Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng tại Công ty Kiểm toán Y1 (DNKT ngoài Big Four) (trích)
5.08
Initials | Date | ||||
Client: | Ngân hàng C | Prepared by | DTTH | 17/10/N | |
Period ended: | 31/12/N | Manager | |||
Subject: | Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 29
- Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 30
- Chế Độ Và Chính Sách Kế Toán Áp Dụng
- Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 33
- Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 34
- Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 35
Xem toàn bộ 296 trang tài liệu này.
Mục tiêu / Objective: Thu thập sự hiểu biết sơ bộ về đơn vị và môi trường kinh doanh
Thủ tục / Procedure: Biểu 5.08 được hoàn tất cho tất cả các cuộc kiểm toán. Biểu này được sử dụng trong nhiều năm với những sửa đổi phù hợp và lưu tại Hồ sơ kiểm toán chung. Một bản copy được lưu tại Hồ sơ kiểm toán năm hiện tại. Phải để nhiều chỗ trống trong Biểu này để thuận tiện cho việc cập nhật. Các biểu riêng có thể được đính kèm cùng Biểu này.
Xem Phần 1 và 2 - Phụ lục II Chương 7 của Tài liệu kiểm toán
Period ended | Prepared / Updated by | Reviewed by |
31/12/N-3 | N.T.B | H.V.T |
31/12/N-2 | Đ.T.T.H | H.V.T |
31/12/N-1 | P.T.Q.P | H.V.T |
31/12/N | Đ.T.T.H | H.V.T |
THÔNG TIN CHUNG / GENERAL INFORMATION
Chi tiết / Details | |
Tên ngân hàng | Ngân hàng Cổ phần C |
Tên giao dịch – viết tắt | |
Trụ sở hoạt động | |
- Địa chỉ | 09 Võ Văn Tần, Quận 3, TP. HCM |
- Điện thoại | (848) 39302501 |
- Fax | (848) 39302506 |
- Website | |
Loại hình Ngân hàng (đại chúng / niêm yết /nước ngoài/ CN NH nước ngoài) | NHTM cổ phần Nhà nước |
Quyết định thành lập | |
- Số | 769/TTg |
- Ngày | 18/9/1997 |
- Cơ quan cấp | Thủ tướng Chính phủ |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư | |
- Số | 408/1997/QD-NHNN |
- Ngày | 18/12/1997 |
- Cơ quan cấp | Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Vốn điều lệ | 3.055.552.043.025 VND |
Vốn pháp định | 3.000.000.000.000 VND |
Vốn đầu tư | |
Tóm tắt nội dung các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh (nếu có) | Ngân hàng được thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1997 theo Quyết định số 769/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Ngân hàng được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh theo Quyết định số 408/1997/QD-NHNN5 ngày 18 tháng 12 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng là 99 năm. Quyết định số 689 QD-NHNN ngày 31/3/2011 về việc chuyển đổi Ngân hàng C từ công ty Nhà nước thành loại hình Cty TNHH 1 thành viên do Nhà Nước làm chủ sỡ hữu. Ngân hàng cũng đã được Thủ tướng CP phê duyệt phương án cổ phần hóa theo Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 25/04/2011. |
Chi tiết / Details | |
Ngày 23/07/2012 NH đã được được NHNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động NH TMCP. Ngân hàng chính thức trở thành NH TMCP kể từ ngày 14/08/2012 theo Giấy chứng nhân đăng ký KD số 0301502740 đăng ký thay đổo lần thứ 4 ngày 14/08/2012 do Sở kế hoạch đầu tư TP.HCM cấp | |
Các ngân hàng giao dịch | VP Bank, Habu Bank, BIDV, ACB, AB Bank, Maritime bank, Techcom bank, SBV |
Các sản phẩm và dịch vụ chính | - Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn - Nhận vốn tài trợ, ủy thác của Nhà nước, các tổ chức, các cá nhân để đầu tư cho các chương trình phát triển nhà ở và phát triển kinh tế ở vùng ĐBSCL - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn chủ yếu mục đích xây nhà ở - Trung gian thanh toán - Cho vay thế chấp tài sản cho các công ty xây dựng để phát triển cơ sở hạ tầng cho khu vực dân cư, đặc biệt là khu vực đồng bằng sông Cửu Long - Thực hiện chính sách TD nhà ở thuộc diện chính sách ưu đãi của nhà nước - Thực hiện nghiệp vụ ngân hàng đối ngoại và một số nghiệp vụ khác |
Vị thế trong ngành | |
Các đối thủ cạnh tranh chính | -Các NHTM cổ phần -NHTM nhà nước và NHTM có cổ phần chi phối của Nhà nước -Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam -Ngân hàng 100% vốn nước ngoài -Ngân hàng liên doanh -Các quỹ tín dụng |
Luật sư tư vấn | Cty CP chứng khoán Bảo Việt |
Luật và các qui định đặc biệt cho đơn vị/ngành nghề kinh doanh | Luật các tổ chức tín dụng Các văn bản quy định riêng cho hoạt động ngân hàng |
CÁC CỔ ĐÔNG/THÀNH VIÊN CHÍNH
Vốn góp | Tỷ lệ (%) | Tham gia điều hành / | Các thông tin liên quan khác / | ||
Yes / No | Chức danh | ||||
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Vị trí | Ngày bổ nhiệm | Ngày miễn nhiệm | Các thông tin liên quan | |
H.N.D | CT HDQT | 08/06/2012 | ||
N.P.H | UV HDQT | 08/06/2012 | ||
N.V.L | UV HDQT | 08/06/2012 | ||
P.H.P | UV HDQT | 08/06/2012 | ||
T.V.V | UV HDQT | 08/06/2012 |
Họ tên | Vị trí | Ngày bổ nhiệm | Ngày miễn nhiệm | Công việc phụ trách |
ng N.P.H | Tổng Giám đốc | Bổ nhiệm ngày 08 tháng 06 năm 2011 | 1251/QĐ-NHNN, ngày 08/06/2011 | |
ng B.T.H | Phó Tổng Giám đốc | Tái bổ nhiệm ngày 01/12/2009 | 2677/QĐ-NHNN, ngày 25/11/2009 | |
ng T.Q.H | Phó Tổng Giám đốc | Bổ nhiệm ngày 01/8/2010 | 1484/QĐ-NHNN, ngày 16/6/2010 | |
ng N.N.T | Phó Tổng Giám đốc | Bổ nhiệm ngày 29/10/2012 | 476/QĐ-NHN-HĐQT | |
Bà N.T.K | Phó Tổng Giám đốc | Bổ nhiệm ngày 29/10/2012 | 477/QĐ-NHN-HĐQT | |
ng N.V.T | Kế toán trưởng | Bổ nhiệm ngày 01/7/2010 | 1485/QĐ-NHNN, ngày 16/6/2010 |
BAN GIÁM ĐỐC
Ô Ô Ô Ô Ô
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
(Mô tả cấu trúc tổ chức của đơn vị theo các phòng, ban bằng sơ đồ)
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
Địa điểm | Sở hữu/Thuê tài chính/Thuê hoạt động | Ngày thành lập | Hoạt động kinh doanh | |
Sở Giao dịch | TP Hồ chí Minh | |||
Văn phòng Đại diện ở Hà Nội | Hà Nội | |||
Trung tâm Thẻ | TP Hồ chí Minh | |||
Ban Quản lý Dự án tín dụng quốc tế | TP Hồ chí Minh | |||
43 chi nhánh cấp 1 | Khắp đất nước |
CÁC CÔNG TY CON
Trụ sở hoạt động | Lĩnh vực kinh doanh | Vốn góp | Tỷ lệ / (%) | Ngày trở thành công ty con | |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng C | Lầu 02 ,Cao ốc Opera View, 161 Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM. | Môi giới chứng khoán | 60 | 25/12/2006 | |
CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT
Trụ sở hoạt động | Lĩnh vực kinh doanh | Vốn góp | Tỷ lệ /(%) | Ngày trở thành công ty liên kết | |
Không có |
THÔNG TIN VỀ KẾ TOÁN
Chi tiết / Details | |
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng | Ngân hàng áp dụng Chế độ kế toán thống nhất ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004, Quyết định số 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 6 năm 2005, Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10 tháng 7 năm 2006 và Chế độ BCTC đối với các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các chuẩn mực kế toán có liên quan |
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán | VND |
Năm tài chính kết thúc ngày | 31/12/ |
Các chính sách kế toán đặc thù | |
Các thay đổi trong chính sách kế toán | N/A |
Các thay đổi trong ước tính kế toán | N/A |
Đơn vị có sử dụng phần mềm kế toán không? | Có |
Nếu có, tên phần mềm và đơn vị cung cấp | Core banking |
Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đối với công tác kế toán, lập BCTC | Trọng yếu |
Qui trình khóa sổ, lập BCTC của khách hàng | Cuối năm tài chính |
Bộ máy kế toán được tổ chức tập trung hay phân tán? | Ngân hàng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán. |
Nếu phân tán, các đơn vị trực thuộc hạch toán như thế nào? (phụ thuộc hay báo sổ) | Công tác kế toán thực hiện riêng biệt cho Hội sở, Sở giao dịch, các chi nhánh và phòng giao dịch, sau đó tổng hợp lại toàn ngân hàng. |
Các thông tin về kế toán khác |
Nhân sự Phòng kế toán
Chức vụ | Công việc | Điện thoại, email | |
Bà N.T.P | P.Trưởng phòng Kế toán | quản lý trung tâm thanh toán | |
Bà N.T.P.D | P.Trưởng phòng Kế toán | Các văn bản pháp chế | 090303xxxx |
Ô. T.V.H | Trưởng phòng Kế toán | tổng hợp số liệu, cân đối | 0903847xxx |
THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Hoạt động huy động vốn: Các hình thức huy động chủ yếu (theo thời gian, đối tượng…), chính sách lãi suất, thị trường và các chi tiết liên quan khác:
Các hình thức huy động chủ yếu: tiền gởi không kỳ hạn, thanh toán, tiết kiệm bằng VND và bằng ngoại tệ, phát hành kỳ phiếu, vay có thời gian từ 1 tuần đến 5 năm
Đối tượng: TCTD, cá nhân, doanh nghiệp
Chính sách lãi suất: lãi suất theo từng hợp đồng và từng thời điểm và tuân theo quy định của NHNN
Hoạt động cho vay: Các hình thức cho vay chủ yếu (theo thời gian, đối tượng, ngành…), chính sách lãi suất và thị trường, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (dự phòng chung, dự phòng cụ thể):
Phương thức cho vay đối với đơn vị và cá nhân dưới các hình thức: vay từng lần, theo hạn mức, theo dự án đầu tư, vay hợp vốn, vay trả góp hoặc cầm cố bằng sổ tiết kiệm, chứng từ có giá.…
Nguyên tắc phân loại nợ vay và đánh giá rủi ro tín dụng căn cứ Công văn 1818/NHNN-CNH ngày 18 tháng 03 năm 2009 chấp thuận cho Ngân hàng sử dụng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để thực hiện chính sách dự phòng rủi ro theo Điều 7- Quyết định 493/2005/QĐ/NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005, và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Cơ sở trích lập dự phòng rủi ro tín dụng căn cứ vào các khoản nợ vay đã được phân loại. Việc tính toán dự phòng căn cứ vào quy định tại Điều 8 và tỷ lệ trích lập căn cứ vào quy định tại khoản 4, Điều 6 của 2 Quyết định nêu trên. Tỷ lệ trích lập cụ thể như sau:
Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) 0%
Nhóm 2 (nợ cần chú ý) 5%
Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) 20%
Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) 50%
Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) 100%
Mức dự phòng chung được tính bằng 0,75% tổng giá trị các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
Hoạt động đầu tư: Các hình thức đầu tư chủ yếu (theo thị trường - niêm yết, OTC, theo thời gian - ngắn,
trung hoặc dài hạn…) , mục đích (kinh doanh, đầu tư; đầu tư sẵn sàng để bán, đầu tư giữ đến ngày đáo hạn, mục đích khác):
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Chủ yếu là đầu tư trái phiếu Chính phủ
Đầu tư trái phiếu do Ngân hàng TMCP Công Thương phát hành
Chứng chỉ tiền gửi do Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TP.HCM phát hành Chứng chỉ tiền gửi do Ngân hàng TMCP An Bình phát hành
….
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn:
Trái phiếu Chính phủ đặc biệt 200 tỷ kỳ hạn 20 năm
Hoạt động ngoại hối: Các hình thức kinh doanh chủ yếu (ngoại tệ giao ngay, vàng), thị trường, các công cụ tài chính phái sinh (Options, Futures, Swap, Forward):
Chủ yếu là nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối giao ngay.
Hoạt động dịch vụ: Sản phẩm / dịch vụ chính, chính sách giá và thị trường:
Chủ yếu là các sản phẩm dịch vụ chuyển tiền, thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh thẻ, kiều hối, giữ két v.v…
Chi tiết về các khách hàng huy động vốn chính:
Khối lượng ước tính hàng năm / % | W/P | |
VP Bank | ||
BIDV | ||
ACB | ||
… | ||
…. |
Chi tiết các khách hàng vay chính:
Khối lượng ước tính hàng năm / % | W/P | |
Các khách hàng là Hộ kinh doanh cá thể chiếm 59%, số lượng khách hàng quá đông, không thống kê được | ||
Chi tiết về các bên liên quan và các giao dịch
Mối quan hệ | Các giao dịch chủ yếu và chính sách giá cả | W/P | |
Công ty chứng khoán NH C | Công ty con | Gửi/ nhận tiền | OB |
Ban Điều hành NH C | Thu nhập | OB |
Hiểu biết về quy trình huy động vốn tại Công ty TNHH Kiểm toán X2 (DNKT Big Four)
Công ty TNHH Kiểm toán X2 Ngày 20/12/N
Ngân hàng TMCP ABC Người thực hiện: NXH
Năm kiểm toán: N Người soát xét: BNL Mục tiêu: Tìm hiểu về quy trình xử lý nghiệp vụ tiền gửi của khách hàng
TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG
Mô tả hệ thống
Yes | No | |
Hệ thống kế toán và/hoặc phần mềm áp dụng có hạn chế sự truy nhập dữ liệu mà không được phép hay không | | |
Phần mềm ghi nhận/cập nhật dữ liệu có được kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng hay không | | |
Người sử dụng có tin tưởng vào báo cáo được tạo ra bởi máy tính hay không? | | |
…. |
Hệ thống phân công trách nhiệm
Kế toán Tiền gửi của khách hàng (Kế toán viên ở các chi nhánh):
Chịu trách nhiệm đối với ghi chép tăng, giảm tiền gửi. Tham gia kiểm kê tiền.
Ghi nhận các nghiệp vụ về Tiền gửi.
Ms T.H
Đối chiếu kết quả kiểm kê với sổ sách kế toán
Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ Báo cáo về Tiền gửi Ghi chép và/hoặc kiểm tra các nghiệp vụ về Tiền gửi
Kế toán trưởng: Xem xét và phê duyệt Báo cáo về Tiền gửi của KH
Giám đốc tài chính/ Quản lý/ Hội đồng quản trị: các chính sách về dự trữ tiền gửi của KH
Bảng câu hỏi về HTKSNB đối với khoản mục Tiền gửi của khách hàng
Trả lời | Ghi chú | |||||
Không áp dụng | Có | Không | Yếu kém | |||
Quan trọng | Thứ yếu | |||||
1.Giao dịch viên có kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ, chính xác của hồ sơ mở tài khoản của khách hàng không? | | |||||
2. Ngân hàng có phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán không? | | |||||
3. Phiếu thu, phiếu chi có đánh số liên tục không? | | |||||
4. CIF trên hệ thống có được duyệt không? | | |||||
5. Mẫu chữ ký và dấu có được lưu trên hệ thống không? | | |||||
6. Thủ quỹ và giao dịch viên có ký xác nhận lên giấy đề nghị đóng tài khoản không? | | |||||
7. Sau khi đóng tài khoản, GDV có lưu toàn bộ hồ sơ mở tài khoản cùng 1 bản giấy đề nghị đóng tài khoản với chứng từ hạch toán thu phí đóng tài khoản không? | | |||||
8. Cuối ngày, kế toán có kiểm tra số dư tiền mặt tại quỹ với số dư tài khoản tiền mặt cuối ngày không? | |
Các bước thực hiện chính | Các thủ tục kiểm soát chính | Thực hiện thực tế | |
Quy trình mở tài khoản | |||
Kiểm tra hồ sơ mở tài khoản | Giao dịch viên (“GDV”) hướng dẫn khách hàng kê khai thông tin trên mẫu “Đề nghị mở tài khoản” của Ngân hàng. GDV tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ, chính xác của hồ sơ mở tài khoản của khách hàng. | Thực hiện đúng | |
Mở CIF cho khách hàng | GDV tra cứu trên hệ thống FCC xem khách hàng đã có số CIF tại Ngân hàng chưa, nhập các thông tin bắt buộc về khách hàng để tạo số CIF trên hệ thống. Sau khi ghi nhận các thông tin của số CIF trên hệ thống, GDV ghi số CIF lên giấy “Đề nghị mở tài khoản”. | Thực hiện đúng | |
Kiểm tra hồ sơ và duyệt CIF trên hệ thống | Kiểm soát viên (“KSV”) nhận hồ sơ mở tài khoản của khách hàng từ GDV, KSV đối chiếu và đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ và khớp đúng giữa hồ sơ với thông tin trên hệ thống. Duyệt CIF trên hệ thống. | Thực hiện đúng | |
Mở, duyệt tài khoản khách hàng trên hệ thống | GDV nhập vào hệ thống FCC thông tin tài khoản, ghi số tài khoản lên giấy “Đề nghị mở tài khoản”. KSV kiểm tra, đối chiếu nội dung thông tin tài khoản được mở trên hệ thống với hồ sơ mở tài khoản của khách hàng, duyệt số tài khoản trên hệ thống và ký nháy vào phần xác nhận của ngân hàng. Trưởng đơn vị tiếp nhận hồ sơ mở tài khoản của khách hàng từ GDV/KSV, đã có xác nhận kiểm soát, ký duyệt tại phần “Đại diện cho ngân hàng”. | Thực hiện đúng | |
Cung cấp tài khoản cho khách hàng | GDV nhận bộ hồ sơ mở tài khoản đã được ký duyệt và thực hiện tách hồ sơ như sau: + 01 bản “Đề nghị mở tài khoản” trả cho KH lưu; + 01 bản để thực hiện lưu chữ ký, dấu (tổ chức) trên hệ thống và lưu cùng hồ sơ khách hàng. | Thực hiện đúng | |
Lưu mẫu chữ ký, dấu trên hệ thống và Lưu hồ sơ | + GDV thực hiện lưu bản ghi mẫu chữ ký, dấu (nếu có); + KSV kiểm tra kết quả lưu bản ghi mẫu trên hệ thống FCC, thực hiện duyệt; + Lưu 01 bản “Đề nghị mở tài khoản” cùng hồ sơ KH kèm theo vào tệp tài liệu. | Thực hiện đúng | |
Các bước thực hiện chính | Các thủ tục kiểm soát chính | Thực hiện thực tế | |
Quy trình đóng tài khoản | |||
Tiếp nhận yêu cầu và hướng dẫn khách hàng kê khai “Đề nghị đóng tài khoản” | + GDV thực hiện kiểm tra các thông tin khách hàng/thông tin tài khoản và các dịch vụ khách hàng đã được Ngân hàng cung cấp, đảm bảo trước khi tài khoản được đóng, khách hàng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với Ngân hàng và nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đồng thời khách hàng không có vi phạm thỏa thuận dẫn đến tranh cấp với Ngân hàng; + Hướng dẫn khách hàng kê khai vào mẫu “Giấy đề nghị đóng tài khoản” theo mẫu; | Thực hiện đúng |
+ Chuyển hồ sơ đóng tài khoản cho KSV kiểm tra và phê duyệt. | |||
Thực hiện đóng và duyệt tài khoản trên hệ thống | + GDV thực hiện bước tính lãi tiền gửi phải trả cho khách hàng và thu phí đóng tài khoản theo quy định tại biểu phí dịch vụ của Ngân hàng ban hành trong từng thời kỳ; Thực hiện hạch toán chuyển tiền/rút tiền (nếu có); + Thực hiện đóng số tài khoản trên hệ thống và ký xác nhận vào phần “Giao dịch viên” trên “Giấy đề nghị đóng tài khoản”; + KSV duyệt đóng tài khoản trên hệ thống và duyệt các bút toán hạch toán của GDV. Thủ quỹ ký xác nhận trên “Giấy đề nghị đóng tài khoản”. | Thực hiện đúng | |
Xác nhận cho khách hàng | Trưởng đơn vị tiếp nhận hồ sơ đóng tài khoản của khách hàng từ GDV/KSV (đã có xác nhận) và ký xác nhận; | Thực hiện đúng | |
Xử lý hồ sơ được phê duyệt | GDV nhận bộ hồ sơ đã được ký duyệt đóng tài khoản, tách hồ sơ như sau: + Trả cho khách hàng 1 bản “Giấy đề nghị đóng tài khoản” đã có đầy đủ xác nhận của Ngân hàng. + Lưu toàn bộ hồ sơ mở tài khoản của khách hàng, cùng 1 bản “Giấy đề nghị đóng tài khoản” với chứng từ hạch toán thu phí đóng tài khoản. | Thực hiện đúng | |
Các bước thực hiện chính | Các thủ tục kiểm soát chính | Thực hiện thực tế | |
Quy trình gửi, rút tiền | |||
Kiểm tra thông tin trên yêu cầu gửi/rút tiền | GDV kiểm tra thông tin trên yêu cầu rút tiền từ tài khoản, CMND/Hộ chiếu/Séc rút tiền mặt và giấy ủy quyền (nếu có). | Thực hiện đúng | |
Thu/chi tiền | + Nếu trong hạn mức, giao dịch viên tiến hành thu/chi tiền cho khách hàng, đóng dấu “đã thu/chi tiền” và ký lên phiếu thu/chi, khách hàng ký tên. + Nếu vượt hạn mức, dựa trên chứng từ đã được KSV phê duyệt, thủ quỹ thực hiện thu/chi tiền, xác nhận trên Hệ thống, đóng dấu “đã thu/chi tiền” và ký lên phiếu thu/chi, khách hàng ký tên. Chứng từ được chuyển sang KSV kiểm tra và phê duyệt trên Hệ thống. | Thực hiện đúng | |
Thu phí thu/chi tiền | Hệ thống hỗ trợ việc tính phí. | Thực hiện đúng | |
Đối chiếu giao dịch và kiểm quỹ cuối ngày | + Nhập tất cả các chi tiết của giao dịch (cả số lượng và số tiền mệnh giá nhận được) vào Bảng kê Kiểm soát tiền mặt trên máy tính để cho mục đích kiểm tra và kiểm soát số dư tiền mặt cuối ngày. + Cuối ngày kế toán viên, thủ quỹ, kiểm soát viên sẽ kiểm tra số dư tiền mặt tại quỹ với số dư tài khoản tiền mặt cuối ngày. | Thực hiện đúng | |
KL: Rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức thấp |
Câu hỏi về kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kiểm toán Y2 (DNKT ngoài Big Four)
Initials | Date | ||||
Client: | Ngân hàng C | Prepared by | DTTH | 14/01/N+1 | |
Period ended: | 31/12/N | Senior | |||
Subject: | Tìm hiểu qui trình kiểm soát nội bộ - Cho vay, dự thu lãi và thu tiền | Manager |
MỤC TIÊU / OBJECTIVES
Tìm hiểu qui trình kiểm soát và đánh giá tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ đối với việc cho vay, ghi nhận lãi dự thu và thu tiền cũng như đưa ra các đề xuất để hoàn thiện nếu có thể
CÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Dư nợ theo ngành: Sản xuất: 31% Xây dựng: 20% Nông lâm ngư nghiệp: 14% Vận tải kho bãi: 5% Thương nghiệp: 4% Ngành khác: 26% Dư nợ theo kỳ hạn: Nợ ngắn hạn: 56% Nợ trung hạn: 31% Nợ dài hạn chiếm 13% | |
Cơ cấu các loại sản phẩm cho vay dư nợ cho vay (tỷ lệ % các loại sản phẩm vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ vay) | Cho vay phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh 96% Cho vay bằng vốn tài trợ ủy thác đầu tư: 4% |
Hạn mức cho vay (Hội sở, Chi nhánh và các phòng giao dịch) | Phòng giao dịch: dưới 2 tỷ Chi nhánh: dưới 30 tỷ Hội sở: đến 10% vốn tự có của MHB Phải có nghị quyết của HDQT phê duyệt các khoản vay trên 10% vốn tự có Trình NHNN phê duyệt với khoản vay trên 15% vốn tự có |
Thị trường, thị phần của ngân hàng | Trải rộng khắp đất nước |
Các phương thức cho vay: | Cho vay từng lần Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay theo dự án đầu tư Tài trợ xuất nhập khẩu Cho vay hợp vốn Cho vay trả góp Cho vay theo hạn mức dự phòng Cho vay theo hạn mức thấu chi Cầm cố công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá Các phương thức cho vay khác |
Lãi suất cho vay | Theo từng thời kỳ Lãi suất quá hạn: Nợ gốc: 150% lãi suất thông thường Phạt chậm trả lãi: Lãi quá hạn dưới 10 ngày: 3% 10 ngày đến 60 ngày: 4% Trên 60 ngày: 5% |
Tổ chức bộ hồ sơ tín dụng | Hồ sơ pháp lý: a) Đối với khách hàng vay vốn là tổ chức và doanh nghiệp tư nhân: Hồ sơ pháp lý bao gồm bản chính hoặc bản sao có công chứng nhà nước các giấy tờ sau: - Quyết định hoặc giấy phép thành lập (nếu pháp luật quy định phải có); - Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân); - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Chứng chỉ hành nghề (nếu pháp luật quy định phải có); - Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); - Hợp đồng liên doanh (đối với doanh nghiệp liên doanh); - Biên bản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập, biên bản họp Hội đồng |