

phương pháp, hình thức tổ chức tiền lương hiện




hành, nhằm đạt được mục đích sử dụng tiền




lương là công cụ đắc lực trong quản lý nhân sự

02

Đặc điểm

Tuân thủ theo 1 kế hoạch lao động đã định

Dựa trên kế hoạch lao động linh hoạt, bảo đảm



sẵn để đảm bảo chế độ đãi ngộ cho người

thuê được đủ số lượng và giữ chân lao động



lao động và không để vượt chi quỹ tiền

theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh, trong



lương, trong điều kiện nguồn cung không

điều kiện nguồn cung có hạn. Có thể vượt chi



hạn chế

cục bộ quỹ tiền lương, nhưng về tổng thể vẫn




bảo đảm yêu cầu: Chi phí cận biên về lao động




≤ Doanh thu biên do lao động tạo ra.



STT

CÁC NỘI DUNG

SO SÁNH

PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG

TRUYỀN THỐNG

PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG

LINH HOẠT

03

Nguyên tắc cơ bản

Trả lương theo số lượng và chất lượng lao động nhưng các thước đo tùy thuộc vào

điều kiện cụ thể.

Trả lương theo thỏa thuận trên cơ sở lượng hóa khá rõ quan hệ giữa lợi ích cục bộ và lợi ích

toàn cục.

04

Các điều kiện




- Điều kiện pháp

Những văn bản pháp quy của nhà nước và

Những hướng dẫn của cấp chủ quản và thỏa


của cơ quan quản lý doanh nghiệp.

ước lao động tập thể, hợp đồng lao động và




khung pháp lý cho các thỏa thuận giữa doanh




nghiệp với đối tượng trả lương linh hoạt


- Điều kiện tài

Được mặc nhiên thỏa mãn theo kế hoạch

Là một trong những điều kiện tiên quyết để tiến


chính

quỹ tiền lương được lập ra của doanh

hành trả lương linh hoạt



nghiệp



- Điều kiện về tổ

Tổ chức lao động thông thường theo các

Tổ chức lao động linh hoạt thường áp dụng tại


chức lao động

nội dung, hình thức mà doanh nghiệp nào

những “khâu yếu” trên dây chuyền sản xuất



cũng tiến hành.

kinh doanh hoặc những khó khăn do độc quyền




tại thị trường cung ứng nguồn nhân lực chất




lượng cao.



STT

CÁC NỘI DUNG

SO SÁNH

PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG

TRUYỀN THỐNG

PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG

LINH HOẠT



Áp dụng cho mọi loại lao động, mọi loại công việc trên dây chuyền sản xuất kinh

doanh

Áp dụng cho loại công việc hoặc loại lao động là đối tượng của trả lương linh hoạt. Thông

STT

CÁC NỘI DUNG

SO SÁNH

PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG

TRUYỀN THỐNG

PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG

LINH HOẠT



chính cũng như phụ, phục vụ và phụ trợ

thường đó là LĐCMKTC, có nguồn cung rất

hạn chế trên thị trường và có thể tạo ra độc quyền cung.

05

Triển khai các



- Chủ động linh hoạt về phương pháp xây dựng mức; linh hoạt áp dụng mức trong sản xuất để phù hợp với đặc thù của công việc trên dây chuyền sản xuất kinh doanh.

- Giá công lao động hoàn toàn linh hoạt:

+ Theo thỏa thuận với người cung ứng;

+ Theo kỳ vọng của người sử dụng lao động


ND



- Về định mức

- Thực hiện theo hướng dẫn của các cấp


lao động và đơn

chủ quản về các khâu: xây dựng mức, đưa


giá lương

mức vào áp dụng và theo dõi, kiểm tra, sửa



đổi mức.



- Hai yếu tố cấu thành đơn giá lương: mức



lao động và giá công lao động theo những



quy định có sẵn.



STT

CÁC NỘI DUNG

SO SÁNH

PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG

TRUYỀN THỐNG

PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG

LINH HOẠT



- Về mức lương


Theo những quy định hiện hành, được xác định trên cơ sở đơn giá lương và khối lượng công việc đã hoàn thành (hoặc thời gian làm việc) của người lao động.

về loại lao động được thuê và áp dụng trả lương linh hoạt.

Được điều chỉnh linh hoạt theo đơn giá tiền lương, mà cụ thể là mức giá công lao động trên thị trường lao động.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/09/2022