Qua kết quả điều tra khách hàng thể hiện ở hình cho thấy, trong mẫu điều tra 130 khách hàng, nữ chiếm 53,08%, nam chiếm 46,92%. Mức chênh lệch về giới tính không quá lớn ở cuộc khảo sát này cho thấy nhu cầu sử dụng Internet hiện nay về cơ bản không có sự phân biệt giới tính giữa nam và nữ, đồng thời cho thấy tỷ lệ nữ giới sử dụng Internet đang tăng trưởng mạnh.
Độ tuổi
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu về độ tuổi
Đơn vị tính: %
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Từ biểu đồ trên cho thấy, độ tuổi từ 22-30 tuổi có 77 người trên tổng số 130 người được khảo sát chiếm tỷ lệ lớn nhất là 59,23%, chiếm tỷ lệ cao thứ hai là độ tuổi từ 31-45 chiếm 29,23%, trong khi đó độ tuổi dưới 22 tuổi chiếm tỷ lệ 6,92% và thấp nhất là độ tuổi trên 45 tuổi chiếm 4,62%. Từ kết quả trên có thể thấy rằng những người có thu nhập ổn định, có việc làm, trẻ tuổi và có hiểu biết về công nghệ, dùng Internet phục vụ chính cho công việc bên cạnh đó là nhu cầu giải trí. Đồng thời kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu con người ngày càng cao, ngoài học tập thì nhu cầu giải trí chiếm không hề nhỏ nên độ tuổi trên 45 tuổi và dưới 25 tuổi là lứa tuổi có khá nhiều thời gian rảnh chiếm một tỷ trọng nhỏ cũng cho thấy lợi ích và tác động của internet tới đời sống con người hiện nay.
Nghề nghiệp
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu về nghề nghiệp
Đơn vị tính: %
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) Qua khảo sát nhận thấy, nhóm khách hàng là cán bộ/viên chức và kinh doanh buôn bán chiếm số lượng lớn lần lượt là 34,62% và 25,38% do tính chất công việc, nhu cầu tìm kiếm thông tin cũng như nhu cầu giải trí sau giờ làm việc cao. Trong khi đó, nhóm khách hàng là học sinh/sinh viên chiếm 17,69%, đây là nhóm khách hàng có xu hướng tăng trưởng cao trong tương lai do sống trong thời đại công nghệ số nên nhu cầu sử dụng Internet rất đa dạng và tăng lên từng ngày vì vậy đây là một nhân tố cần chú ý. Ngoài ra, còn hai nhóm khách hàng là nội trợ và nghề nghiệp khác chiếm tỷ lệ tương đối thấp do họ sử dụng Internet chủ yếu để giải
trí.
Trình độ
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu về trình độ học vấn
Đơn vị tính: %
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Thông qua biểu đồ nhận thấy, khách hàng sử dụng Internet chủ yếu là những người có trình độ học vấn cao do nhu cầu sử dụng để làm việc, học tập, giải trí,…cụ thể khách hàng có trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao nhất là 59,23%, đứng thứ hai là cao đẳng với 22,31%. Còn lại là khách hàng có trình độ trung cấp chiếm 11,54% và 6,92% những người có trình độ phổ thông, thông thường đây đều là những học sinh, công nhân có nhu cầu sử dụng Internet để giải trí, kết nối với bạn bè.
Thu nhập
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu về thu nhập
Đơn vị tính: %
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Trong tổng thể mẫu điều tra, số khách hàng sử dụng mạng internet cáp quang của FPT chi nhánh Huế có thu nhập từ 10 đến dưới 15 triệu chiếm đông đảo nhất với tỷ lệ là 40,77%, vì đây đa số là cán bộ, công nhân viên và những người hoạt động kinh doanh buôn bán nên nhu cầu sử dụng mạng cao. Chiếm tỷ lệ thấp hơn là nhóm có thu nhập từ 5 triệu đến dưới 10 triệu với 31,54%. Với mức thu nhập trên 15 triệu đồng chiếm tỷ lệ 14,62%, nhóm này thường là những người có độ tuổi khá lớn, có thành công trong sự nghiệp, học vấn cao và nhóm còn lại là dưới 5 triệu với 13,08% tỷ lệ tổng thể mẫu điều tra, đây là là nhóm học sinh, sinh viên có nhu cầu sử dụng mạng cho học tập và giải trí nhưng chủ yếu là phụ thuộc vào thu nhập bố mẹ để sử dụng hoặc có thu nhập thấp.
Thời gian sử dụng
Dựa vào điều tra xét trên tổng thể mẫu cho thấy, số lượng người sử dụng từ 1-2 năm chiếm tỷ lệ cao nhất với 39,23%, đứng thứ hai là khách hàng sử dụng từ 2-5 năm chiếm 30,77%. Trong khi đó, nhóm khách hàng sử dụng trên 5 năm chiếm tỷ lệ khá thấp 17,69%, đa số đây là nhóm khách hàng chuyển đổi từ mạng ADSL qua mạng FTTH. Còn lại là số khách hàng có thời gian sử dụng dưới 1 năm chiếm 12,31%, nhóm này chủ yếu là khách hàng mới chuyển từ nhà mạng khác hoặc chuyển từ mạng ADSL qua. Xét về tổng thể, mẫu được chọn cũng đáng tin cậy vì thời gian sử dụng gói dịch vụ Internet cáp quang của FPT khá lâu để các đối tượng này thông thạo cũng như am hiểu hơn về dịch vụ Internet cáp quang mà tác giả nghiên cứu.
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu về thời gian sử dụng
Đơn vị tính: %
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Gói cước sử dụng hàng tháng
Biểu đồ 2.7: Gói cước sử dụng hàng tháng
Đơn vị tính: %
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS) Qua điều tra tổng thể 130 mẫu ta thấy, gói cước được sử dụng nhiều nhất là gói SUPER35/35Mbps và SUPER50/50Mbps với tỷ lệ lần lượt là 50% và 35,38% so với tổng thể mẫu, hai gói này đa số sử dụng cho cá nhân, hộ gia đình. Chiếm tỷ lệ thấp hơn là gói SUPER22/22Mbps với tỷ lệ 9,23%, gói này chủ yếu dùng cho học sinh, sinh viên với giá cước rẻ và sử dụng ít thiết bị, tiếp đến là gói cước SUPER65/65Mbps chiếm tỷ lệ 3,08%, gói cước này sử dụng cho kinh doanh nhỏ lẻ và các hộ gia đình dùng nhiều thiết bị. Còn lại là gói
cước doanh nghiệp chiếm tỷ lệ nhỏ 2,31%.
2.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha)
Kiểm định Cronbach’s alpha phản ánh mức độ tương quan chặt chẽ giữa các biến quan sát trong cùng một nhân tố. Nó cho biết trong các biến quan sát của một nhân tố, biến nào đã đóng góp vào việc đo lường khái niệm nhân tố, biến nào không. Các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng (item total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn để thang đo đạt yêu cầu khi Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 trở lên.
2.3.2.1.Thang đo Chính sách sản phẩm
Bảng 2.13: Kiểm định độ tin cậy thang đo chính sách sản phẩm
0.940 | ||
Biến quan sát | Tương quan biến- tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Nguồn Nhân Lực Của Fpt Chi Nhánh Huế Giai Đoạn 2018 – 2020
- Đặc Điểm Môi Trường Và Thực Trạng Chính Sách Marketing – Mix Đối Với Dịch Vụ Internet Cáp Quang Ftth Của Công Ty Cổ Phần Viễn Thông Fpt Chi Nhánh Huế
- Tình Hình Triển Khai Chính Sách Marketing – Mix Đối Với Dịch Vụ Internet Cáp Quang Của Fpt Chi Nhánh Huế
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Chính Sách Marketing – Mix Đối Với Gói Dịch Vụ Ftth Của Công Ty Fpt Chi Nhánh Huế
- Kết Quả Kiểm Định Phương Sai Theo Độ Tuổi Test Of Homogeneity Of Variances
- Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing – Mix Đối Với Dịch Vụ Internet Cáp Quang Của Công Ty Cổ Phần Viễn Thông Fpt Chi Nhánh Huế
Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.
Chất lượng tín hiệu đường truyền tốt, ổn định | 0.868 | 0.920 | |
SP2 | Khách hàng có nhiều gói cước lựa chọn | 0.717 | 0.947 |
SP3 | Chất lượng thiết bị phát sóng đảm bảo | 0.890 | 0.916 |
SP4 | Các gói cước liên tục được bổ sung nhiều tính năng mới | 0.886 | 0.917 |
SP5 | Chất lượng dịch vụ phù hợp với từng loại giá cước | 0.834 | 0.927 |
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Thang đo Cronbach’s Alpha đạt 0.940>0,6 và tương quan biến tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0,3, đạt mức thang đo tốt. Do đó các biến đo lường trong thang đo đều được sử dụng trong phân tích tiếp theo.
2.2.3.2.Thang đo Chính sách giá
Bảng 2.14: Kiểm định độ tin cậy thang đo Chính sách về giá
0.934 | |||
Biến quan sát | Tương quan biến- tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
G1 | Chi phí cài đặt, lắp đặt và hoà mạng hợp lý | 0.838 | 0.915 |
G2 | Giá cước phù hợp cho nhu cầu của mỗi người lựa chọn sử dụng | 0.810 | 0.921 |
G3 | Giá cước tương đương các nhà cung cấp khác | 0.837 | 0.916 |
G4 | Giá cước dịch vụ hàng tháng ổn định | 0.825 | 0.918 |
G5 | Khách hàng sẵn sàng sử dụng với mức giá hiện tại | 0.805 | 0.922 |
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Thang đo Cronbach’s Alpha đạt 0.934>0,6 và tương quan biến tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0,3, đạt mức thang đo tốt. Do đó các biến đo lường trong thang đo đều được sử dụng trong phân tích tiếp theo.
2.3.2.3.Thang đo Chính sách phân phối
Bảng 2.15: Kiểm định độ tin cậy thang đo chính sách phân phối
0.938 | |||
Biến quan sát | Tương quan biến- tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
PP1 | Khách hàng tìm thấy điểm giao dịch dễ dàng | 0.865 | 0.915 |
PP2 | Mạng lưới phân phối dịch vụ đa dạng (điểm giao dịch, chắm sóc khách hàng, trung tâm kinh doanh,..) | 0.878 | 0.910 |
PP3 | Hệ thống phân phối tốt, đáp ứng được nhu cầu khách hàng | 0.891 | 0.907 |
PP4 | Tại các hệ thống phân phối, cách thức trao đổi nhanh chóng, hiệu quả | 0.780 | 0.941 |
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Thang đo Cronbach’s Alpha đạt 0.938>0,6 và tương quan biến tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0,3, đạt mức thang đo tốt. Do đó các biến đo lường trong thang đo đều được sử dụng trong phân tích tiếp theo.
2.3.2.4.Thang đo Chính sách xúc tiến
Bảng 2.16: Kiểm định độ tin cậy thang đo chính sách xúc tiến
0.884 | |||
Biến quan sát | Tương quan biến- tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
XT1 | Quảng cáo về dịch vụ internet cáp quang phổ biến rộng rãi trên phương tiện truyền thông | 0.753 | 0.853 |
XT2 | Hình thức quảng cáo thu hút, lôi cuốn | 0.793 | 0.839 |
XT3 | Thường xuyên có các chương trình khuyến mãi | 0.693 | 0.872 |
XT4 | Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, đa dạng phù hợp với từng nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng. | 0.775 | 0.841 |
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Thang đo Cronbach’s Alpha đạt 0.884>0,6 và tương quan biến tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0,3, đạt mức thang đo tốt. Do đó các biến đo lường trong thang đo đều được sử dụng trong phân tích tiếp theo.
2.3.2.5.Thang đo Chính sách con người
Bảng 2.17: Kiểm định độ tin cậy thang đo chính sách con người
0.937 | |||
Biến quan sát | Tương quan biến- tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
CN1 | Nhân viên có thái độ phục vụ nhiệt tình, thân thiện | 0.785 | 0.929 |
CN2 | Nhân viên có trình độ chuyên môn cao | 0.744 | 0.933 |
CN3 | Nhân viên luôn sẵn sàng xử lý các sự cố khi có yêu cầu. | 0.787 | 0.928 |
CN4 | Luôn theo dòi tình hình khách hàng, hỏi thăm | 0.879 | 0.916 |