Đầu Tư Để Thực Hiện Các Nghĩa Vụ Về Môi Trường Cho Cać Doanh Nghiệp Trong Kcn

vàmột sốsản phẩm hỗtrợ cóthể được tập hợp để đạt quy mô đủ lớn để đáp ứng một caćh cóhiệu quả. Chiń h vìthếvàđể tạo điều kiện kinh doanh thuận lợi cho DN trong KCN, cać chủ đầu tư sơ cấp thường chủ động cung cấp một sốdịch vụ hỗtrợ

hoăc cać

kêu gọi nhưñ g DN, nhưñ g tổ chưć cókhả năng cung cấp dịch vụ thiết yếu cho DN thứcấp trong khu, hoặc ít nhất cũng kêu goi vàhỗtrợ các DN, cać tổ chức

khać

hiǹ h thaǹ h cać

cơ sở nằm cạnh KCN để triển khai cać

hoạt động cung cấp

dịch vụ cho DN đâù tư thứcấp. Trong trươǹ g hợp tự cung cấp dic̣ h vụ hỗtrợ và

cać dịch vụ thiết yếu cho cać DN đầu tư thứcấp, DN đầu tư sơ cấp sẽthu phíđể bù

đăṕ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.

cać khoản chi màmiǹ h đãbỏ ra. Cać dic

h vụ như vậy hiện thường mới chỉ bao

Giải pháp tài chính phát triển bền vững các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc - 9

gôm̀ bảo trìcơ sở hạ tầng vàcać công trình xây dựng của cać DN, xử lý nước thải

công nghiệp tập trung và thu gom, vận chuyển chất thải rắn tơí nơi xư trung.

lýtập

Giải phaṕ

naỳ

tać

động tićh cực tơí sự phat́ triển bền vững cua cać

KCN trên

nhưñ g khiá cạnh chủ yếu sau:

Một la,̀ chuń g đảm bảo loại trừmột caćh tối đa những tác động màsản xuất công nghiệp gây ra đôí vơí môi trươǹ g, qua đóđảm bảo tiń h bền vững vềmặt môi trươǹ g. Một trong nhưñ g đặc điểm của sản xuất công nghiệp làcać hoạt động trong

lĩnh vực naỳ thưc̣ hiện sự gia công, chuyển hóa cać yếu tốvật chất đầu vào (nguyên

vật liệu) thaǹ h cać

san

phẩm vật chất cóhiǹ h thaí khać

vơí hiǹ h thaí ban đầu.

Phương phaṕ

gia công, sản xuất thươǹ g duǹ g làcać phương phaṕ

vật lý(trước hết

làcać

phương phaṕ

cơ, nhiệt, bức xa,

…), hoá

chất vàsinh học. Nhưñ g phương

phaṕ

naỳ

đều tạo ra nhưñ g phếliệu dưới cać

dạng rắn, long hoặc khímàkhối

lượng, hiǹ h thaí của chuń g cóthể khác xa vơí ban đầu vàthường gây tổn hại cho môi trươǹ g, đòi hỏi phải được xử ly.́

Hai la,̀ chuń g giuṕ DN đầu tư thứcấp cóđược dic̣ h vụ với điều kiện thuận lợi

vàchi phíthấp hơn so vơí việc đầu tư để tự xử lýchất thải phát sinh từquátriǹ h sản xuât́ của miǹ h. Hơn thế nưã, nhiều khi vấn đềkhông chỉ làtiết kiệm chi phí, màlàkhả năng xử lývấn đềmôi trường (tức làđối mặt với câu hoi cólàm được hay không), đặc biệt làkhi DN thứcấp cóquy mô nhỏ.

1.2.3.2.5. Đầu tư để thực hiện các nghĩa vụ về môi trường cho cać doanh nghiệp trong KCN

Cać DN đầu tư thứcấp trong cać KCN cótraćh nhiệm thiết lập vàduy trìmôi trươǹ g thân thiện trong phạm vi không gian màmiǹ h sử dung. Đólànhững hạng

mục cây xanh, cać tiện ićh xãhội phuc vụ ngươì lao động khi họ làm việc trong

KCN, cać

công triǹ h vệ sinh hoặc cać

công trình khać

cho phần diện tích chung

trong KCN. Nhưñ g hang muc

naỳ

thươǹ g cũng đòi hoi nhà đầu tư thứcấp phải chi

một khoản vôń đầu tư, đồng thời đảm bảo chi phíthươǹ g xuyên để duy trìvàvận

haǹ h chuń g. Các nhà đầu tư sơ cấp cóthể hỗtrợ họ bằng cách đảm nhận việc đầu

tư vàduy tri/̀ vận haǹ h một sốhoặc toàn bộ những hạng mục naỳ dung cać lợi thếvềmặt quy mô.

trên cơ sở tận

Khi chủ đâù tư sơ cấp đảm nhận viêc̣ naỳ , họ sẽcótać động về2 mặt:

Một la,̀ họ giuṕ

cać

chủ đầu tư sơ cấp giảm bơt́ nhu cầu vềvốn đầu tư (đồng

nghĩa vơí việc tiết kiệm cać chi phícóliên quan như chi phínhân công, chi phívật

tư, chi phíthuê trang thiết bị, …) hoặc cóthể chuyển phần vốn lẽra phải daǹ h cho

nhưñ g việc naỳ để đầu tư cho những hạng mục khać, nhờđótăng được năng lực

sản xuât́, goṕ phần tạo ra sự phat́ triển nhanh cua KCN.

Hai la,̀ họ cóthể cung cấp cho cać DN đầu tư sơ cấp các dic̣ h vụ vơí giáre

hơn. Điêù

naỳ

cónghiã

làsuất đầu tư cho cać

hang muc

naỳ

cóthể duy trìở mức

thâṕ , tương đương vơí việc tiết kiệm chi phíđầu tư.

Ngoaì ra, khi chủ đầu tư sơ cấp đảm nhận công việc trên, họ cóthể đảm bảo tuân thủ quy hoạch chung một caćh nhất quán hơn, trań h tiǹ h trạng “trang tri”́ vươǹ

hoa, cây xanh, cać

công triǹ h tiện ićh được bốtrí, thiết kếmột cách tuỳ

tiện, chủ

quan vàlộn xộn. Nócuñ g giuṕ

cać

KCN cóđược không gian xanh, thićh hơp

và

thân thiện vơí yêu cầu của ngươì lao động trong KCN màkhông bị ảnh hưởng tiêu

cực của yêú tốmùa vu.̣

1.2.3.2.4. Hỗtrợ taì chính để giai quyết cać vấn đề xã hội

Nhưñ g vấn đềxãhội thường nảy sinh trong quátriǹ h hiǹ h thaǹ h vàphat́ triển cać KCN la:̀

­ Giải quyêt́ việc lam̀ cho nông dân bị thu hồi đất, bao gồm cả tạo điều kiện để

họ chuyển đổi nghềnghiệp, tim̀ cać doanh nghiệp trong KCN, …

kiếm sinh kếmới, giới thiệu việc làm cho họ tại

­ Đảm bảo chỗở vàcać dịch vụ văn hóa­ đời sống cho công nhân ở các KCN,

kể cả chỗở, dịch vụ văn hoá, giaó dục, trông giữtrẻ, giải tri,́ ăn uống, các dic̣ h vụ

thương mại, taì chiń h­ ngân haǹ g, khaḿ chữa bệnh, …

­ Giải quyêt́ nhu cầu đi lại cho công nhân của cać KCN, kể cả nhu cầu đi lại

trong nội bộ cać

KCN cuñ g như từnơi ở cua

ngươì lao động tới nơi sản xuất, nhu

câù

đi lại khi ngươì lao động vềquê trong các dịp nghỉ daì ngaỳ , …

­ Đảm bảo an ninh chiń h trị vàtrật tự xãhội trong vàxung quanh cać


KCN,

đảm bảo cho ngươì lao động cuñ g như cać

nhàđầu tư cóđược sự an toaǹ

vềtinh

thâǹ vàvật chất trong đời sống vàquátrinh̀ làm việc của ho,

Viêc

giai

quyêt́ nhưñg vâń

đềnaỳ

cóthể vàcâǹ

đươc

xem xet́ trên nhiêù

giać đô:̣

Nóvưà làtraćh nhiêm

xãhôi

cua

chủ đâù tư sơ câṕ đôí vơí ngươì lao đôn

g lam̀

viêc

trên

đia

baǹ cua

miǹh, vưà làcơ hôi

kinh doanh cho cả chủ đâù tư sơ câṕ, thứcâṕ vàcać DN

khać trong vàxung quanh KCN, vưà làtraćh nhiêm

cua

chińh quyêǹ đia

phương.

Việc xử lýnhưñ g nhiệm vụ nêu trên bao gồm nhiều hoạt động để giải quyết rât́ nhiều vấn đềcụ thể, riêng rẽnên chủ đầu tư sơ cấp không thể giải quyết hết. Hơn nưã, chủ đầu tư sơ cấp cũng cần nhiều vốn để đầu tư cho các cơ sở hạ tầng và giải quyêt́ nhiều vấn đềtrực tiếp liên quan tơí sản xuất kinh doanh của cać DN đầu

tư thứcấp. Nhưñ g giải phaṕ taì chiń h màhọ cóthể thực hiện để giải quyết những

vâń

đềnày cóthể bao gồm:

­ Thu hut́ cać nhàđầu tư trong vàngoài vùng kinh doanh cać dic


h vụ liên quan

tơí việc giải quyết nhưñ g nhiệm vụ trên. Thực chất, đây làviệc “chuyển nhu cầu

vôń ” cho cać

chủ đầu tư mơí, giuṕ

giải quyết vấn đềmàcả chủ đầu tư sơ cấp lẫn

DN đâù tư thứcấp không cần đầu tư, không cần bận tâm, lại giúp phat́ triển KCN

hoăc phat́ triển kinh tếđiạ phương nhanh hơn.

­ Thu hut́ vốn đầu tư của cać

chủ thể khać

cuǹ g goṕ

vốn đầu tư cho cać

hang

mục giuṕ

giải quyết cać

vấn đềxãhội nêu trên. Chủ đầu tư sơ cấp cóthể góp vốn

băǹ g tiền hoặc hiện vật, đặc biệt làmặt bằng trong KCN, để các nhàđầu tư khác bỏ

vôń

xây dựng cać công triǹ h, kinh doanh cać

dic

h vụ giuṕ

giai

quyết những vấn đề

màKCN cuñ g như DN vàngươì lao động vướng măć.

1.2.3.3. Giải pháp tài chính của các doanh nghiệp hoạt động trong nghiêp̣‌


khu công

Cać

DN đầu tư cóphat́ triển bền vững thìcać

KCN mơí tồn tại vàphát triển

bêǹ

vưñ g. Bởi vậy, suy cho cuǹ g, cać

giai

phaṕ

taì chiń h màhọ thưc

hiện để phát

triển bêǹ

vưñ g KCN trươć

hết cũng chính lànhưñ g giải phaṕ

để duy trìvàphát

triển hoạt động sản xuât́­ kinh doanh thông thươǹ g của họ một caćh nhanh vàbền

vưñ g. Vấn đềđặt ra ở đây làcần tìm vàthực hiện những giải phaṕ taì chiń h để đầu

tư cho cać

công triǹ h phuc

vu cać

muc

tiêu xãhội vàđê

duy trìcác hoạt động

thươǹ g xuyên để đảm bảo môi trươǹ g tự nhiên vàkinh tế­ xãhội theo hươń g bền

vưñ g. Trong giai đoạn tơí, nhưñ g giải phaṕ

naỳ

cóthể bao gồm:


cać

­ Khai thać nguồn lực tài chính bên ngoaì để bảo vệ môi trường và giải quyết vấn đềxã hội. Đối với các doanh nghiệp công nghiệp, ngoài việc lựa chọn

nguồn vốn tốt, sử dụng chúng có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, cần phải

sử dụng một phần vốn (quỹ

tài chính) cho các mục tiêu khác là bảo vê

môi

trường và giải quyêt́ cać vấn đềxã hội để đạt được sự bền vững.

Vềvấn đề môi trường, DN đầu tư sơ cấp cótraćh nhiệm thiết kế, xây dựng

vàvận haǹ h hệ thống xử lý chất thải, nước thải. Cać DN đầu tư thứcấp sẽtrả

phí xử lý nước thải, phí thu gom rác thải công nghiệp. Duy trìhệ thống và diện tích cây xanh trong KCN vàtrong khu vực nhà máy trên nền đất công nghiệp

được thuê làmột yêu cầu khać

cua

phat́ triển bền vững. Để làm việc này, cả DN

đâù tư sơ cấp lẫn thứcấp đều phải đầu tư. Đầu tư bao nhiêu, tạo cảnh quan như

thế nào tuy thuộc vào năng lực tài chính của DN, diện tích thuê và quan điểm của lãnh đạo các đơn vị.

­ Tận dung cać

khoan

chi từcać

chương triǹ h cua

Nhànươć

cuñ g như kêu

gọi taì trơ đê

xây dựng vàvận haǹ h nhưñ g mô hình kiểu mẫu (ơ

phạm vi thử

nghiệm hoặc điển hiǹ h). Kinh phítừcać nguồn nghiên cưú khoa học, ứng dung

tiêń

bộ khoa hoc

­ công nghệ, cać

chương triǹ h thử nghiệm, cać

chương triǹ h mục

tiêu, … lànhưñ g kênh cóthể tiếp cận theo hươń g naỳ . Đương nhiên, để làm được

việc naỳ , bản thân cać

DN phai

cónăng lực cả vềtài chính vàvật chất tương ứng,

đủ đaṕ ứng yêu cầu của cać nguồn kể trên.

­ Thu hut́ vốn của cać nhàđầu tư trong vàngoaì điạ phương cuǹ g xây dưng̣

vàkhai thać cać công trình phuc vụ những mục tiêu kinh tế­ xãhội phùhợp với tôn

chi, mục đićh của họ vàhươń g ưu tiên cua DN đầu tư thứcấp. Để làm việc này,

DN đâù

tư thứcấp cần xây dựng danh mục cać

muc

tiêu ưu tiên vàxây dựng cać

dự ań

(it́ nhất làcác dự ań

sơ bộ) giải quyết chúng.

­ Tăng vôń đầu tư vàtaí cơ cấu vốn của cać chủ đầu tư nhằm nâng cao lượng

vôń

hưũ

ićh daǹ h cho việc giải quyết các muc

tiêu kinh tế­ xãhội, đạt cać

chỉ số

phat́ triển bền vưñ g nhằm đảm bảo vànâng cao khả năng phát triển bền vững cua DN vàKCN.

Thiêt́ lập mạng lươí cung ưń g dịch vu,

lưa

chon

phương ań

tiến bộ vàtiết

kiệm để giải quyêt́ cać

vấn đềkinh tế­ xãhội, … cuñ g lànhưñ g giai

phaṕ

cóliên

quan tơí nhu cầu taì chiń h cuả vưñ g của chuń g cuñ g như cua

doanh nghiệp nhằm phục vụ mục tiêu phát triển bền KCN. Tuy nhiên, xet́ vềbản chất, đólànhững giải

phaṕ tuý .

kinh tế­ tổ chưć­ công nghệ chứkhông phải làcać

giải phaṕ

taì chiń h thuần

1.2.4. Nhưñ g nhân tốảnh hưởng tơí cać vưñ g cać khu công nghiệp‌

giai

phaṕ

taì chiń h phat́ triển bền

1.2.4.1. Chiêń lươc̣ vàchiń h saćh phat́ triển các khu công nghiệp‌

Dùlàdo doanh nghiêp

hay do cać cơ quan quan

lýnhànươć đềxuât́, chủ tri,̀ điêù

tiêt́ vàthưc

hiên

, suy cho cuǹg, cać

giai

phaṕ

taì chińh đêù

làmôt

dan

g “đâù

tư”, đêù

hươńg tơí hiêu

quả kinh tê­́ xãhôi

ngăń

han

hoăc

daì han

. Chuńg đêù

găń

vơí cać chiêń

lươc

vàchińh saćh noí chung, chiêń

lươc

vàchińh saćh phat́ triên

cać

KCN noí riêng.

Nêú

cać chiêń

lươc

vàchińh saćh cua

Nhànươć coi tron

g cać KCN, khuyêń

khićh phat́

triên

cać KCN môt

caćh nhât́ quań, cać giai

phaṕ taì chińh sẽcócăn cứkinh tê­́ xãhôi

và

phaṕ lýôn

đin

h để cóthể đươc

triên

khai môt

caćh thuân

lơị . Nêú cać chińh saćh cua

Nhà

nươć không rõraǹg, không nhât́ quań, không ôn

đin

h thìcać giai

phaṕ

taì chińh khócó

thể đươc

thưc

hiên

môt

caćh rôn

g raĩvàôn

đinh.

Tính hợp ly,́ khoa học cua

ban

thân cać

chiń h saćh, chiến lược cuñ g ảnh

hưởng tơí quy mô, hiệu quả vàmưć

độ thực hiện cać

giải phaṕ

taì chiń h đối với

cać KCN. Nếu cać chiń h saćh đủ hấp dẫn, chiến lược đủ rõràng vàhợp ly,́ cać giai

phaṕ taì chiń h sẽđược triển khai một caćh linh hoạt, dễdàng. Ngược lại, nếu các

chiń h saćh vàchiến lược không đủ “mạnh”, không rõràng, việc triển khai thực hiện chuń g sẽgặp khókhăn, trở ngại; cać chủ thể liên quan sẽthiếu động lực để tìm

toì nhưñ g caćh thưć naỳ .

tổ chức thực hiện, thiếu quyết tâm để thực hiện cać

giải phaṕ

Ở nhiêù

địa phương, khi chiń h saćh cua

Nhànươć không tạo ra được ưu thế

rõrệt cho cać

doanh nghiệp đầu tư vaò

cać

KCN thìdùcókêu gọi đầu tư nhiều và

băǹ g cać

hiǹ h thưć, giai

phaṕ

taì chiń h phong phu,́ kết quả cua

chúng cuñ g rất hạn

chê.́ Trong 15 năm đầu tính từkhi Nhànươć chủ trương phat́ triển các KCN, tuy

sốKCN cótăng nhưng tỷ lệ lấp đầy vẫn thấp, hoạt động cua cać doanh nghiệp đầu

tư thứcấp vẫn mang nặng tính chất thăm dò. Nhưng trong giai đoạn sau, mưć ưu

đaĩ daǹ h cho cać

KCN lơń

hơn, đa dạng hơn, sốlượng cać

KCN đãtăng lên rất

nhanh vàtỷ lệ lấp đầy cać KCN cuñ g tăng lên rất nhanh so vơí giai đoạn trước.

Tiêṕ

đó, từnăm 2010, khi chiń h saćh cua

Nhànươć

vềbảo vệ môi trường trở lên

chặt chẽhơn, mưć độ kiểm soát gắt gao hơn, mưć độ xử lýcác vi phạm nghiêm túc

vàtương xưń g hơn so vơí cać vi pham KCN trở lên nhanh choń g hơn trươć

vàhậu quả cua chuń g, sự phat́ triển cua các rất nhiều do chi phíxử lýchất thải đơn lẻ ơ

ngoaì KCN tốn keḿ hơn rất nhiều so với việc xử lýtập trung trong các KCN.

Mục tiêu vàcać

tiêu chíđánh giásự phat́ triển cać

KCN trong cać chiń h saćh,

chiêń

lược của Nhànươć

cuñ g anh hương rất nhiều tới tính bền vững trong phát

triển cać

KCN. Trong giai đoạn đầu của việc phat́ triển cać

KCN ở Việt Nam, sự

phat́ triển theo chiều rộng làưu tiên lớn trong cać chiń h saćh, chiến lược cua đất

nươć. Cać

giai

phaṕ

taì chiń h được thiết kếtheo hướng đóvàquátrình thực hiện

chuń g cuñ g baḿ sat́ những yêu cầu này. Chẳng hạn, trong sốcác tiêu chíđánh giá,

thươǹ g chỉ chútrong tơí sốlượng tiền hỗtrơ đãđược giải ngân, sốđối tượng

được hưởng hỗtrợ, … Cać tiêu chívềtinh́ bền vững, vềhiệu quả, chất lượng và

tać

động của cać

KCN vàsự phat́ triển chúng chưa được quan tâm vàsử dung.

Chiń h vìvậy, cać định hươń g naỳ .

giải phaṕ

taì chiń h cuñ g được thiết kếvàtriển khai theo nhưñ g

1.2.4.2. Bôí cảnh vàđiều kiện phát triển các khu công nghiệp‌

Vềthực chất, yếu tốnày chính làmôi trường phát triển các KCN, bao gồm cả nhưñ g bối cảnh vềkinh tế, chính trị vàxãhội. Bối cảnh, điều kiện phát triển các

KCN bao ham̀

ýnghiã

làban

thân các KCN cóthể hình thành vàphát triển một

caćh dễdàng hay không, vốn đầu tư để hình thành cać KCN vàvận hành chúng có

lơń

hay không, cać

doanh nghiệp đầu tư thứcấp hoạt động trong đócódễdàng,

thuận tiện hay không, cóhiệu quả cao hay thấp. Hơn nưã, môi trường naỳ caǹ g

thuận lợi vàminh bạch cho cać chủ thể liên quan, họ caǹ g cóđộng lực để đềxuất

vàthực hiện cać giải phaṕ taì chiń h một cách cóhệ thống bấy nhiêu.

Rõraǹ g, bối cảnh vàđiều kiện hình thành vàhoạt động cua cać KCN cuñ g

như cać

doanh nghiệp thứcấp trong cać

KCN caǹ g thuận tiện, dễdàng thìnhu cầu

sử dung cać khoản hỗtrợ, cać ưu đãi càng thấp. Ngược lại, nếu các KCN được xây dựng ở nhưñ g khu vực màkinh tếphát triển ở trình độ thấp, cơ sở hạ tầng ít và chât́ lượng thấp thìcần đầu tư nhiều hơn, thời gian thu hồi vốn sẽdài hơn, do đó

câǹ được hỗtrợ vàưu đãi nhiều hơn để cóđược tỷ suất lợi nhuận binh̀ quân (thậm

chícao hơn so vơí mặt bằng chung, nếu cần đầu tư cho cać KCN để giải quyết

nhưñ g vấn đềkinh tế­ xãhội “nổi cộm”). Theo lýthuyết lan tỏa vàquy luật lợi nhuận giảm dâǹ , cać KCN được xây dựng caǹ g muộn thìcaǹ g hay gặp những điều

kiện bât́ lợi hơn so vơí cać KCN được xây dựng vàhoạt động trước đó. Do vậy,

xet́ một caćh lô gic, nhu cầu hỗtrợ, ưu đãi ở nhưñ g KCN “sinh sau đẻ muộn” sẽ

ngaỳ caǹ g cao hơn.

Nhân tốnaỳ

ảnh hương tơí việc thực hiện cać

giải phaṕ

taì chiń h trên cả 2

giać

độ: cầu vàcung, nhưng theo nhưñ g hươń g khać

nhau, thậm chítrái ngược

nhau. Nêú

cać

điều kiện để xây dựng vàphat́ triển cać

KCN thuận lợi, cónhiều

KCN được hiǹ h thaǹ h thìnhu cầu được hỗtrợ cua cać nhàđầu tư xây dựng vàvận

haǹ h cać

KCN sẽlơń , lương tiền màhọ (cuñ g như cać

doanh nghiệp đầu tư thứ

câṕ

trong cać

KCN) cóthể được miễn giảm theo tiń h toań

sẽlơń . Trong khi đó,

tổng lượng vôń

màNhànươć

cóthể hỗtrợ cóthể sẽtăng lên (do nguồn thu cho

ngân saćh tăng lên), nhưng tiń h biǹ h quân cho mỗi đối tượng thụ hưởng cóthể sẽ

giảm đi. Điêù

naỳ

cótać động bất lợi ở chỗsự hỗtrợ dễbị “rải đều”, khótập trung

để ưu tiên cho một sốtrong điểm cóýnghiã

quan trong vàtać

động lớn. Nócuñ g

cóthể tạo ra tâm lýbất lợi cho cả cać nhàđầu tư sơ cấp vànhàđầu tư thứcấp ơ

cać KCN khi họ cam nhận rằng nhưng̃ hỗtrợ, ưu tiên là“không công bằng”.

Một yêú

tốkhać

cấu thaǹ h bối cảnh, điều kiện kinh tế­ xãhội cho việc thực

hiện cać

giải phaṕ

taì chiń h thuć

đẩy sự phat́ triển cua cać

KCN chiń h làsự phat́

triển của thị trươǹ g taì chiń h­ tiń

dung trên địa bàn cócać KCN vàkhu vưc

lân cận.

Caǹ g ngaỳ

đầu tư vaò

cać

KCN caǹ g trở thaǹ h một lĩnh vực kinh doanh. Do vậy,

sự hỗtrợ vàưu đãi vềmặt tài chính caǹ g cóýnghiã thứyếu đối với các nhàđầu tư

sơ câṕ vàthứcấp. Ngoài lýdo lơị ićh kinh tế, các nhàđầu tư này thường cần tới

sự hỗtrợ vàưu đãi do trên thị trường địa phương thiếu nguồn lực để họ cóthể tiếp

cận hoặc nhưñ g điều kiện để tiếp cận những nguồn lực naỳ khókhăn/ quákhókhăn

đôí vơí ho.

Thực tếcuñ g cho thấy rằng thị trường taì chiń h­ tiń

dung caǹ g phat́

triển, khả năng tiêṕ

cận cać

nguồn lực naỳ

caǹ g dễdàng thìnhu cầu vềviệc thực

hiện cać

giải phaṕ

taì chiń h từphiá

cać

cơ quan quan

lýnhànươć (đặc biệt làcác

khoản hỗtrợ, ưu đaĩ) caǹ g giảm đi.

1.2.4.3. Sự phat́ triển của cać khu công nghiệp‌

Cać KCN làchủ thể quan trong nhất trong sốcác chủ thể liên quan tới cać giải

phaṕ taì chiń h để phát triển chúng. Những điạ phương caǹ g cónhiều KCN được

hình thaǹ h vàđi vaò

hoat

động cuǹ g một luć, nhu cầu hỗtrợ vàưu đãi càng lớn.

Nhưñ g địa phương tuy cónhiều KCN nhưng cólộ trình hợp ly,́ nhu cầu hỗtrợ và

ưu tiên cóthể được bốtrídañ daǹ h sự hỗtrợ, ưu đãi cho cać

ra trong một khoảng thơì gian daì hơn, cho pheṕ đối tượng thụ hưởng một cách hợp ly,́ dưt́ điểm,

nhanh choń g phat́ huy tać dung cua

cać khoan

hỗtrợ.

Thực tếphat́ triển cać KCN ở một sốtinh̉ cho thấy khi sốlượng các KCN

tăng lên, hoạt động của cać doanh nghiệp ở đây gia tăng mạnh mẽsẽgoṕ phần làm

tăng thu cho ngân saćh trung

ương vàđịa phương, tạo thêm nguồn thu đê

tăng

nguôǹ

chi cho cać khoan

hỗtrợ, đồng thời giúp Nhànước vàđịa phương cócăn cứ

để tiń h toań , cân đối cać

khoản ưu đãi trực tiếp vàgián tiếp dành cho cać

KCN và

cać doanh nghiệp hoạt động trong đo.́

Mặt khać, một khi cać KCN phat́ triển vơí quy mô đủ lớn vàphân bốmột

caćh tập trung, tạo ra nhu cầu đủ lớn, cać cơ quan quan lýnhànươć mơí cóđủ điều

kiện vàcăn cứvềmặt kinh tếđể thực hiện hoặc khuyến khích thực hiện những giải

phaṕ

taì chiń h thićh hơp. Ban

chất cua

vấn đềở đây làcầu vềcać

giải pháp taì

chiń h phải đủ để cung vềcać

giải phaṕ

naỳ

cóthể được thiết lập vàduy trìbền

vưñ g theo cơ chếthị trươǹ g. Hỗtrợ vận chuyển người lao động tới các KCN bằng caćh trợ cấp để giảm giávéxe buyt́ cho công nhân trong KCN chẳng hạn, chỉ có

thể được đặt ra nếu sốlượng công nhân cần vận chuyển đủ đông để tổ chưć tuyến

vận chuyển. Hoặc tạo điêù kiện thuận lợi vềhuy động vốn để xây nhàở cho công

nhân cuñ g chỉ cóthể thực hiện được nếu sốlượng công nhân làm việc trong cać KCN đủ lơń , vượt quákhả năng tiếp nhận cua dân cư ở cać khu lân cận.

Sự phat́ triển của cać

KCN coǹ

tać

động tới việc thực hiện cać

giải phaṕ

taì

chiń h đối vơí cać KCN ở chỗcác KCN “đi sau” tận dung không chỉ baì học kinh

nghiệm màcả sự hỗtrợ hưũ

hiǹ h từcać

KCN “đi trước”, tận dung cơ sở hạ tầng

cua cać KCN “đi trươć”.

Hơn nưã, môt

khi cać KCN phat́ triên

man

h me,̃ nhu câù

mở rôn

g cać KCN hiện

cósẽxuât́ hiên

. Kinh nghiêm

thưc

hiên

cać giai

phaṕ

taì chińh sẽđươc

vân

dun

g bơi

chiń h nhưñ g nhàđâù

tư đãthưc

hiên

hoăc

thụ hươn

g nhưñ g giai

phaṕ

naỳ

trươć đây,

khiêń

cho viêc

thưc

hiên

cać giai

phaṕ

taì chiń h đi vaò

chiêù

sâu, nâng cao đươc

hiêụ

quả vàtać đôn

g cua

chuń g. Baì hoc

từKCN Samsung ở Yên Phong (Băć Ninh) làmôṭ

minh chưń g khárõcho trươǹg hơp

naỳ: Do cókinh nghiêm

từKCN Samsung I, nhà

đâù

tư thưc

hiên

cać thủ tuc

nhanh gon

, thơì gian đươc

rut́ ngăń

nhiêù

lâǹ . Hơn nưã,

do đãcóhiêu

biêt́, họ biêt́ lưa

chon

nhưñ g giai

phaṕ , đềnghị nhưñ g khoản hỗtrợ vàưu

đaĩ vưà phùhơp

vơí nhu câù

cua

doanh nghiêp

(nhanh cómăt

băǹ g, hươn

g ưu đaĩ tôí

đa), vưà phùhơp

vơí chiń h saćh cua

đia

phương (phat́ triên

kinh tê,́giai

quyêt́ việc lam̀

tăng thu cho ngân saćh), tao

ra tać đôn

g lơń hơn, đươc

đia

phương châṕ nhân

dễdaǹ g,

cać thủ tuc

đươc

thưc

hiên

nhanh choń g hơn.

1.2.4.4. Năng lực quản lýcủa cać khu công nghiệp‌

chủ thể liên quan tơí sự phat́ triển của cać

Cać

chủ thể liên quan tơí sự phat́ triển cua cać

KCN khi thưc

hiện các giải

phaṕ

taì chiń h bao gồm 1) cơ quan quản lýnhànươć

địa phương vàcać

bộ phận

chưć năng; 2) cać nhàđầu tư sơ cấp vào các KCN và3) cać nhàđầu tư thứcấp vào

cać

KCN. Cać

năng lực cua

họ liên quan tơí việc thực hiện các giải phaṕ

naỳ

bao

Xem tất cả 230 trang.

Ngày đăng: 07/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí