Kết Quả Của Phân Tích Efa Của Thang Đo Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng


DC4: Nhân viên luôn chủ động quan tâm đến những khó khăn của khách hàng





.592


NL1: Nhân viên rất vui vẻ và rất nhiệt huyết khi khách hàng vào ngân

hàng






.794

NL3: Nhân viên giải quyết giao dịch của khách hàng rất nhanh chóng và

chính xác






.780

NL4: Nhân viên có kiến thức chuyên

môn cao





.754

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.

Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An PGD số 1 - 8

Nguồn: Chạy dữ liệu SPSS

Nhìn vào kết quả trên, ta nhận thấy rằng khi phân tích nhân tố thì các nhân tố gộp cho ta 5 nhóm. Các yếu tố đánh giá được thống kê:

- KMO = 0.71 nên phân tích nhân tố là phù hợp

- Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 < 0.05: chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

- Giá trị Eigenvalue = 1.143 > 1: đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố rút ra các ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.

- Tổng phương sai trích = 61.422% > 50% điều này chứng tỏ 61.422% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 5 nhân tố được tạo ra.

- Hệ số Factor Loading đều lớn hơn 0.5

Như vậy, sau quá trình thực hiện phân tích nhân tố 22 biến quan sát được chia làm 5 nhân tố. Bảng phân nhóm và đặt tên nhóm được thể hiện như sau:

Bảng 4.15: Bảng phân tích và đặt tên nhóm


Yếu tố

Biến

Chỉ tiêu

Nhóm


X1

PT1

Quầy giao dịch được bố trí hợp lý và ấn tượng


PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH

PT2

Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại , hấp dẫn

PT3

Trang phục nhân viên chuyên nghiệp và ấn

tượng

PT4

Các tiện nghi phục vụ khách hàng rất tốt (nhà vệ

sinh, tivi, báo, nước uống,…)



PT5

Chỗ để xe thuận tiện và tuyệt đối an toàn


DU2

Nhân viên luôn sẵn sàng lắng nghe và đáp ứng

nhu cầu của khách hàng


X2

DU1

Thời gian xử lý giao dịch tại Vietcombank luôn

rất nhanh


TÍNH ĐÁP ỨNG

DU3

Nhân viên luôn nhiệt tình hướng dẫn khách hàng

về thủ tục

DU4

Phí giao dịch hợp lý

DU5

Nhân viên luôn trả lời điện thoại, email nhanh

chóng

DU7

Mạng lưới giao dịch rộng khắp, thuận tiện


X3

TC1

Ngân hàng luôn thực hiện đúng như những gì đã

cam kết


ĐỘ TIN CẬY

TC2

Thông tin của khách hàng luôn được bảo mật

tuyệt đối

TC4

Ngân hàng thực hiện giao dịch đúng ngay lần

đầu tiên

TC5

An toàn khi thực hiện giao dịch


X4

DC2

Nhân viên ngân hàng thường xuyên hỏi thăm

khách hàng


SỰ ĐỒNG CẢM

DC3

Nhân viên luôn hiểu rõ nhu cầu cụ thể của từng

khách hàng

DC4

Nhân viên luôn chủ động quan tâm đến những

khó khăn của khách hàng

DC5

Nhân viên luôn nhiệt tình, thân thiện với khách

hàng

X5

NL1

Nhân viên rất vui vẻ, rất nhiệt huyết khi khách

hàng vào ngân hàng

NĂNG LỰC

PHỤC VỤ



NL3

Nhân viên giải quyết giao dịch của khách hàng

rất nhanh chóng và chính xác


NL4

Nhân viên có kiến thức chuyên môn cao

Nguồn: Chạy dữ liệu SPSS

Phân tích nhân tố đối với sự hài lòng khách hàng

Phương sai được trích là 72.74% (Phụ lục 4), Sig 0.000, KMO = 0.708 nên rất đạt yêu cầu.

Bảng 4.16: Kết quả của phân tích EFA của thang đo mức độ hài lòng của khách hàng


component

1

HL2: Quý khách sẽ giới thiệu ngân hàng với bạn bè, người thân

.875

HL1: Quý khách rất hài lòng khi giao dịch với Vietcombank

.856

HL3: Quý khách sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của Vietcombank

.827

Nguồn: Chạy dữ liệu SPSS

4.5.Kiểm định mô hình lý thuyết

4.5.1.Phân tích hồi quy

Phân tích hồi quy tuyến tính sẽ giải quyết được mục tiêu mà nghiên cứu cũng như các giả thuyết đã đề ra là có mối quan hệ tuyến tính cùng chiều giữa các thành phần chất lượng dịch vụ với sự hài lòng khách hàng, thành phần nào tác động mạnh nhất đến sự hài lòng khách hàng.

Ta có mô hình phương trình hồi quy tuyến tính như sau: Y = β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + ε

Trong đó:

Y: Sự hài lòng

X1: Phương tiện hữu hình X2: Tính đáp ứng

X3: Độ tin cậy X4: Sự đồng cảm

X5: Năng lực phục vụ


Bảng 4.17: Mô hình tổng quát




Hệ số R

Hệ số R2

Hệ số R2 hiệu chỉnh

Ước lượng sai số chuẩn

Thống kê sự thay đổi

R2

thay đổi

F thay đổi

df1

df2

Mức ý nghĩa F

thay đổi

1

.827a

.684

.673

.360

.684

62.252

5

144

.000

a. Biến độc lập: X5, X3, X2, X1, X4

Nguồn: Phân tích hồi quy tuyến tính

Mô hình

Tổng bình phương

Df

Trung

bình bình phương

F

Mức ý nghĩa


1

Hồi quy

40.429

5

8.086

62.252

.000b

Phần dư

18.704

144

.130



Tổng

59.133

149




Bảng 4.18: Phương sai ANOVA ANOVAa


a. Biến phụ thuộc: Y

b. Biến độc lập: X5, X3, X2, X1, X4

Nguồn: Phân tích hồi quy tuyến tính

Mô hình

Hệ số hồi quy

Hệ số hồi quy đã chuyển hóa

T

Sig.

Chuẩn đoán đa cộng tuyến

B

Độ lệch

chuẩn

Beta

Tolerance

VIF


1

(Cons tant)

-.571

.289


-1.976

.050



X1

.252

.073

.210

3.430

.001

.586

1.705

X2

.360

.068

.312

5.324

.000

.641

1.560

X3

.132

.062

.113

2.125

.035

.775

1.291

X4

.377

.071

.353

5.309

.000

.497

2.012

X5

.071

.056

.067

1.268

.207

.777

1.287

Bảng 4.19 : Kết quả hồi quy Coefficientsa


a. Biến phụ thuộc: Y

Nguồn: Phân tích hồi quy tuyến tính

Bảng 4.17, kết quả R2 = 0.684 với mức ý nghĩa quan sát rất nhỏ (Sig = 0) cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được. Tuy nhiên, mô hìn thường không phù hợp với dữ liệu thực tế như giá trị R2 thể hiện. Trong tình huống này, R2 hiệu chỉnh (0.673) từ R2 được sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ


phù hợp của mô hình hồit quy uyến tính đa biến vì nó không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2. Như vậy, hệ số R2 hiệu chỉnh cho thấy sự tương thích của mô hình với biến quan sát là lớn với khoảng 67.3% biến thiên của biến phụ thuộc sự hài lòng có thể được giải thích với 5 biến độc lập trong mô hình.

Bảng 4.19, ta thấy tiêu chí Collinearity diagnostics (chuẩn đoán hiện tượng đa cộng tuyến) với hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor) của các biến độc lập trong mô hình < 10 và độ chấp nhận các biến trong mô hình đều đạt được tiêu chuẩn (Tolerance > 0.0001). Vì vậy, mối quan hệ giữa các biến độc lập là khong đáng kể và không ảnh hưởng đến kết quả giải thích của mô hình.

Kết quả phân tích hồi quy cho thấy 4 thành phần: Phương tiện hữu hình, Tính đáp ứng, Độ tin cậy, Sự đồng cảm có mối tương quan manh mẽ và có ý nghĩa thống kê trong mô hình phân tích với Sig. < 0.05. Riêng thành phần năng lực phục vụ có Sig.=

0.207 > 0.05 nên không có ý nghĩa thống kê nên chưa có đủ cơ sở để chứng minh có mối quan hệ tuyến tính giữa năng lực phục vụ với sự hài lòng của khách hàng.

Phương trình hồi quy tuyến tính thể hiện mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng và 4 biến độc lập được xây dựng như sau:

Y = 0.210X1 + 0.312X2 + 0.113X3 + 0.353X4

4.5.2 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu

Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh


Phương tiện

hữu hình

Tính đáp ứng

Sự đồng cảm

Sự hài lòng

về thẻ ATM

Độ tin cậy

Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh


Bảng 4.20: Bảng tóm tắt cơ cấu thang đo chất lượng phục vụ


Thành phần

Số lượng biến

Cronbach’s alpha

Phương tiện hữu hình

6

0.725

Tính đáp ứng

5

0.736

Sự đồng cảm

4

0.691

Độ tin cậy

4

0.775


Kiểm định giả thuyết nghiên cứu

Kết quả có 4 trong 5 yếu tố khảo sát ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, bao gồm: Phương tiện hữu hình, Tính đáp ứng, Sự đồng cảm, Độ tin cậy. Với R Square hiệu chỉnh là 0. 673 nghĩa là các yếu tố này giải thích được 67.3% yếu tố sự hài lòng khách hàng. Như vậy, 4 giả thuyết H1, H2, H3,H5 được ủng hộ bởi dữ liệu.

4.6.Kiểm định ANOVA

Phân tích ANOVA để xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố định tính như giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, số lượng ngân hàng khách hàng giao dịch, ngân hàng mà khách hàng giao dịch thường xuyên nhất và thời gian sử dụng thẻ ATM của VCB có tác động đến sự hài lòng của khách hàng.

Các giả thuyết được đề ra:

(1) H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng nam và nữ

(2) H0: Không có sự khách biệt về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau

(3) H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có nghề nghiệp khác nhau

(4) H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng với số lượng ngân hàng mà khách hàng giao dịch

(5) H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng với ngân hàng mà khách hàng giao dịch thường xuyên

(6) H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng với thời gian sử dụng thẻ ATM của VCB

(1’) H1: Có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng nam và nữ


(2’) H1: Có sự khách biệt về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau

(3’) H1: Có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có nghề nghiệp khác nhau

(4’) H1: Có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng với số lượng ngân hàng mà khách hàng giao dịch

(5’) H1: Có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng với ngân hàng mà khách hàng giao dịch thường xuyên

(6’) H1: Có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng với thời gian sử dụng thẻ ATM của VCB

Bảng 4.21 : Kết quả phân tích ANOVA



Sum of

Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Giới tính

Between Groups

3.882

1

3.882

10.398

.002

Within Groups

55.251

148

.373



Total

59.133

149




Độ tuổi

Between Groups

2.004

3

.668

1.707

.168

Within Groups

57.129

146

.391



Total

59.133

149




Nghề nghiệp

Between Groups

1.788

6

.298

.743

.616

Within Groups

57.344

143

.401



Total

59.133

149




Số ngân hàng mà khách hàng giao dịch

Between

Groups

1.905

2

.953

2.447

.090

Within Groups

57.227

147

.389



Total

59.133

149





Ngân hàng khách hàng giao dịch thường xuyên nhất

Between Groups

.905

4

.226

.563

.690

Within Groups

58.228

145

.402



Total

59.133

149




Thời gian sử dụng thẻ ATM của VCB

Between Groups

1.407

3

.469

1.186

.317

Within Groups

57.725

146

.395



Total

59.133

149




Nguồn: Phân tích ANOVA

Qua kết quả kiểm định ANOVA trên ta thấy các giá trị Sig. đều lớn hơn 0.05 nên giả thuyết H0 được chấp nhân có nghĩa là không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, số ngân hàng mà khách hàng giao dịch, ngân hàng khách hàng giao dịch thường xuyên và thời gian sử dụng thẻ khác nhau.

4.7. Nhận xét về sự hài lòng của khách hàng

Yếu tố sự đồng cảm, đây là thành phần tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng (hệ số beta chuẩn hóa = 0.535). Điều này chứng tỏ, hiện nay khách hàng rất coi trọng sự đồng cảm, quan tâm khách hàng của ngân hàng, xem đó là thước đo chính đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ của ngân hàng họ đang sử dụng. Trong đó, biến nhân viên thường xuyên hỏi thăm khách hàng được khách hàng đánh giá khá cao (3.93) cho thấy được sự quan tâm, thái độ của nhân viên ngân hàng với khách hàng. Nhân viên chính là hình ảnh đại diên cho ngân hàng, vì vậy trong thời buổi cạnh tranh hiện nay thì cách cư xử lịch sựu, nhã nhặn cùng với sự quan tâm chăm sóc góp phần quan trọng trong việc giữ chân khách hàng trước sự lôi kéo của các đối thủ cạnh tranh.

Yếu tố tính đáp ứng là thành phần có beta chuẩn hóa cao thứ 2 (0.312) thể hiện nhân tố này tác động rất nhiều đến sự hài lòng khách hàng. Theo đánh giá của khách hàng thì mức độ đáp ứng của ngân hàng khá cao, điều này cho thấy khách hàng hài lòng với dịch vụ và chấp nhận sử dụng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng. Bên cạnh đó thì 2 yếu tố: Phương tiện hữu hình và độ tin cậy cũng góp phần ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng nhưng ở mức độ thấp hơn 2 yếu tố trên. Vì vậy ngân hàng cần tiếp tục phát huy sự đồng cảm cũng như tính đáp ứng cho nhu cầu của khách hàng, bên

Xem tất cả 107 trang.

Ngày đăng: 29/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí