thành viên (công ty cổ phần, công ty TNHH); - Giấy chứng nhận vốn đầu tư ban đầu (doanh nghiệp tư nhân) - Giấy chứng nhận đăng ký thuế; - Quyết định bổ nhiệm người điều hành (Tổng Giám đốc, Giám đốc) hoặc người đại diện pháp luật của doanh nghiệp, kế toán trưởng hoặc người thực hiện chức năng giám sát tài chính đối với doanh nghiệp không có kế toán trưởng. Văn bản, quyết định công nhận Ban quản trị, Chủ nhiệm (Giám đốc) hợp tác xã … - Chứng minh nhân dân của người điều hành (Tổng Giám đốc, Giám đốc) hoặc người đại diện pháp luật của doanh nghiệp. - Các giấy tờ đăng ký mẫu dấu, chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền, giấy giới thiệu cán bộ doanh nghiệp giao dịch với ngân hàng. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác: - Bản sao Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, (đối với khách hàng vay là công dân Việt Nam); hộ chiếu (đối với khách hàng vay là người nước ngoài) hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cá nhân hay người đại diện cho hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác; Các bản sao trên phải được đối chiếu với bản chính. Trường hợp khách hàng không xuất trình được bản chính thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. - Các giấy tờ liên quan khác (tùy theo quy định trong từng thời kỳ). 3.1.2 Hồ sơ vay vốn: Bao gồm bản chính các giấy tờ sau: - Giấy đề nghị vay vốn; - HĐTD và phụ lục HĐTD (nếu có); - Giấy nhận nợ; Bảng kê chứng từ rút vốn vay (nếu có); - Các tờ trình liên quan đến khoản vay như Tờ trình thẩm định, Tờ trình giải ngân (nếu có), Biên bản họp Hội đồng tín dụng (nếu có); Thông báo (quyết định) cho vay của cấp trên (nếu có); - Phiếu cung cấp thông tin tín dụng của Hội sở hoặc CIC (nếu có). 3.1.3 Hồ sơ đảm bảo khoản vay: Hồ sơ tài sản đảm bảo nợ vay gồm bản chính hợp lệ, hợp pháp những giấy tờ sau: - Hợp đồng bảo đảm tiền vay (Hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và các phụ lục hợp đồng (nếu có); - Biên bản định giá tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh; - Ủy nhiệm trích lương (đối với cho vay cán bộ nhân viên) - Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo đã được cơ quan đăng ký xác nhận (nếu có); - Tùy từng loại tài sản phải có thêm Hợp đồng bảo hiểm hoặc chứng từ nộp tiền mua bảo hiểm tài sản hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm (bản photo) ; - Phiếu thẩm định tài sản thế chấp, cầm cố; - Tờ cam kết về thế chấp tài sản đảm bảo nợ hình thành từ vốn vay (nếu có); - Riêng các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng tài sản, Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cán bộ tín dụng giao trực tiếp cho thủ quỹ để nhập kho. 3.1.4 Hồ sơ tài chính. | |
Theo dõi Nợ | Kế toán tín dụng |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 30
- Chế Độ Và Chính Sách Kế Toán Áp Dụng
- Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 32
- Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 34
- Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 35
- Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 36
Xem toàn bộ 296 trang tài liệu này.
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Giải ngân | |
Chính sách phân loại nợ của Ngân hàng | Theo bảng xếp hạng tín dụng đã đăng lý với NHNN |
Chính sách dự thu lãi của Ngân hàng | Hằng ngày, hệ thống dự thu dựa trên số dư nợ vay và lãi suất cuối ngày |
Chính sách và thủ tục liên quan đến lập dự phòng khoản tín dụng xấu | Theo Thông tư 02 |
Chính sách kiểm tra hồ sơ tín dụng của bộ phận Kiểm toán nội bộ |
MÔ TẢ QUI TRÌNH KIỂM SOÁT
Hoạt động kiểm soát | Ký hiệu | Assertions | Walk throughs | |
KS1 | 5.12.3/1 | |||
I/ Tiếp nhận và xử lý đề nghị cấp tín dụng của khách hàng: | ||||
1) Tiếp nhận đề nghị cấp tín dụng của khách hàng | ||||
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, CBTD tiếp xúc với khách hàng, phỏng vấn, trao đổi, nắm bắt thông tin ban đầu, đánh giá sơ bộ xem khách hàng có uy tín, quan hệ tín dụng tốt không | ||||
2) Theo dõi tiếp nhận thu thập thông tin khách hàng và xử lý hồ sơ vay | ||||
II/ Thẩm định tín dụng | ||||
1) Lập báo cáo thẩm định khách hàng về: | ||||
Uy tín và năng lực quản trị của khách hàng | ||||
Uy tín, tính cách Năng lực quản trị kinh doanh Năng lực pháp lý | ||||
Quan hệ của khách hàng với các TCT khác | ||||
Quan hệ tín dụng Quan hệ tiền gửi Quan hệ dịch vụ thanh toán | ||||
Khả năng tài chính hay thu nhập của khách hàng | ||||
Tình hình sản xuất kinh doanh và phương án, dự án cấp tín dụng | ||||
Đánh giá chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng theo quy định (được thực hiện theo quy định chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ) | ||||
Thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay | ||||
Đưa ra ý kiến đề xuất | ||||
2) Lập báo cáo đánh giá rủi ro (báo cáo tái thẩm định) ( các khoản vay trên 200 triệu) | ||||
Về pháp lý của khách hàng Tình hình tài chính của khách hàng Môi trường sản xuất, kinh doanh Nguồn trả nợ Hiệu quả của phương án Tài sản đảm bảo Các rủi ro và biện pháp phòng ngừa | ||||
III/ Ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng | ||||
1) TH1: Dưới 200 triệu | ||||
CBKD lập Tờ trình thẩm định => Lãnh đạo PKD cho ý kiến trên tờ => Lãnh đạo PGD phê duyệt( hoặc UBTD họp phê duyệt cho vay) | Lãnh đạo PKD, lãnh đạo PGD xem xét các thông tin trên tờ trình với hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn của khách hàng, kiểm tra xem các nội dung trong Tờ trình thẩm định có phù hợp không, Nợ vay, thời hạn trả, lãi suất, tài sản đảm bảo và các điều khoản khác có hợp lý không? | |||
2) TH2: Đến dưới 2 tỷ | ||||
CBKD lập Tờ trình thẩm định => Lãnh đạo PKD cho ý kiến trên tờ trình => Cán bộ rủi ro lập Báo cáo đánh giá rủi ro => Lãnh đạo PRR cho ý kiến trên báo cáo rủi ro => Giám đốc PGD (Phó GD Chi nhánh) phê duyệt ( => UBTD họp phê duyệt cho vay nếu vượt hạn mức phê duyệt của Giám đốc PGD ( Phó GD chi nhánh)) | Phân quyền phê duyệt hạn mức tín dụng |
Hoạt động kiểm soát | Ký hiệu | Assertions | Walk throughs | |
Các khoản vay lớn hơn 200 triệu phải lập báo cáo rủi ro nhằm mục tiêu kiểm soát các rủi ro có thể xảy ra, việc ra quyết định cho vay có hợp lý không. | ||||
Lãnh đạo PKD, lãnh đạo PGD xem xét các thông tin trên tờ trình với hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn của khách hàng, kiểm tra xem các nội dung trong Tờ trình thẩm định có phù hợp không, Nợ vay, thời hạn trả, lãi suất, tài sản đảm bảo và các điều khoản khác có hợp lý không? | ||||
3) TH3: Đến dưới 30 tỷ | ||||
CBKD lập Tờ trình thẩm định => Lãnh đạo PKD cho ý kiến trên tờ trình => Cán bộ rủi ro lập Báo cáo đánh giá rủi ro => Lãnh đạo PRR cho ý kiến trên báo cáo rủi ro => Lãnh đạo Phòng nguồn vốn phê duyệt => Giám đốc chi nhánh phê duyệt hoặc UBTD họp phê duyệt | Lãnh đạo phòng nguồn vốn, Giám đốc chi nhánh hoặc thanh lập UBTD để kiểm tra những thông tin trên Tờ trình thẩm đinh, báo cáo rủi ro đối với nhưng món vay trên 2 tỷ. | |||
4) TH4: trên 30 tỷ | ||||
Qui trình như trên nhưng phải chuyển về cho Ban QLRR Hội sở trình UBTD Hội sở xem xét | Hổi sở sẽ kiểm tra những thông tin trên Tờ trình thẩm đinh, báo cáo rủi ro và quản lý đối với những món vay trên 30 tỷ | |||
IV/ Giải ngân | ||||
Cán bộ kinh doanh lập tờ trình giải ngân cùng toàn bộ Chứng từ giải ngân của khách hàng chuyển cho Lãnh đạo Phòng Kinh doanh xem xét các điều kiện có phù hợp như tờ trình thẩm định đã quy định | Chứng từ giải ngân phải được kiểm tra lại bởi Lãnh đạo Phòng kinh doanh xem những lần giải ngân có chứng từ phù hợp không, có vượt hạn mức không? | |||
V/ Quản lý danh mục, giám sát tín dụng đã cấp | ||||
CBKD chịu trách nhiệm quản lý và giám sát tín dụng đã cấp từ khi giải ngân đến khi thanh lý hợp đồng thông qua: Kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay Theo dõi việc trả nợ gốc, trả lãi, phí theo như thỏa thuận trong hợp đồng, lập thông báo trả nợ gốc, lãi cho khách hàng 7 ngày trước kỳ trả nợ Theo dõi, đôn đốc trường hợp có nợ quá hạn, nợ xấu | Thông qua việc thường xuyên theo dõi CBKD sẽ đưa ra những ý kiến cần thiết cho tình hình kinh doanh của khách hàng | |||
VI/ Thu nợ, cơ cấu nợ, cho vay bổ sung và kết thúc giao dịch cấp tín dụng | ||||
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Kết luận
Hiệu quả / Effective | Có | |
Có thực hiện kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ không? | Không | Lý do: Đã thực hiện kiểm tra các hồ sơ tín dụng tại các chi nhánh |
Không hiệu quả / Ineffective | Không | |
Có CSDL có thể tin tưởng vào hệ KSNB không? Nếu có, liệt kê các cơ sở dẫn liệu này | Có Không | Lý do |
Các điểm yếu và đề xuất hoàn thiện
Điểm yếu | Rủi ro | Đề xuất hoàn thiện | |
Không có |
Thủ tục phân tích sơ bộ toán tại Công ty TNHH Kiểm toán X1 (DNKT Big Four)
Giấy tờ làm việc số 1610 Người thực hiện: Nguyễn Văn A Ngày 22 tháng 01 năm 2015 Người soát xét: Nguyễn Văn B Ngày soát xét: |
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | Thuyết minh | 31/12/N | 31/12/N-1 | ||
A. | TÀI SẢN | ||||
I. | Tiền mặt, vàng bạc, đá quý | 5 | 464,635 | 415,502 | {a} |
II. | Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (NHNN) | 6 | 1,320,543 | 1,348,717 | {b} |
III. | Tiền gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác | 7 | 31,346,293 | 37,342,699 | {c} |
1. | Tiền gửi tại các TCTD khác | 12,714,677 | 33,750,595 | ||
2. | Cho vay các TCTD khác | 18,631,616 | 3,602,904 | ||
3. | Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác | - | (10,800) | ||
IV | Chứng khoán kinh doanh | 20,000 | 10,000 | {d} | |
1 | Chứng khoán kinh doanh | 20,000 | 10,000 | ||
V. | Cho vay khách hàng | 19,891,931 | 16,163,724 | {e} | |
1. | Cho vay khách hàng | 8 | 20,362,903 | 16,607,850 | |
2. | Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng | 9 | (470,972) | (444,126) | |
VI. | Chứng khoán đầu tư | 10 | 18,233,656 | 12,125,398 | {f} |
1. | Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán | 10,643,435 | 12,127,423 | ||
2. | Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn | 7,592,246 | - | ||
3. | Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư | (2,025) | (2,025) | ||
VII. | Góp vốn, đầu tư dài hạn | 11 | 689,787 | 823,838 | |
1. | Đầu tư vào công ty con | 500,000 | 500,000 | ||
2. | Đầu tư dài hạn khác | 189,787 | 323,838 | {g} | |
VIII. | Tài sản cố định | 289,147 | 303,639 | {h} | |
….. | |||||
IX. | Tài sản Có khác | 14 | 7,078,022 | 6,418,016 | |
….. | |||||
TỔNG TÀI SẢN CÓ | 79,334,015 | 74,951,533 | |||
B. | NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU | ||||
I. | Các khoản nợ Chính phủ và NHNN | 15 | 495,653 | 1,843,689 | {k} |
II. | Tiền gửi và vay các TCTD khác | 16 | 33,761,387 | 31,369,516 | {l} |
1. | Tiền gửi của các TCTD khác | 9,430,271 | 27,302,426 | ||
2. | Vay các TCTD khác | 24,331,116 | 4,067,090 | ||
III. | Tiền gửi của khách hàng | 17 | 36,185,610 | 31,453,501 | {m} |
IV. | Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác | - | 1,064 | ||
V. | Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro | 18 | 39,951 | 49,719 | {n} |
VI. | Phát hành giấy tờ có giá | 19 | 2,000,000 | 2,800,000 | {o} |
VII. | Các khoản nợ khác | 20 | 1,149,766 | 1,881,282 | |
1. | Các khoản lãi, phí phải trả | 818,942 | 1,672,983 | {p} |
Các khoản phải trả và công nợ khác | 329,175 | 206,074 | {q} | ||
3. | Dự phòng rủi ro khác | 9 | 1,649 | 2,225 | |
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ | 73,632,367 | 69,398,771 | |||
VIII. | Vốn và các quỹ | 21 | 5,701,648 | 5,552,762 | |
… | ….. | ||||
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU | 79,334,015 | 74,951,533 | |||
ĐVT | |||||
1. | Bố trí cơ cấu vốn | ||||
TSCĐ/TTS | % | ||||
TSLĐ/TTS | % | ||||
2. | Tỷ suất lợi nhuận | ||||
Lợi nhuận/Doanh thu | % | ||||
Lợi nhuận/Vốn | % | ||||
3. | Tình hình tài chính | ||||
Nợ Phải trả/TTS | % | ||||
TSLĐ/Nợ ngắn hạn | lần | ||||
Tiền hiện có/Nợ Ngắn hạn | lần |
CHỈ TIÊU | Thuyết minh | N | N-1 | ||
1. | Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự | 22 | 7,492,130 | 8,438,399 | {s} |
2. | Chi phí lãi và các chi phí tương tự | 23 | (6,640,602) | (7,303,368) | {t} |
I. | Thu nhập lãi thuần | 851,528 | 1,135,031 | ||
3. | Thu nhập từ hoạt động dịch vụ | 44,384 | 34,585 | ||
4. | Chi phí hoạt động dịch vụ | (22,829) | (17,721) | ||
II. | Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ | 24 | 21,555 | 16,864 | {u} |
III. | (Lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và đánh giá chênh lệch tỷ giá | 25 | 10,724 | (7,065) | IM |
IV. | (Lỗ)/Lãi thuần từ hoạt động đầu tư, kinh doanh chứng khoán | 26 | 5,838 | (11,744) | IM |
5. | Thu nhập từ hoạt động khác | 19,966 | 832 | ||
6. | Chi phí hoạt động khác | (1,726) | (3,001) | ||
V. | (Lỗ)/Lãi thuần từ hoạt động khác | 18,240 | (2,169) | {v} | |
VI. | Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần | 150,235 | 4,897 | ||
VII. | Chi phí hoạt động | 27 | (784,881) | (937,147) | {w} |
VIII. | Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng | 273,239 | 198,667 | ||
IX. | Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng | 28 | (66,849) | (129,999) | {x} |
X. | Tổng lợi nhuận trước thuế | 206,390 | 68,668 | ||
7. | Chi phí thuế TNDN hiện hành | 29 | (50,126) | (15,943) | {y} |
XI. | Chi phí thuế TNDN | (50,126) | (15,943) | ||
XII. | Lợi nhuận sau thuế TNDN | 156,264 | 52,725 |
Khi phân tích chỉ tiêu trên, KTV sẽ mở một tichmark trong phần mềm ( hay còn gọi là note trong Excel thường) để phân tích cụ thể từng chỉ tiêu. Ví dụ Chi tiết phân tích các tickmark như sau :
…… | ….. | ….. | ||||
{c} | Chi tiết như sau: | |||||
31-12-N | 31-12-N-1 | Diff | % | |||
Tien, vang gui tai cac TCTD khac | 12,714,677,187,059 | 33,750,595,865,764 | (21,035,918,678,705) | -62% | ||
Cho vay cac TCTD khac | 18,631,615,800,468 | 3,602,904,000,000 | 15,028,711,800,468 | 417% | ||
Du phong rui ro cho vay cac TCTD khac | - | -10,800,000,000 | 10,800,000,000 | -100% | ||
31,346,292,987,527 | 37,342,699,865,764 | |||||
TRUE | TRUE | |||||
Số dư tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong năm N thấp hơn nhiều so với thời điểm tại năm N-1 do bị cấm gửi có kỳ hạn lẫn nhau theo thông tư 21/2011/TT-NHNN, trong đó: Hội sở giảm tiền gửi không kỳ hạn 2.603 tỷ, tiền gửi có kỳ hạn giảm 18.424 tỷ (Giảm tiền gửi của NH TMCP Sài Gòn Hà Nội; Eximbank; Tổng công ty tài chính Dầu khí; NH TMCP Đại Dương; VP Bank; Sở GD NH Hàng hải). Thay vào đó, các khoản trên 3 tháng sẽ được phân loại vào "Cho vay các TCTD khác" (tăng tại Eximbank; NH An Bình; Vietinbank) và trích dự phòng chung. Qua soát xét sơ bộ và nhận thấy, KTV cần kiểm tra đến các hợp đồng tiền gửi tại các TCTD để xem tính phân loại lại các khoản này, và tính toán lại dự phòng chung cho các khoản cho vay các TCTD khác (ABC chưa thực hiện trích lập tại thời điểm 31.12.N) Ngoài ra, theo kinh nghiệm từ kiểm toán N-1, ABC đã thực hiện kỹ thuật để tăng tài sản và công nợ với tổng số tiền là 12 nghin tỷ tại 31.12.N. Cần soát xét các hợp đồng tiền gửi và huy động từ cùng 1 TCTD có cùng lãi suất và kỳ hạn để đánh giá khả năng tạo tiền cũng như tình hình tài chính của ABC, đồng thời nêu trong Rep Letter về vấn đề này. | ||||||
{e} | Chi tiết như sau: | |||||
Phân tích chất lượng nợ cho vay | ||||||
31-12-N | 31-12-N-1 | Diff | % | Tr đ | ||
Nợ đủ tiêu chuẩn | 16,912,625 | 14,736,318 | 2,176,307 | 15% | ||
Nợ cần chú ý | 2,135,502 | 1,375,857 | 759,645 | 55% | ||
Nợ dưới tiêu chuẩn | 143,339 | 104,081 | 39,258 | 38% | ||
Nợ nghi ngờ | 107,706 | 105,091 | 2,615 | 2% | ||
Nợ có khả năng mất vốn | 318,406 | 286,503 | 31,903 | 11% | ||
Nợ tồn đọng | 745,325 | - | [B] | |||
20,362,903 | 16,607,850 | 3,009,728 | 18% | [A] | ||
TRUE | TRUE | |||||
NPL Rate | 2.90% | 2.98% | ||||
Phân tích dư nợ theo thời gian | ||||||
31-12-2014 | 31-12-2013 | Diff | % | Trđ | ||
Nợ ngắn hạn | 5,456,936 | 5,037,874 | 419,062 | 8% | ||
Nợ trung hạn | 6,355,418 | 4,354,220 | 2,001,198 | 46% | ||
Nợ dài hạn | 8,550,549 | 7,215,755 | 1,334,794 | 18% | ||
20,362,903 | 16,607,849 | |||||
[A] | Qua soát xét số liệu cho vay, KTV nhận thấy tại thời điểm 31.12.N, tổng dư nợ cho vay đã tăng đáng kể so với thời điểm N-1. Ngoại trừ phần "nợ tồn đọng chờ xử lý" ra (được giải thích tại [B]) tổng dư nợ cho vay đã tăng hơn 3 nghìn tỷ, tương đương với tăng 18%. Mức tăng trưởng này đã được là do ABCbank nằm trong các TCTD nhóm 1 - tương đương với mức tăng trưởng tín dụng được NHNN phê duyệt là 18%. Dư nợ tăng chủ yếu nằm ở nhóm 1, chiếm hơn 2.1 nghìn tỷ tương đương 15%, nhưng tốc độ tăng mạnh lại nằm ở nhóm 2 với 759 tỷ tương đương 55%. Qua trao đổi với Ms. Phương, dư nợ tăng một phần do ABCbank tăng hạn mức tín dụng và giải ngân nhiều cho các khách hàng lớn (Lọc hóa dầu Bình Sơn, một số công ty thuộc Tập đoàn Geleximco) Scanning danh mục khách hàng nhóm 2 tại thời điểm 30.11.N, nhận thấy có nhiều khách hàng có bad credit, ví dụ: Công ty Việt Hải (VSPP Corp), các công ty nhóm Megastar, Công ty Vận tải Dầu khí Việt hoặc Công ty XNK Đại Cường (ngoại trừ VSPP, các công ty còn lại đều xếp nhóm 1 trong BCTC 2012). Ngoài ra, kiểm tra sao kê tín dụng tại thời điểm 31.12.N, KTV nhận thấy khoản vay của Công ty Vận tải Biển Bắc đang xếp nhóm 2 với dư nợ là 383.7 tỷ, tuy nhiên tại thời điểm 30.11 lại ko có phát sinh, như vậy nhiều khả năng khoản vay này cùng một số khoản khác đã được bán nợ sang cho FI khác hoặc cho ABCbank AMC tại thời điểm 30.11.N để tránh trích lập dự phòng, sau đó mua lại vào thời điểm cuối năm. Điều này là hợp lý do NPL rate tại các thời điểm đã vào khoảng 2.9% rồi. >>>>>>> Như vậy, KTV cần đánh giá lại các bộ hồ sơ vay một cách kỹ lưỡng hơn, đặc biệt là các khách hàng rủi ro đã xác định trong BCTC năm N | |||||
…… | ….. | ….. | …. |
Bảng xác định mức trọng yếu và mức trọng yếu thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Y1 (DNKT ngoài Big Four)
Bank | Prepared by: N.H.V | Date: | 09/10/N+1 | |
Period ended | 01/01 - 31/12/N | Reviewed by: P.A.T | Date: | 20/10/N+1 |
Subject | Xác định mức TY |
BẢNG TÍNH MỨC TRỌNG YẾU TRƯỚC ĐIỀU CHỈNH CỦA KIỂM TOÁN VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH CỦA KIỂM TOÁN
Đơn vị tính: triệu VND
Tỷ lệ % | Số tiền | Ước tính mức trọng yếu | Biến động | ||||||
Năm N | Năm N-1 | ||||||||
Thấp nhất | Cao nhất | Năm N | Năm N-1 | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
Tổng lợi nhuận trước thuế | 5.0 | 8.0 | (673,590) | (1,507,187) | (33,680) | (53,887) | (75,359) | (120,575) | -123.75% |
Tổng tài sản Có | 0.4 | 0.8 | 19,386,465 | 18,132,453 | 77,546 | 155,092 | 72,530 | 145,060 | 6.47% |
Cho vay khách hàng | 1.5 | 2.0 | 6,798,710 | 6,774,494 | 101,981 | 135,974 | 101,617 | 135,490 | 0.36% |
Vốn và các quỹ | 1.5 | 2.0 | (863,015) | (189,415) | (12,945) | (17,260) | (2,841) | (3,788) | 78.05% |
Tổng nợ phải trả | 0.8 | 1.0 | 20,249,480 | 18,321,868 | 161,996 | 202,495 | 146,575 | 183,219 | 9.52% |
Theo Hãng …. - trước Điều chỉnh | |||||||||
Tổng nguồn vốn CSH | 1.0 | 2.0 | (863,015) | (189,415) | (8,630) | (17,260) | (1,894) | (3,788) | 78.05% |
Tổng tài sản Có | 0.5 | 1.0 | 19,386,465 | 18,132,453 | 96,932 | 193,865 | 90,662 | 181,325 | 6.47% |
Doanh thu lãi và tương tự | 0.5 | 1.0 | 505,171 | 1,763,812 | 2,526 | 5,052 | 8,819 | 17,638 | -249.15% |
Lợi nhuận trước thuế | 5.0 | 10.0 | (673,590) | (1,507,187) | (33,680) | (67,359) | (75,359) | (150,719) | -123.75% |
Theo Hãng …- Sau Điều chỉnh | |||||||||
Tổng nguồn vốn CSH | 1.0 | 2.0 | |||||||
Tổng tài sản Có | 0.5 | 1.0 | |||||||
Doanh thu lãi và tương tự | 0.5 | 1.0 | |||||||
Lợi nhuận trước thuế | 5.0 | 10.0 | |||||||
Theo Hãng … |
3,789 | (theo bình quân min và max của DT và lãi tương tự) | ||
Lý do lựa chọn tiêu chí để xác định mức trọng yếu tổng thể: | rước thì cần giải thích lý do) thực hiện là 50% hiện là 70% là 80%) | ||
(Trong trường hợp mức trọng yếu năm nay có chênh lệch lớn so với năm t | |||
Lý do lựa chọn tỷ lệ % để xác định mức trọng yếu thực hiện: | |||
(Trong đó: Rủi ro kiểm toán là Cao thì tỷ lệ % để xác định mức trọng yếu | |||
Rủi ro kiểm toán là Trung bình thì tỷ lệ % để xác định mức trọng yếu thực | |||
Rủi ro kiểm toán là Thấp thì tỷ lệ % để xác định mức trọng yếu thực hiện | |||
Mức trọng yếu thực hiện | (J) = I x tỷ lệ % | 2,652.15 | |
Ngưỡng sai sót có thể bỏ qua | (K) = J x 4% (tối đa) | 106 | |
Giai đoạn kết thúc kiểm toán | |||
Mức trọng yếu tổng thể | (L) | - | |
Mức trọng yếu thực hiện | (M) | - | |
Lý do phải điều chỉnh mức trọng yếu trong giai đoạn Kết thúc kiểm toán |