- Tăng cường công tác giám sát tình hình thực hiện Luật Du lịch và các văn bản dưới luật đối với các cơ quan nhà nước ở địa phương, đảm bảo việc thực hiện đúng quy định của pháp luật, yêu cầu cơ quan nhà nước kịp thời kiến nghị, điều chỉnh bổ sung cơ chế chính sách cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Kiến nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
+ Nghiên cứu và tham mưu cho Chính phủ ban hành cụ thể chính sách
khuyến khích kêu gọi đầu tư nước ngoài về lĩnh vực du lịch.
+ Có hướng dẫn kịp thời các văn bản mới ban hành nhằm tạo cơ sở pháp lý thống nhất, đồng bộ cho công tác quản lý du lịch phù hợp với quy định của Nhà nước ta và thông lệ quốc tế, tăng cường hội nhập quốc tế.
+ Hỗ trợ về mặt tài chính để các địa phương đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
du lịch và cải thiện sản phẩm du lịch.
- Kiến nghị với Tổng cục Du lịch:
+ Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng các cơ chế phối hợp liên Bộ tạo điều kiện cho các địa phương phát triển du lịch.
+ Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ kịp thời thuộc lĩnh vực du lịch, dịch vụ.
+ Hỗ trợ Sở Du lịch Thừa Thiên Huế nhanh chống áp dụng các phần mềm
quản lý nhà nước theo hướng tin học hóa thống nhất theo đề án của Chính phủ.
2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
- UBND tỉnh cần quan tâm, tạo điều kiện về kinh phí và phương tiện, đặc
biệt là kinh phí xúc tiến du lịch nước ngoài để ngành tăng cường quảng bá du lịch.
- Tăng biên chế cho cơ quan quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh, bổ sung biên chế cho đơn vị sự nghiệp (Trung tâm Thông tin xúc tiến Du lịch) để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển du lịch của tỉnh.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch, chính sách thu hút nguồn lực phát triển dịch vụ trên địa bàn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TIẾNG VIỆT
1. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp lần thứ 7 thông qua, Luật Du lịch số 44/2005/QH1 (2005).
2. Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế (2016), “Nghị quyết số 03-NQ-TU ngày 08/11/2016 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch, dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030”.
3. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2013), “Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2030”.
4. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2008), “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Công ty Akitek Tenggara (Singapore) lập năm 2008”.
5. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2014), “Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc kiện toàn Ban chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế”.
6. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2013), “Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
7. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2014), “Quyết định số 2681/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2016 và định hướng đến năm 2020”.
8. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2016), “Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thành lập Sở Du lịch Thừa Thiên Huế”.
9. Cục Thống kê Thừa Thiên Huế (2012-2017), “Niên giám thống kê Thừa Thiên Huế”.
10. Hội đồng Biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam (1966), Từ điển Bách khoa
toàn thư Việt Nam, Hà Nội.
11. Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa (2006), Giáo trình Kinh tế Du lịch. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân .
12. TS.Nguyễn Bá Lâm, Giáo trình Tổng quan về du lịch và phát triển bền vững, Khoa Du Lịch, Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.
13. Sở Du lịch Thừa Thiên Huế (2015), “Báo cáo tổng kết thực hiện Luật du lịch
giai đoạn năm 2011 – 2015”.
14. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2012-2017), “Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế”.
15. Nguyễn Tấn Vinh ( 2008), Hoàn thiện Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, Luận án Tiến sỹ, Trường Đại học kinh tế Quốc dân.
16. Phạm Ngọc Hiếu (2014), “Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội”.
17. Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa (2006), Giáo trình Kinh tế Du lịch, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
18. Đinh Thị Thùy Liên (2016), “Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Luận văn thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia.
B. TRANG WEB:
19. Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế, Kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 – 2017, 2016-2020, www.ktxh.thuathienhue.gov.vn
20. Sở Du lịch Thừa Thiên Huế (2012-2017), “Số liệu thống kê du lịch, hiện trạng thông tin du lịch Thừa Thiên Huế”, www.sdl.thuathienhue.gov.vn
21. Các trang web khác: www.thuathienhue.gov.vnwww.vietnamtourism.gov.vnwww.sdl.quangbinh.gov.vnwww.sdl.danang.gov.vn www.google.com.vn
Phụ lục 01:
PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TẠI SỞ DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ
(Đối tượng khảo sát là Doanh nghiệp du lịch)
Xin chào Anh (Chị)
Tôi đang tiến hành nghiên cứu về "Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tại Sở Du lịch Thừa Thiên Huế”, kính mong anh (chị) dành ít thời gian cho ý kiến đánh giá của mình trong phiếu khảo sát này về công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2012 đến nay. Những ý kiến của các anh (chị) là những đóng góp vô cùng quý giá đối với đề tài nghiên cứu của tôi và sẽ được bảo mật hoàn toàn.
Rất mong sự hợp tác của anh (chị).
A. THÔNG TIN CHUNG
Đơn vị:
Khách sạn Doanh nghiệp lữ hành
Dịch vụ du lịch
Xin vui lòng đánh dấuvào ô mà anh (chị) đánh giá hoặc có thể viết bằng ý kiến riêng của mình.
Câu 1: Giới tính:
Nam Nữ
Câu 2: Độ tuổi
Từ 20 - 30 tuổi Từ 31- 40 tuổi
Từ 41- 50 tuổi Từ 51- 60 tuổi
Câu 3: Trình độ học vấn của anh (chị)
Trung cấp Cao đẳng
Đại học Trên đại học
Câu 4: Công việc hiện tại của anh (chị)
Lãnh đạo đơn vị Trưởng bộ phận
Phụ trách hành chính nhân sự
B. PHỎNG VẤN Ý KIẾN
Hãy cho biết mức độ đồng ý của quý vị đối với các tiêu chí dưới đây khi đánh giá công tác quản lý nhà nước về du lịch tại Sở Du lịch, bằng cách đánh dấu diễn tả chính xác nhất mức độ mà quý vị cho là thích hợp.
Mức độ:
1. “Hoàn thoàn không đồng ý” 4. “Đồng ý”
2. “Không đồng ý” 5. “Hoàn toàn đồng ý”
3. “Đồng ý một phần”
Tiêu chí | Mức độ | |||||
I | Về công tác xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Ngành du lịch đã xây dựng chiến lược, quy hoạch PTDL của tỉnh đáp ứng những yêu cầu của quá trình hội nhập và kế hoạch phát triển chung của địa phương | |||||
2 | Ngành du lịch tổ chức công bố các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch trên địa bàn kịp thời | |||||
3 | Công tác xúc tiến đầu tư dự án du lịch hàng năm được quan tâm và đạt hiệu quả | |||||
II | Về thực hiện công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chính sách trong hoạt động của tỉnh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4 | Ngành du lịch đã tổ chức tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật về du lịch cho doanh nghiệp hoạt động du lịch trên địa bàn định kỳ, hàng năm | |||||
5 | Ngành du lịch kịp thời hủy bỏ, thay thế các văn bản hết hiệu lực và triển khai các văn bản mới ban hành | |||||
6 | Ngành du lịch đã tham mưu các cơ chế, chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Các Nội Dung Điều Tra Có Ảnh Hưởng Đến Quản Lý Nhà Nước Về
- Xu Hướng Về Phát Triển Du Lịch Ở Trên Thế Giới, Việt
- Định Hướng Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Du Lịch
- Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh TT.Huế - 16
- Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh TT.Huế - 17
- Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh TT.Huế - 18
Xem toàn bộ 181 trang tài liệu này.
khi đầu tư kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh | ||||||
III | Về công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
7 | Tổ chức bộ máy quản lý về du lịch của tỉnh hiện nay là hiệu quả | |||||
8 | Số lượng cán bộ quản lý về du lịch của tỉnh hiện nay là hợp lý, đáp ứng nhiệm vụ | |||||
9 | Chất lượng nguồn nhân lực làm công tác xúc tiến, quảng bá du lịch hiện nay đảm bảo công tác phát triển du lịch của ngành du lịch | |||||
IV | Về công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành du lịch trên địa bàn tỉnh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
10 | Ngành du lịch đã xây dựng chiến lược, kế hoạch về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch | |||||
11 | Công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác quản lý về du lịch được thực hiện thường xuyên | |||||
12 | Việc tổ chức, đào tạo bồi dưỡng và hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực cho hoạt động du lịch được thực hiện định kỳ, hàng năm | |||||
V | Công tác quản lý hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
13 | Ngành du lịch đã xây dựng chiến lược dài hạn cho hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch của tỉnh | |||||
14 | Các thị trường được chọn để xúc tiến quảng bá du lịch hàng năm hiện nay là phù hợp | |||||
15 | Việc phối hợp với các doanh nghiệp triển khai hoạt động xúc tiến quảng bá trong và ngoài nước đạt hiệu quả |
Công tác quản lý các hoạt động kinh doanh du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
16 | Công tác chấn chỉnh môi trường du lịch, hạn chế tình trạng độc quyền trong hoạt động kinh doanh du lịch ở địa phương được quan tâm | |||||
17 | Các văn bản, chính sách nhà nước ban hành đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động du lịch trên địa bàn | |||||
18 | Ngành du lịch đã ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý du lịch | |||||
19 | Công tác phối hợp giữa các ngành trong việc quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn hiện nay đáp ứng được yêu cầu đặt ra | |||||
VII | Công tác hợp tác khu vực và quốc tế lĩnh vực du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
20 | Ngành du lịch liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp du lịch trong việc xây dựng sản phảm du lịch đặc thù của tỉnh | |||||
21 | Ngành du lịch và doanh nghiệp luôn đồng hành trong việc liên kết, hợp tác với Ngành du lịch các địa phương trong khu vực và quốc tế hỗ trợ gắn kết các doanh nghiệp trong việc phát triển du lịch | |||||
22 | Ngành thường xuyên tổ chức các hội thảo, đón các đoàn Famtrip nhằm kết nối với các doanh nghiệp trong và ngoài nước về phát triển du lịch đạt hiệu quả | |||||
VIII | Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
23 | Ngành du lịch thực hiện thường xuyên thanh tra và giám sát đối với hoạt động du lịch trên địa bàn | |||||
24 | Công tác chấn chỉnh môi trường du lịch trên địa bàn |
đạt hiệu quả, nâng cao hình ảnh công tác quản lý về du lịch | ||||||
25 | Công tác kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính về du lịch trên địa bàn được thực hiện nghiêm, hợp lý | |||||
IX | Đánh giá chung | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
26 | Công tác quản lý nhà nước về du lịch tại Sở Du lịch hiện nay đáp ứng yêu cầu quản lý, phát triển du lịch |
Xin cảm ơn sự giúp đỡ của anh (chị).