vốn nhanh nên thấp nhất là 1. Trong khi các khoản phải thu thường nhỏ hơn các khoản phải trả, vốn lưu động là vốn đi vay thì doanh nghiệp phải có sự cân đối tài chính hợp lý mới đảm bảo khả năng thanh toán.
- Khả năng thanh toán lãi vay qua 2 năm chưa thật sự cao và duy trì khoảng 1,1 lần. Chi phí trả lãi chiếm chủ yếu trong chi phí tài chính và tăng lên tương ứng với tiền vay tăng lên trong các năm báo cáo, tại thời điểm 30/9/2006 là hơn 19 tỷ đồng.
- Các chỉ số khác được đánh giá là bình thường.
2.4 Giá trị doanh nghiệp: Tham khảo trên cơ sở báo cáo của Chi nhánh Hồ ChíMinh.
Giá trị của doanh nghiệp được liệt kê dưới đây do Chi nhánh Hồ Chí Minh tìm hiểu qua khách hàng và các phương tiện thông tin. Do đó, thông tin trình bày chỉ mang tính chất tham khảo và chi nhánh Hồ Chí Minh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ.
Căn cứ Quyết định số 6692/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Chủ tịch UBND TP.HCM về giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá của Công ty Kinh doanh Thủy Hải Sản thuộc Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn :
* Giỏ trị thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm 30/6/2005ứ:423.674.474.439đ
* Giá trị phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp là: 68.064.503.100 đồng.
Vốn điều lệ Công ty cổ phần : 88.000.000.000 đồng (Tám mươi tám tỷ đồng chẵn)
Cơ cấu Vốn điều lệ như sau:
Phân theo đối tượng | Số cổ phần | Tổng trị giá (đ) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Vốn Nhà nước | 2.640.000 | 26.400.000.000 | 30,00% |
2 | CBCNV mua với giá ưu đãi | 1.338.800 | 13.388.000.000 | 15,21% |
3 | Cổ phần bán đấu giá | 4.821.200 | 48.212.000.000 | 54,79% |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính với việc tăng cường quản trị tài chính trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam - 30
- Hoàn thiện kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính với việc tăng cường quản trị tài chính trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam - 31
- Tình Hình Tài Chính Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
- Hoàn thiện kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính với việc tăng cường quản trị tài chính trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam - 34
- Một Số Chỉ Tiêu Đánh Giá Khái Quát Thực Trạng Tài Chính Và Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
- Hoàn thiện kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính với việc tăng cường quản trị tài chính trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam - 36
Xem toàn bộ 299 trang tài liệu này.
Tổng cộng 8.800.000 88.000.000.000 100%
3. Tình hình tài sản của doanh nghiệp:
Tài sản cố định :
Loại TSCĐ | Nguyên giá | Giá trị còn lại | |
1 | Nhà cửa, vật kiến trúc | 43.433.433.231 | 36.683.752.743 |
2 | Máy móc thiết bị | 39.697.476.828 | 27.109.047.287 |
3 | Phương tiện vận tải | 10.684.206.683 | 7.731.607.421 |
4 | Dụng cụ quản lý | 855.511.583 | 383.819.676 |
5 | Tài sản cố định khác | 3.794.682.141 | 3.457.760.082 |
Tổng cộng 98.465.310.646 | 75.365.987.209 |
Các mặt bằng nhà xưởng, đất đai hiện Công ty đang quản lý, sử dụng
:
Địa chỉ | DTKV (m2) | DTSD (m2) | |
1 | Văn phòng + Nhà xưởng Khu Tân Tạo – Lô 4-6-8 Đường 1A KCN Tân tạo Q.Bình Tân Tp.HCM. | 20.340,00 | 20.340,00 |
2 | Nhà 202-204 Hàn Hải Nguyên Q.11 Tp.HCM | 143,00 | 465,38 |
3 | Nhà 98 Bến Chương Dương Q.1 Tp.HCM | 76,00 | 196,00 |
4 | Nhà 78-80 Nghĩa Thục Q.5 Tp.HCM | 134,30 | 461,96 |
5 | Nhà 117 Nghĩa Thục Q.5 Tp.HCM | 401,10 | 1664,24 |
6 | Nhà 469 Bạch Đằng Q.Bình Thạnh Tp.HCM | 322,90 | 322,90 |
7 | Cửa hàng 321-323-325 Xô Viết Nghệ Tĩnh Q.Bình Thạnh Tp.HCM | 299,90 | 641,50 |
8 | Nhà 1103-1105 Trần Hưng Đạo Q.5 Tp.HCM | 192,60 | 823,14 |
9 | Nhà 42 Trưng Nữ Vương Q.Gò Vấp Tp.HCM | 89,30 | 134,44 |
10 | Nhà 109 Nguyễn Thái Sơn Q.Gò Vấp | 273,90 | 428,00 |
11 | Cửa hàng 48-50 Lê Văn Linh Q.4 Tp.HCM | 157,00 | 205,60 |
12 | Kho 107/14 Lạc Long Quân Q.11 | 293,20 | 293,20 |
13 | Nhà xưởng 47/71 Luỹ Bán Bích Q.Tân Bình Tp.HCM | 671,00 | 671,00 |
14 | Kho 49 Ông Ích Khiêm Q.11 Tp.HCM | 1.506,10 | 1.506,10 |
15 | Nhà xưởng 157 Hưng Phú Q.8 Tp.HCM | 7.800,80 | 7.800,80 |
16 | Trại cá Củ Chi | 25.211,00 | 25.211,00 |
17 | Trại cá Dương Minh Châu | 69.589,00 | 69.589,00 |
Nhận xét chung:
- Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường, có lãi.
- Vốn lưu động phục vụ kinh doanh chủ yếu do chiếm dụng vốn của đối tác và vốn vay ngân hàng. Mức độ độc lập, tự chủ về vốn trong kinh doanh không cao.
- Công ty sử dụng vốn ngắn hạn để đầu tư dài hạn. Khuyết điểm này có thể khắc phục được khi doanh nghiệp tiến hành xong cổ phần hoá và huy động thêm vốn đầu tư. Doanh nghiệp cần có kế hoạch tài chính cân đối nguồn tài chính để đảm bảo khả năng thanh toán trong ngắn hạn
- Vòng quay vốn nhanh thường 4-6 tháng/vòng.
III. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
Trên cơ sơ Phương án vay vốn SeABank Chi nhánh Hồ Chí Minh xác định, Phòng Thẩm định và Quản lý rủi ro có những đánh giá sau:
1. Nhu cầu vốn:
Giá vốn hàng bán 930.000.000.000
đ
Vòng quay vốn lưu động dự kiến cho năm 2007 3 vòng
Tổng nhu cầu vốn: 310.000.000.000
đ
- Vốn chủ sở hữu tham gia 50.000.000.000 đ
- Nợ ngắn hạn phi ngân hàng 68.000.000.000 đ
- Nợ vay ngân hàng khác 94.000.000.000 đ
- VLĐ thiếu kỳ kế hoạch 98.000.000.000 đ
- Mục đích sử dụng vốn: Bổ sung vốn lưu động thực hiện sản xuất, kinh doanh thuỷ hải sản năm 2007.
- Theo dự kiến vòng quay vốn và vốn lưu động cho kỳ kế hoạch là 310 tỷ đồng và vốn có nhu cầu huy động từ SeABank là 98 tỷ đồng, chiếm 32% nhu cầu vốn.
- Trên cơ sở báo cáo tài chính và tài liệu chi nhánh Hồ Chí Minh cung cấp, khách hàng đang được các NH khác cấp hạn mức khoảng trên 110 tỷ đồng, các khoản nợ ngắn hạn phi ngân hàng từ người bán, khách hàng mua khoảng hơn 47 tỷ đồng. Tuy nhiên, trong cơ cấu vốn tham gia phương án, Phòng Thẩm định và quản lý rủi ro sẽ đánh giá trên cơ sở cơ cấu vốn Chi nhánh Hồ Chí Minh xác định cho khách hàng.
- Vốn lưu động sẽ phục vụ kế hoạch kinh doanh như sau:
Chỉ tiêu | Sản lượng | So với năm 2006 | |
1 | Doanh thu | 1.000 tỷ đồng | 108,7 % |
2 | Kim ngạch xuất khẩu | 40.000.000 USD | 105,26 % |
3 | Kim ngạch nhập khẩu | 8.000.000 USD | 114,29 % |
4 | Chỉ tiêu xây dựng cơ bản | 10 tỷ đồng | |
5 | - Đầu tư nuôi trồng | 5 tỷ đồng | |
6 | - Đầu tư khai thác mặt bằng | 3,5 tỷ đồng | |
7 | - Nâng cao điều kiện SXCB các Xí nghiệp | 1,5 tỷ đồng | |
8 | Khấu hao | 7 tỷ đồng | |
9 | Lợi nhuận | 5,2 tỷ đồng | 136,84 % |
- Tuy nhiên, do đây là doanh nghiệp lần đầu quan hệ với SeABank và đang trong quá trình hoàn thiện cơ cấu tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời, công ty có quan hệ vay nợ tại nhiều ngân hàng nên để nắm được đặc điểm sản xuất kinh doanh, thiện chí vay vốn và uy tín của khách hàng Phòng Thẩm định và quản lý rủi ro cho rằng SeABank nên cấp hạn mức tín dụng theo tiến độ sử dụng vốn của khách hàng là 30 tỷ đồng trong năm đầu tiên. Trong trường hợp khách hàng có thiện chí chuyển hoạt động về SeABank và khẳng định uy tín trong vay trả thì SeABank sẽ căn cứ tình hình kinh doanh thực tế để xem xét cấp tăng hạn mức cho doanh nghiệp.
2. Hiệu quả phương án:
Nội dung | Năm 2007 | Tỷ lệ/DT (%) | |
1 | Doanh thu bán hàng | 1.000.000.000.000 đ | 100 |
2 | Giá vốn hàng bán | 930.000.000.000 đ | 93 |
3 | Lãi gộp về bán hàng | 70.000.000.000 đ | 7 |
4 | Doanh thu hoạt động TC | 4.200.000.000 đ | 0,42 |
5 | Chi phí tài chính | 19.000.000.000 đ | 19 |
6 | Chi phí bán hàng | 42.000.000.000 đ | 42 |
7 | Chi phí quản lý DN | 7.500.000.000 đ | 0,75 |
8 | Lợi nhuận thuần từ HĐKD | 5.700.000.000 đ | 0,57 |
9 | Thu nhập khác | 1.000.000.000 đ | 0,1 |
10 | Chi phí khác | 1.500.000.000 đ | 0,15 |
11 | Tổng lợi nhuận trước thuế | 5.200.000.000 đ | 0,52 |
12 | Lợi nhuận sau thuế | 5.200.000.000 đ | 0,52 |
- So với báo cáo các kỳ thực hiện thì phương án kinh doanh dự kiến như trên phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh thu dự kiến đạt 1.000 tỷ đồng, gấp 1,01 lần so với doanh thu đã thực hiện trong năm 2005.
- Giá vốn chiếm tỷ trọng 93% như các năm báo cáo.
- Lợi nhuận sau thuế đạt hơn 5,2 tỷ đồng, chiếm 0,52% doanh thu.
- Phương án kinh doanh được đánh giá là khả thi, có lợi nhuận.
3. Giá vốn tiền vay
3.1 Chi nhánh SeABank HCM đề xuất:
*Lãi suất áp cho vay USD và phí quản lý tín dụng cho toàn bộ hạn mức bằng USD của Công ty không thấp hơn Sibor 03 tháng + 1,5%/năm (~6,87%/năm)
* Lãi suất cho vay VND: Lãi suất và phí quản lý tín dụng được áp dụng tại mỗi thời điểm giải ngân không thấp hơn 1% tháng (tương đương LSTG12T+ 0,22%/tháng).
Chi nhánh đề nghị áp dụng mức lãi suất 1%/tháng tương ứng với chênh lệch 0,08%/tháng hay 0,96%/năm ~ với mức thu phí quản lý thường niên theo quy định là 1%/năm. Theo chu kỳ kinh doanh của Công ty thì mức dư nợ của công ty thường thay đổi theo thời kỳ, do đó việc thu phí thường niên cả năm trên hạn mức được cấp sẽ làm giảm sự hài lòng của Công ty đối với các dịch vụ mà SeABank cung cấp, ngoài ra Công ty cũng đang được cấp hạn mức tại các ngân hàng quốc doanh nên có mức phí và lãi suất cạnh tranh (khoảng 0,85%/tháng).
* Không thu phí quản lý thường niên với những lý do sau:
- Công ty hiện đang là khách hàng lớn và truyền thống của các ngân hàng quốc doanh như Vietcombank, Incombank, HSBC và là đối tượng được các Ngan hàng nước ngoài săn đón ráo riết với các điều kiện ưu đãi và mức lãi suất rất cạnh tranh.
- Công ty thường ít quan tâm tới tỷ giá ngoại tệ và đảm bảo sẽ bán USD cho Ngân hàng theo giá Spot. Đây sẽ là một nguồn lợi không nhỏ cho ngân hàng khi doanh số USD của công ty về qua ngân hàng khoảng 10 triệu USD/năm
3.2 Đánh giá của Phòng Thẩm định và Quản lý rủi ro:
Để đảm bảo giá vốn cho vay theo quy định của SeABank thì Phòng Thẩm định và Quản lý rủi ro đề xuất trong Giá vốn tiền vay bao gồm Lãi tiền vay theo quy định và phí quản lý tín dụng và được xác định tại thời điểm giải ngân theo nguyên tắc:
Lãi suất USD: Sibor 3 tháng + 1,7%/năm (~6,98%/năm)
Lãi suất VND: LSTG12T+ 0,22%/tháng (1,01%/tháng)
IV. TÀI SẢN ĐẢM BẢO
Để đảm bảo cho khoản hạn mức tại SeABank, tài sản đảm bảo của khách hàng bao gồm 03 loại tài sản sau:
1. L/C xuaát: Với tỷ lệ cho vay ứng trước là 70% giá trị L/C xuất qua SeABank.
2. Bộ chứng từ hàng xuất: Bộ chứng từ hàng xuất với tỷ lệ cho vay chietá khấu là 90% giá trị bộ chứng từ D/P và 95% giá trị bộ chứng từ L/C khi bộ chứng từ không có bất kỳ sai sót nào so với quy định với L/C.
3. Tài sản đảm bảo là hàng hoaù:
3.1 Chi nhánh đề xuất như sau:
Hàng hoỏ tồn kho theo thời kỳ và nhu cầu dự trữ của cụng ty đảm bảo theo tỷ lệ cho vay là 60% giỏ trị lụ hàng. Theo như thống kờ ở trờn, Cụng ty cú rất nhiều xớ nghiệp và cơ sở sản xuất thành viờn, tuy nhiờn hàng húa tồn kho của Cụng ty thường được tập trung chủ yếu tới 60 % tại kho hàng tại trụ sở chớnh tại – Lụ 4-6-8 Đường 1A KCN Tõn Tạo Q.Bỡnh Tõn Tp.HCM. Việc quản lý hàng tồn kho của Ngõn hàng đối với Cụng ty sẽ được tiến hành tại kho hàng này, trong trường hợp cần thiết sẽ quản lý tiếp tại cỏc kho hàng khỏc của Cụng ty tại cỏc Xớ nghiệp như Bỡnh Thới, Thắng Lợi (cỏc xớ nghiệp này đều taiù Tp.HCM). Tại cỏc kho này, thủ kho của Ngõn hàng sẽ trụng giữ 24/24, tũan bộ chi phớ về quản lý hàng húa sẽ do Cụng ty chịu. Tỷ lệ cho vay sẽ chỉ là 60% lượng hàng húa húa tồn khi thực tế tại kho hàng của Cụng ty. Hàng húa chỉ được giải chấp khi cú sự đồng ý của Ngõn hàng theo phương thức hàng vào tiền ra hoặc bổ sung hàng húa cú giỏ trị tương đương. Thực hiện ký hợp đồng cầm cố đối với cỏc tài sản theo đỳng quy định trước khi giải ngõn.
Định kỳ hoặc đột xuất tối thiểu 1 lần/tháng, Chi nhánh sẽ kiểm tra tình hình hoạt động và sử dụng vốn của công ty cũng như tài sản đảm bảo cho khoản vay và yêu cầu công ty bổ sung đầy đủ các báo cáo tài chính, chứng từ liên quan đến TSĐB. Trong trường hợp Công ty vi phạm 02 lần, Chi nhánh sẽ ngừng cấp hạn mức cho Công ty. Các lô hàng sẽ được mua bảo hiểm toàn bộ với người thụ hưởng là Seabank.
3.2 Đề xuất của Phòng Thẩm định và quản lý rủi ro:
- Chỉ nhận tài sản đảm bảo là hàng hoá tồn kho bao gồm thủy hải sản đã qua chế biến đóng gói đạt vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định và thời hạn sử dụng còn lại ít nhất là 24 tháng. Các loại hàng hoá là tài sản đảm bảo nên được chọn lọc theo từng giai đoạn kinh doanh của doanh nghiệp, chẳng hạn, những mặt hàng đạt doanh số kinh doanh và xuất khẩu bình ổn các năm trước như: cá đông lạnh, bạch tuộc đông lạnh, mực khô, cá khô.
- Tỷ lệ cho vay tối đa: 50% giá trị định giá tài sản đảm bảo
- Kho bảo quản: SeABank chỉ chấp nhận duy nhất tại 01 kho tại trụ sở chính Lơ 4-6-8 Đường 1A KCN Tân Tạo Q.Bình Tân Tp.HCM với các điều kiện bảo quản đạt tiêu chuẩn ngành.
- Phương thức quản hàng: Thủ kho của Ngân hàng sẽ trông giữ 24/24, tòan bộ chi phí về quản lý hàng hóa sẽ do Công ty chịu, Cán bộ tín dụng định kỳ kiểm tra kho hàng 02 tuần/lần theo các biên bản kiểm tra
hợp lệ. Hàng hóa đảm bảo nợ vay tại SeABank phải được lưu tại kho
độc lập với kho lưu hàng hoá đảm bảo dư nợ vay tại các TCTD khác
- Thực hiện ký hợp đồng cầm cố và đăng ký giao dịch bảo đảm bảo tài sản theo quy định trước khi giải ngân.
- Mua bảo hiểm rủi ro đặc biệt và bảo hiểm cháy nổ kho hàng đối với tài sản đảm bảo trong suốt thời gian vay vốn tại SeABank và chuyển quyền thụ hưởng cho SeABank.
ĐỀ XUẤT - KIẾN NGHỊ CỦA PHÒNG THẨM ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
Căn cứ tình hình kinh doanh của công ty và thẩm định trực tiếp cũng như khả năng quản lý, kiểm soát khách hàng của Chi nhánh Hồ Chí Minh, phòng Thẩm định và Quản lý rủi ro nhận thấy việc cấp hạn mức tín dụng ngắn hạn đối với Công ty Kinh doanh thủy hải sản là phù hợp với chính sách cho vay của SeABank.
Căn cứ vào những nhận định về tình hình tài chính, khả năng hoạt động, nhu cầu vay vốn và tài sản đảm bảo, Phòng Thẩm định và Quản lý rủi ro đồng ý cấp hạn mức tín dụng đối với Công ty Kinh doanh thuỷ hải sản.
Kính trình Ông Tổng Giám đốc, Ông Chủ tịch HĐQT xem xét phê duyệt khoản vay cho khách hàng với nội dung sau:
1. Tổng hạn mức 2.Giá vốn cho vay (bằng LSCV+Phí TD)
30.000.000.000 đ (Ba mươi tỷ đồng chẵn)
Đoái vôùi USD :
+ Cho vay chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu lãi suất cho vay bằng Sibor 3 tháng + 1,6%/năm (~6,97%/năm)
+ Cho vay tài trợ L/C xuất khẩu lãi suất cho vay bằng
Sibor 3 tháng + 1,7%/năm (~6,98%/năm)
Đoái vôùi VND : bằng LSTG12T+ 0,22%/tháng nhưng
không thấp hơn 1% tháng xác định tại thời điểm giải ngân.
3.Phí cấp hạn mức 4.Thời gian duy trì hạn mức
5.Thời hạn cho vay
3.300.000 đ
12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng hạn mức.
- Không quá 01 tháng đối với khoản vay chiết khấu bộ chứng từ
- Cho vay ứng trước, tuỳ vào thời hạn thanh toán trên L/C nhưng không quá 03 tháng
- Không quá 06 tháng đối với các khoản vay dự trữ hàng hoá.
6.Phương thức giải ngân
- Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho nhà cung cấp
trên cơ sở hoá đơn chứng từ hợp lệ.
- Các khoản vay nhận nợ bằng USD của Công ty sẽ được giải ngân theo hình thức công ty bán lại USD cho Ngân hàng và nhận tiền VNĐ
7.Tài sản đảm bảo và
Điều kiện quản lý rủi ro
1. Cho vay ứng trước là 70% giá trị L/C xuất qua SeABank
2. Bộ chứng từ hàng xuất: Tỷ lệ cho vay chiết khấu là 90% giá trị bộ chứng từ D/P và 95% giá trị bộ chứng từ L/C khi bộ chứng từ không có bất kỳ sai khác nào so với L/C.
3. Hàng tồn kho là thủy hải sản đã qua chế biến đóng gói đạt vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định và thời hạn sử dụng còn lại ít nhất là 24 tháng với các điều kiện bảo quản đạt tiêu chuẩn ngành.
- Tỷ lệ cho vay tối đa 50% trị giá lô hàng.
- SeABank chỉ chấp nhận duy nhất tại 01 kho tại trụ sở chính Lô 4-6-8 Đường 1A KCN Tân Tạo Q.Bình Tân Tp.HCM
- Thủ kho của Ngân hàng sẽ trông giữ 24/24, tòan bộ chi phí về quản lý hàng hóa sẽ do Công ty chịu, định kỳ kiểm tra kho hàng 02 tuần/lần theo các biên bản kiểm tra hợp lệ. Hàng hóa đảm bảo nợ vay tại SeABank phải được lưu tại kho độc lập với kho lưu hàng hoá đảm bảo dư nợ vay tại các TCTD khác
- Thực hiện ký hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định trước khi giải ngân.
- Mua bảo hiểm rủi ro đặc biệt và bảo hiểm cháy nổ kho hàng và tài sản đảm bảo trong suốt thời gian vay vốn tại SeABank và chuyển quyền thụ hưởng cho SeABank HCM
- Định kỳ hoặc đột xuất tối thiểu 2 tuần/ lần kiểm tra tình hình hoạt động và sử dụng vốn của công ty cũng như tài sản đảm bảo cho khoản vay và yêu cầu công ty bổ sung đầy đủ các báo cáo tài chính, chứng từ liên quan đến TSĐB. Trong trường hợp Công ty vi phạm 02 lần, ngừng cấp hạn mức cho Công ty.
8.Điều kiện khác - Cam kết chuyển giao dịch về SeaBank-HCM với
doanh số giao dịch ngoại tệ qua tài khoản tại SeABank sẽ được đánh giá hàng quý, tương ứng với 800.000 USD/quý. Nếu doanh số ngoại tệ của Công ty không đạt mức quy định trên thì giá vốn tiền vay :
VND : LSTGTK 12 Tháng trả cuối kỳ của SeABank + 0,3%/tháng
USD : Sibor 3 tháng + 1,7%/năm
- Đối với các khoản vay ứng trước và chiết khấu sẽ tất