tin liên quan, còn giám sát các giao dịch nội gián, thao túng thị trường thì chưa thực hiện được. Những nguyên nhân cơ bản của hạn chế được luận giải theo 2 nhóm, mỗi nhóm bao gồm nhiều nội dung khác nhau.
Thứ ba, đề xuất những giải pháp tăng cường giám sát giao dịch chứng khoán trên TTCKVN. Trong nội dung này, các giải pháp được đề xuất bao gồm xác lập mô hình giám sát giao dịch chứng khoán và mối quan hệ giữa các chủ thể giám sát, nội dung và phương thức giám sát giao dịch chứng khoán của mỗi chủ thể giám sát, trong đó, chú trọng vai trò của HHKDCK trong hoạt động giám sát giao dịch chứng khoán. Các giải pháp về nâng cao năng lực nhân sự thực hiện giám sát giao dịch chứng khoán, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát và đề xuất hệ thống chỉ tiêu giám sát giao dịch chứng khoán cũng được luận án đưa ra và luận giải một cách khoa học. Tác giả cũng kiến nghị các điều kiện để thực hiện giải pháp đối với Chính phủ và các cơ quan liên quan trong việc điều chỉnh chiến lược phát triển Thị trường Chứng khoán do bối cảnh TTCKVN thay đổi mạnh trong năm 2008. Bên cạnh đó, các điều kiện thực hiện giải pháp khác bao gồm hoàn thiện khung pháp lý cho giám sát giao dịch chứng khoán, nâng cao vai trò của HHKDCK trong giám sát giao dịch chứng khoán, quản lý chặt chẽ các hoạt động của tổ chức kinh doanh và cung cấp dịch vụ chứng khoán và xây dựng cơ chế tài chính cho giám sát giao dịch chứng khoán.
Tác giả luận án hy vọng, thông qua việc hoàn thành các mục tiêu nghiêu cứu nói trên đã góp phần thực hiện tính công bằng, minh bạch, công khai và nâng cao tính hiệu quả của TTCKVN. Đồng thời, tác giả rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý của các nhà khoa học, các nhà thực tiễn và những người quan tâm để luận án được hoàn thiện hơn.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI KHOA HỌC
1. Lê Trung Thành (2007), Thành viên đề tài cấp Bộ (Do PGS.TS Trần Đăng Khâm làm chủ nhiệm, năm 2007): “Phát triển các nhà tạo lập thị trường trái phiếu ở Việt Nam”.
2. Lê Trung Thành (2008), Chủ nhiệm đề tài cấp cơ sở (năm 2008): “Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu giám sát giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam”.
BÀI VIẾT TẠP CHÍ, HỘI THẢO
Có thể bạn quan tâm!
- Đề Xuất Hệ Thống Chỉ Tiêu Giám Sát Giao Dịch Chứng Khoán
- Điều Chỉnh Chiến Lược Phát Triển Thị Trường Chứng Khoán
- Nâng Cao Vai Trò Của Hiệp Hội Kinh Doanh Chứng Khoán Trong Giám Sát Giao Dịch Chứng Khoán
- Thống Kê Kết Quả Xử Lý Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Chứng Khoán Và Ttck Trong Năm 2008
- Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 28
- Giao Dịch Của Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Trên Sgdck Tphcm Năm 2008
Xem toàn bộ 267 trang tài liệu này.
1. Lê Trung Thành (2001), “Hoàn thiện hệ thống hạ tầng cơ sở cho thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, tháng 11/2001.
2. Lê Trung Thành (2003), “Xây dựng mô hình và các bước xúc tiến thành lập thị trường OTC – Giải pháp chiến lược nhằm phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, tháng 5/2003.
3. Lê Trung Thành (2007), “Hệ thống giám sát thị trường chứng khoán của Nhật Bản và Hàn Quốc và kinh nghiệm đối với Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, tháng 4/2007.
4. Lê Trung Thành (2009), “Mô hình đa biến trong hoạt động giám sát thị trường chứng khoán nhằm cảnh báo sớm các nguy cơ tài chính của công ty niêm yết”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, tháng 2/2009.
5. Lê Trung Thành (2009), “Nguyên nhân suy giảm của thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2008 và một số khuyến nghị chính sách”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Ngăn chặn suy giảm kinh tế Việt Nam”, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, tháng 5/2009
6. Lê Trung Thành (2009), “Tìm hiểu tính hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, tháng 11/2009.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
1. ADB (2007), Báo cáo đánh giá của chuyên gia tư vấn ADB- Hỗ trợ Kỹ thuật Tăng cường Năng lực cho UBCKNN
2. Bộ Tài chính (2007), Thông tư 97/2007/TT-BTC 8/8/2007 về xử phạt vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
3. Bộ Tài chính (2004), Quyết định 92/2004/QĐ-BTC 30/11/2004 v/v ban hành hệ thống chỉ tiêu giám sát CTCK, CTQLQ
4. Bộ Tài chính, (2007), Thông tư 38/2007/QĐ-BTC 18/4/2007 về hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
5. Bộ Tài chính (2008), Quyết định 127/QĐ-BTC 31/12/2008 của Bộ Tài chính về ban hành quy chế giám sát giao dịch chứng khoán
6. Bùi Kim Yến (2007), Giáo trình thị trường chứng khoán, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Lao động xã hội.
7. Chính phủ (1998), nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần, Hà nội.
8. Chính phủ (1998), nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/8/1998 về chứng khoán và thị trường chứng khoán, Hà nội.
9. Chính phủ (1999), quyết định 139/1999/QĐ-TTg ngày 10/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt nam, Hà nội.
10.Chính phủ (2003), quyết định 146/2003/QĐ-TTg ngày 17/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt nam, Hà nội.
11.Chính phủ (2003), nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 về chứng khoán và thị trường chứng khoán, Hà nội.
12.Chính phủ (2005), quyết định 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt nam, Hà nội.
13.Chính phủ (2007), nghị định số 14/2007/NĐ-CP về việc qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, Hà nội.
14.Chính phủ (2007), quyết định 128/2007/QĐ-TTg ngày 2 tháng 8 năm 2007 của thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển thị trường vốn Việt nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, Hà nội.
15.Chính phủ (2007), Nghị định 36 của Chính phủ về xử phạt vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
16.Đặng Ngọc Đức (2002), Giải pháp đổi mới hoạt động ngân hàng thương mại nhằm góp phần phát triển thị trường chứng khoán ở Việt nam, luận án tiến sĩ, Hà Nội.
17.Đinh Xuân Hạ (1999), Quản lý và các nghiệp vụ giao dịch trên thị trường chứng khoán, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
18.Đào Lê Minh (2002), Giáo trình những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, Trung tâm nghiên cứu và bồi dưỡng nghiệp vụ chứng khoán UBCKNN, NXB Chính trị Quốc gia.
19.Đinh Xuân Trình, Nguyễn Thị Quy (1998), Giáo trình thị trường chứng khoán, Trường Đại học Ngoại thương, NXB Giáo dục.
20.Đầu tư Chứng khoán – online, ngày 19/6/2007 21.Đầu tư chứng khoán – online, ngày 19.1.2007
22. Đề tài khoa học cấp Ủy ban “Hoàn thiện hệ thống giám sát tại TTGDCK TPHCM”, 2004
23. Đề án thành lập Ban Giám sát, UBCKNN, 2007
24. Lê Trung Thành (2009), “Mô hình đa biến trong hoạt động giám sát thị trường chứng khoán nhằm cảnh báo sớm các nguy cơ tài chính của
công ty niêm yết”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển.
25.Lê Trung Thành (2001), “Hoàn thiện hệ thống hạ tầng cơ sở cho thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển.
26.Lê Trung Thành (2003), “Xây dựng mô hình và các bước xúc tiến thành lập thị trường OTC – Giải pháp chiến lược nhằm phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển.
27.Lê Trung Thành (2007), “Hệ thống giám sát thị trường chứng khoán của Nhật Bản và Hàn Quốc và kinh nghiệm đối với Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển.
28.Lê Văn Tư, Nguyễn Ngọc Hùng (1997), Thị trường chứng khoán, Trường Đại học Kinh tế TP HCM, NXB Thống kê.
29.Lê Văn Tư, Lê Tùng Vân (1999), Hiểu và sử dụng thị trường chứng khoán, NXB Thống kê.
30.Lê văn Tề (1999), Thị trường chứng khoán tại Việt nam, NXB Thống kê. 31.Lưu Thị Hương (2002), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Trường
Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Giáo dục.
32.Nguyễn Văn Nam, Vương Trọng Nghĩa (2002), Giáo trình thị trường chứng khoán, Trường Đại học Kinh tế quốc dân; NXB Tài chính
33.Ngô Văn Thứ, 2005, Thống kê thực hành, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
34. Quốc hội (2006), Luật Chứng khoán, Hà Nội. 35.Từ điển Lepetit Lasousse (1999), Paris, p.57
36.Trần Đăng Khâm (2002), Giải pháp thúc đẩy sự tham gia của các trung gian tài chính trong tiến trình xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt nam, luận án tiến sĩ, Hà Nội.
37.Trung tâm tin học và thống kê - UBCKNN (2007), "Công nghệ thông
tin ngành chứng khoán", Tạp chí Chứng khoán Việt nam, (1+2), tr.54-55. 38.Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (1999), Quyết định 31/1999/QĐ-
UBCK 12/10/1999 v/v ban hành quy chế giám sát, thanh tra hoạt động chứng khoán và TTCK
39.Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (2004), Quyết định 259/QĐ-UBCK 27/9/2004 v/v phân định trách nhiệm giữa TTGDCK và các đơn vị chức năng của UBCKNN
40.Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (2005), Quyết định 401/QĐ-UBCK 14/9/2005 v/v giám sát đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ
41.Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (2005), Quyết định 399/QĐ-UBCK 15/9/2005 v/v giám sát CTQLQ, NHGS, QĐTCK
42.Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (2005), Quyết định 271/QĐ-UBCK 27/5/2005 v/v giám sát TCPH ra công chúng
43. Vũ Thị Ngọc Phùng (2005), Giáo trình Kinh tế phát triển, Khoa Kế hoạch và Phát triển, trường Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Thống kê.
44. VnExpress, cập nhật ngày 24.2.2007
45. VnExpress, cập nhật ngày 19.7.2007 46.VnExpress, cập nhật ngày 13.06.2007
47. www.hsx.org.vn
48. www.ssc.gov.vn
49. www.mof.gov.vn
50. www.vtc.vn/kinhdoanh/thanh-lap-uy-ban-giam-sat-tai-chinh-quoc-gia-
/175259/index.htm 51.www.vneconomy.com.vn 52.www.vietstock.com.vn 53.www.hastc.org.vn 54.www.luatvietnam.com.vn
II. Tiếng Anh
55. Annual 2008 - www.sec.gov
56. Australia Surveillance Brochure, 2008
57. Annual Report 2008 - SESC
58.C. Comerton-Forde (Finance Discipline, School of Business, University of Sydney, New South Wales, Australia) 2006, Market Integrity and Surveillance Effort
59.Eva Gutierrez (IMF senior researcher), 2005, A Framework for the Surveillance of Derivatives Activities
60.E.F.Fama, "Market Efficiency, Long-term Returns, and Behavioral Finance,"Journal of Financial Economics (September 1998).
61. F.Mishkin, 2004, The economics of money, banking, and financial markets, 7th ed, Pearson Addison Wesley
62.Jorge A. Chan-Lau ((IMF senior researcher), 2006, Market-Based Estimation of Default Probabilities and Its Application to Financial Market Surveillance
63. Michael J Aitken and James H Berry, NSW 2006, MARKET SURVEILLANCE AT THE AUSTRALIAN STOCK EXCHANGE: AN OVERVIEW.
64.Manne, Henry G., (Havard School of Business), 1966, In Defence of Insider Trading”, Harvard Business Review, Vol 44.
65. Market surveillance workshop, Hanoi, 4/2002
66. Sheng-shyr Cheng (2004), Weak form market efficiency hypothesis testing, Chang Jung Christian University
67.Securities Market in Japan (2005), Securities Institude
68. Werner F.M. De Bondt, Richart Thaler (1985), Does the Stock Market Overreact?, Journal of Finance, 40 (3), pp.793-805
69. http://www.sec.gov/about/whatwedo.shtml
70. http://www.sfc.hk/sfc/html/EN/aboutsfc/structure/structure.html
71. http://www.fsa.go.jp/sesc/english/index.htm
72. http://www.fsa.go.jp/sesc/english/actions/actions.htm
73. http://www.sec.gov.about/offices/ocie/ocie_offices.shtm/
74. http://www.fsa.go.jp/sesc/english/actions/actions.htm
75. http://www.sec.gov.about/offices/ocie/ocie_offices.shtm/
76. http://www.sec.gov/info/smallbus/mouex.txt 77.http:// www.asx.com.au/supervision/
78. http://www.nasd.com/RulesRegulation/index.htm
79. http://www.ksda.or.kr/english/intro/operations.cfm
80. http://www.fsc.kr 81.http://www.investopedia.com