Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh TT.Huế - 18


lượng nguồn nhân lực du lịch Within

Groups Total

Between

11. Công tác đào tạo, nâng cao trình

Groups

độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán

Within

bộ làm công tác quản lý về du lịch

Groups

được thực hiện thường xuyên

Total

Between

12. Việc tổ chức, đào tạo bồi dưỡng

Groups

và hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực

Within

cho hoạt động du lịch được thực

Groups

hiện định kỳ, hàng năm

Total

Between

13. Ngành du lịch đã xây dựng chiến Groups lược dài hạn cho hoạt động xúc tiến Within quảng bá du lịch của tỉnh Groups

Total Between

14. Các thị trường được chọn để xúc Groups tiến quảng bá du lịch hàng năm hiện Within nay là phù hợp Groups

Total

Between

15. Việc phối hợp với các doanh

Groups

nghiệp triển khai hoạt động xúc tiến

Within

quảng bá trong và ngoài nước đạt

Groups

hiệu quả

Total

119,349

126

,947



122,431

129




3,891

3

1,297

,953

,417


171,409


126


1,360



175,300

129




4,212

3

1,404

2,417

,069


73,181


126


,581



77,392

129




3,564

3

1,188

1,057

,370


141,544


126


1,123



145,108

129




3,195

3

1,065

,765

,516


175,428


126


1,392



178,623

129




5,795

3

1,932

1,423

,239


171,097


126


1,358



176,892

129




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 181 trang tài liệu này.

Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh TT.Huế - 18


Between

16. Công tác chấn chỉnh môi trường

Groups

du lịch, hạn chế tình trạng độc

Within

quyền trong hoạt động kinh doanh

Groups

du lịch ở địa phương được quan tâm

Total

Between

17. Các văn bản, chính sách nhà

Groups

nước ban hành đã tạo điều kiện

Within

thuận lợi cho hoạt động du lịch trên

Groups

địa bàn

Total

Between

18. Ngành du lịch đã ứng dụng công Groups nghệ thông tin vào công tác quản lý Within du lịch Groups

Total

Between

19. Công tác phối hợp giữa các

Groups

ngành trong việc quản lý hoạt động

Within

du lịch trên địa bàn hiện nay đáp

Groups

ứng được yêu cầu đặt ra

Total

Between

20. Ngành du lịch liên kết chặt chẽ

Groups

với các doanh nghiệp du lịch trong

Within

việc xây dựng sản phảm du lịch đặc

Groups

thù của tỉnh

Total

21. Ngành du lịch và doanh nghiệp Between luôn đồng hành trong việc liên kết, Groups hợp tác với Ngành du lịch các địa Within phương trong khu vực và quốc tế hỗ Groups

3,959

3

1,320

1,777

,155


93,610


126


,743



97,569

129




2,827

3

,942

1,441

,234


82,404


126


,654



85,231

129




3,878

3

1,293

1,350

,261


120,653


126


,958



124,531

129




2,841

3

,947

1,552

,204


76,882


126


,610



79,723

129




2,185

3

,728

1,136

,337


80,807


126


,641



82,992

129




1,403

3

,468

,658

,580


89,589


126


,711




trợ gắn kết các doanh nghiệp trong

Total

việc phát triển du lịch

22. Ngành thường xuyên tổ chức các Between hội thảo, đón các đoàn Famtrip Groups nhằm kết nối với các doanh nghiệp Within trong và ngoài nước về phát triển Groups du lịch đạt hiệu quả Total

Between

23. Ngành du lịch thực hiện thường Groups xuyên thanh tra và giám sát đối với Within hoạt động du lịch trên địa bàn Groups

Total

Between

24. Công tác chấn chỉnh môi trường

Groups

du lịch trên địa bàn đạt hiệu quả,

Within

nâng cao hình ảnh công tác quản lý

Groups

về du lịch

Total

Between

25. Công tác kiểm tra và xử lý vi Groups phạm hành chính về du lịch trên địa Within bàn được thực hiện nghiêm, hợp lý. Groups

Total Between

26. Công tác quản lý nhà nước về du Groups lịch tại Sở Du lịch hiện nay đáp ứng Within yêu cầu quản lý, phát triển du lịch Groups

Total

90,992

129





3,475


3


1,158


1,535


,209


95,056


126


,754



98,531

129




1,218

3

,406

,612

,608


83,589


126


,663



84,808

129




2,981

3

,994

1,649

,182


75,942


126


,603



78,923

129




3,616

3

1,205

1,663

,178


91,315


126


,725



94,931

129




2,170

3

,723

,743

,529


122,722


126


,974



124,892

129




Công việc đang làm

Test of Homogeneity of Variances



Levene

Statistic

df1

df2

Sig.

1. Ngành du lịch đã xây dựng chiến lược, quy hoạch





PTDL của tỉnh đáp ứng những yêu cầu của quá trình

,211

2

127

,810

hội nhập và kế hoạch phát triển chung của địa phương





2. Ngành du lịch tổ chức công bố các chiến lược, quy

hoạch, kế hoạch phát triển du lịch trên địa bàn kịp thời


,373


2


127


,689

3. Công tác xúc tiến đầu tư dự án du lịch hàng năm

được quan tâm và đạt hiệu quả


,398


2


127


,673

4. Ngành du lịch đã tổ chức tuyên truyền, phổ biến





văn bản pháp luật về du lịch cho doanh nghiệp hoạt

1,456

2

127

,237

động du lịch trên địa bàn định kỳ, hàng năm





5. Ngành du lịch kịp thời hủy bỏ, thay thế các văn bản

hết hiệu lực và triển khai các văn bản mới ban hành


2,111


2


127


,125

6. Ngành du lịch đã tham mưu các cơ chế, chính sách





nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân

2,207

2

127

,114

khi đầu tư kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh





7. Tổ chức bộ máy quản lý về du lịch của tỉnh hiện

nay là hiệu quả


,020


2


127


,981

8. Số lượng cán bộ quản lý về du lịch của tỉnh hiện

nay là hợp lý, đáp ứng nhiệm vụ


,897


2


127


,410

9. Chất lượng nguồn nhân lực làm công tác xúc tiến,





quảng bá du lịch hiện nay đảm bảo công tác phát triển

,291

2

127

,748

du lịch của ngành du lịch





10. Ngành du lịch đã xây dựng chiến lược, kế hoạch

về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch


,205


2


127


,815


11. Công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn





nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác quản lý về du lịch

,178

2

127

,837

được thực hiện thường xuyên





12. Việc tổ chức, đào tạo bồi dưỡng và hỗ trợ bồi





dưỡng nguồn nhân lực cho hoạt động du lịch được

,363

2

127

,696

thực hiện định kỳ, hàng năm





13. Ngành du lịch đã xây dựng chiến lược dài hạn cho

hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch của tỉnh


,742


2


127


,478

14. Các thị trường được chọn để xúc tiến quảng bá du

lịch hàng năm hiện nay là phù hợp


1,145


2


127


,322

15. Việc phối hợp với các doanh nghiệp triển khai





hoạt động xúc tiến quảng bá trong và ngoài nước đạt

,403

2

127

,669

hiệu quả





16. Công tác chấn chỉnh môi trường du lịch, hạn chế





tình trạng độc quyền trong hoạt động kinh doanh du

,668

2

127

,514

lịch ở địa phương được quan tâm





17. Các văn bản, chính sách nhà nước ban hành đã tạo

điều kiện thuận lợi cho hoạt động du lịch trên địa bàn


,233


2


127


,793

18. Ngành du lịch đã ứng dụng công nghệ thông tin

vào công tác quản lý du lịch


,006


2


127


,994

19. Công tác phối hợp giữa các ngành trong việc quản





lý hoạt động du lịch trên địa bàn hiện nay đáp ứng

1,112

2

127

,332

được yêu cầu đặt ra





20. Ngành du lịch liên kết chặt chẽ với các doanh





nghiệp du lịch trong việc xây dựng sản phảm du lịch

,516

2

127

,598

đặc thù của tỉnh






21. Ngành du lịch và doanh nghiệp luôn đồng hành





trong việc liên kết, hợp tác với Ngành du lịch các địa

phương trong khu vực và quốc tế hỗ trợ gắn kết các


,343


2


127


,711

doanh nghiệp trong việc phát triển du lịch





22. Ngành thường xuyên tổ chức các hội thảo, đón các





đoàn Famtrip nhằm kết nối với các doanh nghiệp trong

,643

2

127

,527

và ngoài nước về phát triển du lịch đạt hiệu quả





23. Ngành du lịch thực hiện thường xuyên thanh tra và

giám sát đối với hoạt động du lịch trên địa bàn


1,149


2


127


,320

24. Công tác chấn chỉnh môi trường du lịch trên địa





bàn đạt hiệu quả, nâng cao hình ảnh công tác quản lý

,938

2

127

,394

về du lịch





25. Công tác kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính về

du lịch trên địa bàn được thực hiện nghiêm, hợp lý.


,504


2


127


,605

26. Công tác quản lý nhà nước về du lịch tại Sở Du





lịch hiện nay đáp ứng yêu cầu quản lý, phát triển du

,515

2

127

,599

lịch






ANOVA



Sum of

Squares

df

Mean

Square

F

Sig.

1. Ngành du lịch đã xây dựng Between

chiến lược, quy hoạch PTDL của Groups

1,560

2

,780

1,062

,349

tỉnh đáp ứng những yêu cầu của Within

quá trình hội nhập và kế hoạch Groups


93,332


127


,735



phát triển chung của địa phương Total

94,892

129




2. Ngành du lịch tổ chức công bố Between

các chiến lược, quy hoạch, kế Groups


,249


2


,124


,150


,861


hoạch phát triển du lịch trên địa Within bàn kịp thời Groups

Total Between

3. Công tác xúc tiến đầu tư dự án Groups du lịch hàng năm được quan tâm Within và đạt hiệu quả Groups

Total

4. Ngành du lịch đã tổ chức tuyên Between truyền, phổ biến văn bản pháp Groups luật về du lịch cho doanh nghiệp Within hoạt động du lịch trên địa bàn Groups định kỳ, hàng năm Total

Between

5. Ngành du lịch kịp thời hủy bỏ,

Groups

thay thế các văn bản hết hiệu lực

Within

và triển khai các văn bản mới

Groups

ban hành

Total

6. Ngành du lịch đã tham mưu Between các cơ chế, chính sách nhằm tạo Groups điều kiện thuận lợi cho các tổ Within chức, cá nhân khi đầu tư kinh Groups doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Total

Between

Groups

7. Tổ chức bộ máy quản lý về du

Within

lịch của tỉnh hiện nay là hiệu quả

Groups

Total

104,982

127

,827



105,231

129




1,676

2

,838

,714

,492


149,124


127


1,174



150,800

129




,595

2

,298

,476

,622


79,405


127


,625



80,000

129




,932

2

,466

1,074

,345


55,099


127


,434



56,031

129




,306

2

,153

,340

,713


57,202


127


,450



57,508

129




,268

2

,134

,156

,856


109,240


127


,860



109,508

129





Between

8. Số lượng cán bộ quản lý về du Groups lịch của tỉnh hiện nay là hợp lý, Within đáp ứng nhiệm vụ Groups

Total

9. Chất lượng nguồn nhân lực Between làm công tác xúc tiến, quảng bá Groups du lịch hiện nay đảm bảo công Within tác phát triển du lịch của ngành Groups du lịch Total

Between

10. Ngành du lịch đã xây dựng

Groups

chiến lược, kế hoạch về nâng cao

Within

chất lượng nguồn nhân lực du

Groups

lịch

Total

11. Công tác đào tạo, nâng cao Between trình độ chuyên môn nghiệp vụ Groups cho cán bộ làm công tác quản lý Within về du lịch được thực hiện thường Groups xuyên Total

12. Việc tổ chức, đào tạo bồi Between dưỡng và hỗ trợ bồi dưỡng Groups nguồn nhân lực cho hoạt động du Within lịch được thực hiện định kỳ, Groups hàng năm Total

13. Ngành du lịch đã xây dựng Between chiến lược dài hạn cho hoạt động Groups xúc tiến quảng bá du lịch của Within

tỉnh Groups

2,361

2

1,181

,798

,453


187,916


127


1,480



190,277

129




1,711

2

,855

,723

,487


150,320


127


1,184



152,031

129




,312

2

,156

,162

,851


122,119


127


,962



122,431

129




,460

2

,230

,167

,846


174,840


127


1,377



175,300

129




,566

2

,283

,468

,627


76,826


127


,605



77,392

129




,768

2

,384

,338

,714


144,339


127


1,137



..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 14/09/2023