Lịch sử hình thành FPT chi nhánh Huế
Vào ngày 12/11/2009 công ty FPT Telecom bắt đầu xây dựng và phát triển tại thị trường TP Huế. Từ một văn phòng giao dịch hiện đã phát triển lên tới 05 văn phòng rãi rác khắp địa bàn Huế.
Đến nay, trải qua 11 năm phát triển tại thị trường Huế công ty đã và đang tạo dựng được thương hiệu, được khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ và hứa hẹn tạo ra nhiều bước ngoặt trong thời gian tới.
Hình 2.3: Phòng giao dịch FPT Telecom Nam sông Hương
(Nguồn: http://fpthue.vn/)
Địa chỉ văn phòng giao dịch FPT Huế:
Phòng giao dịch FPT Nam sông Hương: 46 Phạm Hồng Thái, Vĩnh Ninh, Huế.
Phòng giao dịch FPT Bắc sông Hương: 09 Nguyễn Trãi, Tây Lộc, Huế.
Phòng giao dịch FPT chi nhánh Phú Lộc: 133 Lý Thánh Tông, thị trấn Phú Lộc, Huế.
Phòng giao dịch FPT Quảng Điền: 29 Nguyễn Kim Thành,Thị Trấn Sịa,huyện Quảng Điền, Huế.
Tổng đài lắp đặt và chăm sóc khách hàng: 1900 6600
Fanpage: https://www.facebook.com/fpttelecomchinhanhhue
Website: http://fpthue.vn/
2.1.1.2.Cơ cấu tổ chức
Ghi chú:
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức của FPT Telecom Huế
(Nguồn: Phòng hành chính – tổng hợp, FPT Telecom Huế)
KTT: Kế toán trưởng
HR-AD: Hành chính nhân sự QA: Kiểm soát chất lượng
DVKH (CUS/CS): Dịch vụ khách hàng TINF: Sửa chữa (kỹ thuật viên)
TIN USER: Bộ phận kéo mới cho khách hàng mới
Chức năng của từng bộ phận:
Ban Giám Đốc: Gồm Giám Đốc chi nhánh
VPGD: các văn phòng giao dịch ở Quảng Điền và Phú Lộc do công ty chi nhánh trực tiếp giám sát và quản lý.
Phòng Kinh Doanh
Gồm 3 phòng kinh doanh, bao gồm: một phòng chuyên trực tại công ty để đăng ký dịch
vụ cho những khách hàng đến văn phòng để đăng ký (phòng SA). Hai phòng còn lại trực tiếp
đi thị trường, tìm kiếm khách hàng, tư vấn và hướng dẫn khách hàng sử dụng các dịch vụ Internet, truyền hình HD, đàm phán và ký hợp đồng, phụ trách triển khai việc thực hiện hợp đồng, thu thập thông tin thị trường và của đối thủ cạnh tranh. Mở rộng mạng lưới khách hàng tiềm năng và đảm bảo chỉ tiêu doanh số. Ngoài ra còn 1 phòng Play Box chuyên cung cấp và thực hiện dịch vụ sản phẩm Play Box.
Phòng Kỹ Thuật
Gồm 2 phòng: phòng bảo trì và phòng triển khai cáp thuê bao. Bộ phận bảo trì chuyên xử lý những sự cố về kỹ thuật mà khách hàng gặp phải trong quá trình sử dụng. phòng triển khai cap thuê bao là bộ phận chuyên triển khai kéo dây, lắp đặt đường truyền Internet cho các thuê bao mới đăng ký các dịch vụ của công ty và triển khai phát triển vùng phủ sóng mới.
Phòng CUS/CS
Chuyên giải quyết các thắc mắc của khách hàng về cước, chất lượng dịch vụ. Giao và nhận hợp đồng đăng ký, giải quyết những vướng mắc khi nhập hợp đồng lên hệ thống.
Phòng Hành chính – Tổng hợp
Quản lý nhân sự: xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hằng năm, căn cứ kế hoạch mở
rộng mạng lưới, hạ tầng của doanh nghiệp.
Bộ phận kế toán: xây dựng các chi phí điều hành và chi phí điều chỉnh tại chi nhánh, lập các báo cáo kế toán theo quy định, thực hiện các công việc liên quan đến thu chi, giấy tờ có giá trị quan trọng, quản lý tiền mặt, tài sản của công ty.
2.1.1.3.Tầm nhìn và sứ mệnh
FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tài năng tốt nhất và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.
Trong suốt quá trình hoạt động, FPT luôn nỗ lực với mục tiêu cao nhất là mang lại sự hài lòng cho khách hàng thông qua những dịch vụ, sản phẩm và giải pháp công nghệ tối ưu nhất. Đồng thời, FPT không ngừng nghiên cứu và tiên phong trong các xu hướng công nghệ mới góp phần khẳng định vị thế của Việt Nam trên trên bản đồ công nghệ thế giới.
2.1.1.4.Lĩnh vực kinh doanh
Kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông với 2 mảng chính là Internet và truyền hình HD với các sản phẩm, dịch vụ:
Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng rộng.
Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động.
Dịch vụ Truyền hình trả tiền.
Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động.
Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ Viễn thông, Internet.
Xuất nhập khẩu thiết bị Viễn thông và Internet.
Dịch vụ Viễn thông cố định nội hạt.
Dịch vụ Viễn thông giá trị gia tăng.
Dịch vụ Viễn thông cố định đường dài trong nước.
Giới thiệu về gói dịch vụ Internet cáp quang FTTH
FPT Telecom xuất phát điểm là nhà cung cấp dịch vụ lắp mạng internet FPT, trải qua từ thời dial-up đến ADSL, sau đó cập nhật công nghệ phát triển cùng thế giới. FPT Telecom quyết định xây dựng lại toàn bộ cơ sở hạ tầng với trang bị cáp quang FTTH. Đây là dịch vụ cáp quang toàn phần với 100% lòi cáp với thạch anh tinh khiết, cho tín hiệu truyền đi với tốc độ nhanh nhất (nhanh hơn ADSL khoảng 200 lần) không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thời tiết, giảm thiểu đến 99% tỉ lệ bị sét đánh. FTTH đang là công nghệ kết nối viễn thông tiên tiến nhất thế giới, với đường truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ đến tận địa điểm khách hàng. FPT hiện là đơn vị tiên phong trong công nghệ FTTH. Tuyến cáp quang FPT đã mở rộng gần như hơn 70% tuyến cáp trên các tỉnh thành Việt Nam.
Những ưu điểm của dịch vụ FTTH do FPT Telecom mang lại bao gồm:
Tốc độ truy cập Internet cao, lên đến 1Gigabit/giây (1Gbps).
Chất lượng tín hiệu ổn định, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết, chiều dài cáp…
Thiết bị an toàn (không sợ sét đánh lan truyền trên đường dây).
Đáp ứng hiệu quả cho các ứng dụng Công nghệ thông tin hiện đại như: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương tác), VoD (xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera,…
Đăng ký dễ dàng, tiện lợi qua tổng đài, trên website trực tuyến hoặc tại hệ thống các văn phòng giao dịch của FPT Telecom trải dài trên toàn quốc.
Thời gian lắp đặt dịch vụ nhanh chóng, tối đa là 2 ngày.
Quản lý cước rò ràng.
Chăm sóc và hỗ trợ giải đáp khách hàng 24/7.
Dễ dàng nâng cấp băng thông mà không cần kéo cáp mới.
Giá cước Internet cáp quang FPT đối với hộ gia đình:
Bảng 2.1: Giá các gói cước Internet đối với hộ gia đình
Tốc độ | Phí hòa mạng (đồng) | Cước thuê bao/tháng (đồng) | |
S22 | 22Mbps | 110 000 | 185 000 |
S35 | 35 Mbps | 110 000 | 195 000 |
S55 | 55 Mbps | 110 000 | 235 000 |
S60 | 60 Mbps | 110 000 | 300 000 |
Trả trước 6 tháng: Miễn phí hòa mạng, miễn cước tháng thứ 7 | |||
Trả trước 12 tháng: Miễn phí hòa mạng, miễn cước tháng thứ 13, 14 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Kênh Phân Phối Điển Hình Trên Thị Trường
- Chỉ Tiêu Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Marketing – Mix Đối Với Dịch Vụ Viễn Thông
- Tình Hình Phát Triển Dịch Vụ Internet Cáp Quang Ở Việt Nam
- Đặc Điểm Môi Trường Và Thực Trạng Chính Sách Marketing – Mix Đối Với Dịch Vụ Internet Cáp Quang Ftth Của Công Ty Cổ Phần Viễn Thông Fpt Chi Nhánh Huế
- Tình Hình Triển Khai Chính Sách Marketing – Mix Đối Với Dịch Vụ Internet Cáp Quang Của Fpt Chi Nhánh Huế
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Thang Đo (Cronbach’S Alpha)
Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Kinh doanh FPT chi nhánh Huế)
Giá gói cước combo Internet + truyền hình HD FPT:
Bảng 2.2: Giá gói cước Internet kết hợp truyền hình HD
Tốc độ | Phí hòa mạng (đồng) | Cước thuê bao/tháng (đồng) | |
S22 | 22 Mbps | 550 000 | 215 000 |
S35 | 35 Mbps | 550 000 | 235 000 |
S55 | 55 Mbps | 550 000 | 285 000 |
S60 | 60 Mbps | 550 000 | 550 000 |
(Nguồn: Phòng Kinh doanh FPT chi nhánh Huế)
Bảng giá cước Internet cáp quang FPT đối với doanh nghiệp:
Bảng 2.3: Giá gói cước Internet đối với doanh nghiệp
Cá nhân, doanh nghiệp | Tiệm Internet | ||
Băng thông | 45 Mbps | 80 Mbps | 50 Mbps |
Băng thông quốc tế | 1.1 Mbps | 3 Mbps | 1.1 M |
Cước thuê bao/tháng | 800.000 đ | 8.000.000 đ | 1.000.000 đ |
PHÍ ĐĂNG KÝ BAN ĐẦU | |||
Trả từng tháng | 1.000.000 đ | ||
Trả trước 6 tháng | Miễn 100% phí ban đầu + tặng ½ cước tháng 7 | ||
Trả trước 12 tháng | Miễn 100% phí ban đầu + tặng cước tháng 13, 14 |
(Nguồn: Phòng Kinh doanh FPT chi nhánh Huế)
2.1.1.5.Tình hình nguồn lực
Lao động là một yếu tố được sử dụng hàng ngày trong các doanh nghiệp, là một yếu tố hết sức quan trọng quyết định tới quy mô và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì quản lý lao động là một trong những giải pháp quan trọng nhất. Hiện nay, trong công tác quản lý doanh nghiệp nói chung và công tác quản lý lao động nói riêng, FPT chi nhánh Huế đã và đang từng bước đổi mới và không ngừng hoàn thiện để phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh của chi nhánh. Xuất phát từ thực tế về nguồn lao động của chi nhánh, để quản lý lực lượng lao động, giám đốc chi nhánh đã phân loại lao động theo các tiêu chí: giới tính, trình độ và bộ phận. Đây là ba tiêu chí cơ bản để phản ánh số lượng và chất lượng lao động của một đơn vị. Số lượng lao động của FPT chi nhánh Huế giai đoạn 2018-2020 được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2.4: Tình hình nguồn nhân lực của FPT chi nhánh Huế giai đoạn 2018 – 2020
Đơn vị: Người
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh | ||||||||
2019/2018 | 2020/2019 | ||||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | +/- | % | +/- | % | ||
Tổng số LĐ | 200 | 100 | 191 | 100 | 185 | 100 | -9 | -4.5 | -6 | -3.1 | |
Giới tính | Nam | 98 | 49 | 110 | 57.6 | 130 | 70.3 | 12 | 12.2 | 20 | 18.2 |
Nữ | 102 | 51 | 81 | 42.4 | 55 | 29.7 | -21 | -20.6 | -26 | -32.1 | |
Trình độ | ĐH | 125 | 62.5 | 110 | 57.6 | 125 | 67.6 | -15 | -12 | 15 | 13.6 |
CĐ | 37 | 18.5 | 44 | 23 | 36 | 19.5 | 7 | 18.9 | -8 | -18.2 | |
TC | 30 | 15 | 28 | 14.7 | 20 | 10.8 | -2 | -6.7 | -8 | -28.6 | |
Khác | 8 | 4 | 9 | 4.7 | 4 | 2.1 | 1 | 12.5 | -5 | 55.6 | |
Bộ phận | HCTH | 17 | 8.5 | 9 | 4.7 | 10 | 5.4 | -8 | -47.1 | 1 | 11.1 |
KD | 87 | 43.5 | 60 | 31.4 | 60 | 32.4 | -27 | -31 | 0 | 0 | |
CSKH | 12 | 6 | 38 | 19.9 | 35 | 18.9 | 26 | 216.7 | -3 | -7.9 | |
KT | 84 | 42 | 84 | 44 | 80 | 43.3 | 0 | 0 | -4 | -4.8 |
(Nguồn: Phòng nhân sự - Công ty FPT chi nhánh Huế)
Từ bảng trên có thể thấy tình hình nguồn nhân lực của công ty có sự biến động qua các năm. Năm 2019 số lượng lao động giảm 9 người (từ 200 người xuống 191 người) so với năm 2018 tương ứng giảm 4,5%. Năm 2020 tiếp tục giảm 6 người (từ 191 xuống còn 185 người) tương ứng giảm 3,1%. Nguyên nhân của sự thay đổi nguồn nhân lực này chính là do công ty
tiến hành sàng lọc nhân viên để có đội ngũ nhân viên chất lượng, bên cạnh đó đây cũng là giai
đoạn mà công ty điều chỉnh bộ máy hoạt động để phù hợp với hoạt động kinh doanh.
Về giới tính, số lượng nhân viên nam tăng đều qua các năm, từ năm 2018 đến 2019 tăng 12 người, từ 2019 đến 2020 tăng 20 người. Trong khi đó, số lượng nhân viên nữ giảm mạnh, năm 2018 đến 2019 giảm 21 người, từ 2019 đến 2020 giảm 26 người. Điều này hoàn toàn hợp lý, bởi số lượng nhân viên của công ty phần lớn tập trung ở hai bộ phận kinh doanh và kỹ thuật, công việc của hai bộ phận này chủ yếu là chạy thị trường, đòi hỏi phải chịu được áp lực công việc cao nên số lượng nhân viên nam nhiều hơn nữ. Và đa số nhân viên nữ làm việc ở văn phòng chăm sóc khách hàng, nhân sự và thu ngân nên nhu cầu tuyển dụng sẽ ít hơn nam.
Về trình độ, với chủ trương nâng cao dần trình độ của nhân viên mới, tỷ lệ nhân viên có trình độ Đại học, Cao đẳng đã chiếm tỷ lệ cao nhất qua các năm. Số lượng nhân viên có trình độ Đại học năm 2019 giảm 15 người so với năm 2018 và tăng lại 15 người vào năm 2020, nhân viên có trình độ Cao đẳng tăng 7 người trong năm 2019 và giảm 8 người năm 2020. Các nhóm nhân viên có trình độ Trung cấp trở xuống có xu hướng giảm.
Về các phòng ban, hai bộ phận có lượng nhân viên đông nhất là phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật do công việc chủ yếu đi thị trường. Trong đó, số lượng nhân viên kinh doanh có xu hướng giảm nhẹ, năm 2019 giảm 27 người so với năm 2018 và năm 2020 không giảm; còn số lượng nhân viên kỹ thuật khá đồng đều và chênh lệch không quá lớn qua các năm, năm 2020 giảm 4 người (4,8%) do nhu cầu sử dụng Internet và dịch vụ truyền hình ngày càng nhiều nên đòi hỏi số lượng bộ phận kỹ thuật nhằm đảm bảo tiến độ công việc cũng như đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Nhân viên chăm sóc khách hàng cũng tăng đều trong 3 năm gần đây, năm 2019 tăng 26 người so với năm 2018, chủ yếu là do số lượng nhân viên thu cước tăng đáp ứng nhu cầu khách hàng không có thời gian đến quầy giao dịch thanh toán. Phòng hành chính tổng hợp cũng có sự biến động nhưng không đáng kể.
2.1.1.6.Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2018 – 2020
Bảng 1.5: Tình hình nguồn vốn kinh doanh của FPT chi nhánh Huế 2018 – 2020
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | 2019/2018 | 2020/2019 | |||
+/- | % | +/- | % | ||||
TỔNG TÀI SẢN | 45.358 | 41.235 | 35.765 | -4.123 | -9.09 | -5.470 | -13.27 |
A. Tài sản ngắn hạn | 21.594 | 18.672 | 16.501 | -2.922 | -13.53 | -2.171 | -11.63 |
B. Tài sản dài hạn | 23.764 | 22.563 | 19.264 | -1.201 | -5.05 | -3.299 | -14.62 |
TỔNG NGUỒN VỐN | 45.358 | 41.235 | 35.765 | -4.123 | -9.09 | -5.470 | -13.27 |
A. NỢ PHẢI TRẢ | 45.358 | 41.235 | 35.765 | -4.123 | -9.09 | -5.470 | -13.27 |
I. Nợ ngắn hạn | 43.688 | 41.235 | 35.765 | -2.453 | -5.61 | -5.470 | -13.27 |
II. Nợ dài hạn | 16.70 | - | - | - | - | - | - |
A. VỐN CHỦ SỞ HỮU | - | - | - | - | - | - | - |
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty FPT chi nhánh Huế)
Có thể nhận thấy tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty có xu hướng giảm trong 3 năm gần đây, năm 2019 giảm 4.123 triệu đồng tương ứng với 9,09% so với năm 2018, năm 2020 giảm 5.470 triệu đồng tương ứng với 13,27% so với năm 2019. Bên cạnh đó, vì là chi nhánh nên công ty không có vốn chủ sở hữu, toàn bộ nguồn vốn trên đều phân bổ cho công nợ của tổng công ty.
2.1.1.7.Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 – 2020
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT chi nhánh Huế giai đoạn 2018 – 2020
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh | ||||
2019/2018 | 2020/2019 | ||||||
+/- | % | +/- | % | ||||
1.Doanh thu bán hàng | 76.365 | 125.697 | 148.071 | 49.332 | 64.6 | 22.374 | 17.8 |
Các khoản giảm trừ | 0.04 | 0.09 | 0.21 | 0.05 | 125 | 0.12 | 133.3 |
2. Doanh thu thuần | 76.327 | 125.607 | 147.861 | 49.280 | 64.6 | 22.254 | 17.7 |
3. Vốn hàng bán | 60.258 | 106.758 | 137.368 | 46.500 | 77.2 | 30.610 | 28.7 |
4. Lợi nhuận gộp | 16.07 | 18.849 | 10.493 | 2.779 | 17.3 | -8.356 | -44.3 |
5. Chi phí bán hàng | 5.389 | 6.525 | 7.403 | 1.136 | 21.1 | 0.878 | 13.5 |