Kinh Nghiệm Về Giải Pháp Tài Chính Phát Triển Bền‌

gôm̀ 1) năng lưc̣ phat́ hiện vấn đề/ cơ hội cần/ cóthể được giải quyết bằng các giải

pháp tài chính; 2) năng lực phát hiện vàphân tích quan hệ lợi ích/ chi phíliên

quan tới các giải phaṕ taì chiń h vàviệc thực hiện chúng; 3) năng lực xây dựng,

đềxuất vàphân tích, xem xét các giai

phaṕ

taì chiń h vàphương ań

thưc

hiện

chúng; 4) năng lực tổ chức thực hiện vàphối hợp thực hiện các giải pháp tài chính và5) năng lực kiểm tra, giám sát vàđánh giákết quả/ tác động của việc thực hiện các giải pháp taì chiń h.

Đương nhiên, khi cać cơ quan, tổ chưć cóđủ năng lưc

câǹ thiêt́, viêc

đềxuât́, thưc̣

hiên

, kiêm

tra/ giaḿ

sat́ vàđańh giáviêc

thưc

hiên

cać giai

phaṕ taì chińh sẽthuân

lơị , dễ

daǹg đem lai

hiêu

quả vàtać đôn

g mong muôń. Ngươc

laị , nêú năng lưc

cua

cać chủ thể

han

chếthìcać giai

phaṕ

đươc

đềxuât́, phê duyêt

vàthưc

hiên

sẽngheò

naǹ, đơn điêu,

keḿ

linh hoat

vàhiêu

qua,

tać đôn

g sẽhan

chê.́Thưc

tếcho thâý răǹg nêú không cónăng

lưc

câǹ thiêt́, cać nhàđâù tư không thể (vàkhông daḿ

) đềxuât́vàngai

tổ chưć thưc

hiên,

coǹ cać cơ quan cóthâm

quyêǹ sẽmât́ rât́ nhiêù thơì gian để xem xet́ cać đềxuât́ cua

nhà

đâù tư, không daḿ

chủ đôn

g đềxuât́, thâm

chíkhông daḿ

châṕ thuân

nhưñg giai

phaṕ có

tińh sańg tao từphía doanh nghiêp.

Một vâń

đềkhać

lànăng lực của cać

chủ thể liên quan phải tương xưń g vơí

nhau. Sự chênh lệch năng lực dễdẫn tơí sự “vênh nhau” khi baǹ

tơí cać

giai

phaṕ

thuć

đẩy cać

KCN cuñ g như thưc

hiện cać

giải phaṕ

taì chiń h nhằm thực hiện muc

tiêu naỳ . Nhiều nhàđầu tư, đặc biệt làcać nhàđầu tư nước ngoài thường mất một

khoảng thơì gian đań g kể để tìm hiểu vàtạo “tiếng nói chung” vơí cać cơ quan nhà nươć vàcać chủ thể liên quan trong nước.

1.2.4.5. Năng lực taì chiń h cua khu công nghiệp‌

cać

chủ thể liên quan tơí sự phat́ triển của cać

Cać giai

phaṕ

taì chińh liên quan tơí cać nghiêp

vụ thu vàchi tiêǹ

nên lươn

g tiêǹ

đươc

thu vàchi đương nhiên sẽan

h hươn

g man

h mẽtơí viêc

đềxuât́ vàthưc

hiêṇ

nhưñg giai

phaṕ

naỳ, đăc

biêt

lànhưñg giai

phaṕ

liên quan tơí viêc

đâù

tư vàhỗtrợ taì

chińh. Hai chủ thể cóliên quan đăc

biêt

tơí nhưñg hoat

đôn

g naỳ

làcać

cơ quan nhà

nươć đia

phương vàcać nhàđâù tư sơ câṕ vaò cać KCN. Môt

sốgiai

phaṕ liên quan tơí

tiń

dun

g nên cać chủ thể liên quan sẽlàcać tổ chưć tiń

dun

g đươc uy

quyêǹ

triên

khai

thưc

hiên

hoăc

theo doĩ, giaḿ

sat́cać hoat

đôn

g trong khuôn khổ cać giai

phaṕ taì chińh.

Tuy nhiên, do phâǹ

lơń

cać

khoan

taì trợ làtừngân sách nên năng lực tiếp

nhận vàgiải ngân tiền hỗtrợ cuñ g làmột vấn đề. Trên thực tê,́ nhiều dư án đã

được phê duyệt vàđãđược thực hiện khánhiều nhưng không giải ngân được. Một

trong nhưñ g nguyên nhân rất quan trong chiń h làcać chủ thể liên quan không cóđủ năng lực quản lýtaì chiń h để đáp ứng đầy đu, kịp thời cać yêu cầu từphiá cơ quan taì trợ.

Như vậy, yêú

tốnăng lực taì chiń h cua

cać chủ thể cóliên quan tơí việc thực

hiện cać giải phaṕ taì chiń h nhằm phát triển các KCN tồn tại cả ở phiá cung cấp lẫn

phía thụ hưởng. Nhưñ g chủ thể ở cả hai phiá

màcóđủ năng lực thìcać

giải phaṕ

cóthể được thực hiện thuận lợi, kịp thơì, cóhiệu quả vàđem lại tać động tićh cực

mong muôń . Vấn đềnâng cao năng lực tài chiń h cho cả hai phiá luôn làcần thiết.

Tuy nhiên, cuñ g như năng lực quản lýnoí chung, đối với năng lực taì chiń h, cuñ g cần cósự tương xưń g, cân bằng giữa cả 2 phía­ bên cung cấp vàbên kỳvong/

thụ hưởng hỗtrợ hoặc ưu đãi. Nếu như sự ưu đãi, hỗtrợ của cać điạ phương nhỏ

be,́ không đủ hấp dẫn thìcać nhàđầu tư thường cuñ g không mặn màtim̀ hiểu và

tìm caćh đáp ứng yêu cầu để thụ hưởng những lợi ićh naỳ . Ngươc lại, nếu như nhu

câù

vàmong muốn được thụ hưởng cać

ưu đãi, taì trợ vàhỗtrợ không lớn thì

không câǹ

dành ngân sách lơń

cho việc này.

Ngoaì ra, năng lực taì chiń h cuñ g bao gồm nhiều yếu tốcấu thành. Sự sẵn có

cać

nguồn lực vật chất để hiện thực hoá

cać

khoản hỗtrợ tài chính làđiều kiện rất

cơ bản để triển khai cać giải phaṕ taì chiń h.

1.3. KINH NGHIỆM VỀ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN BỀN‌

VỮNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ TỈNH Ở VIỆT NAM

1.3.1. Kinh nghiệm ở Hưng Yên‌

Vôń

làmột tỉnh nông nghiệp nằm ở phiá

đông nam HàNội, cócơ sở hạ tầng,

đăc biệt làhệ thống giao thông, kháthuận tiện vàtiếp tuc được caỉ thiện mạnh mẽ

trong nhưñ g năm gần đây, Hưng Yên triển khai xây dựng cać KCN chậm hơn cać

tỉnh lân cận. Tơí hết năm 2016, Hưng Yên có4 KCN đãđi vào hoạt động trên diện

tích 1.260 ha, thu hut́ được 310 dự ań vơí 3.488 triệu USD vốn đăng ký, trong đó

2.842 triệu USD đãthực hiện (xem bảng 1.1).

Bảng 1.1: Thực trạng cać khu công nghiệp ở Hưng Yên tơí 31/12/2016



Diện

Số

Số

Tổng

Tổng

Vốn

Vốn

Vốn

Vốn

tích

dự

dự

vốn

vốn

đầu tư

đầu tư

đầu tư

thực

các

án

án

đầu tư

đầu tư

bình

bình

đăng

hiện/1h

KCN

đăng

đang

đăng

thực

quân/d

quân/dự

ký/1ha

a sử

theo

hoạt

hiện

ự án

án hoạt

sử dụng

dụng

quy


độn

(triệu

(triệu

đăng ký

động

đất

đất

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.

Giải pháp tài chính phát triển bền vững các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc - 10



hoạch

(ha)


g

USD)

USD)

(triệu

USD)

(triệu

USD)

(triệu

USD/ha)

(triệu

USD/ha)

Phố Nối A

596

170

148

1391

1.155

8,19

7,80

2,33

1,94

Dệt may

Phố Nối

121

78

64

183

143

2,35

2,23

1,52

1,18

Thăng

Long II

345

31

18

1848

1.503

59,60

83,52

5,36

4,36

Minh Đức

198

31

25

65

42

2,10

1,67

0,33

0,21

Cộng

1260

310

255

3488

2842

11,25

11,15

2,77

2,26

Nguôǹ : Ban quản lýcać KCN Hưng Yên (2016), Báo cáo Tổng kết công tác năm 2016 và phương hướng nhiệm vụ chủ yếu năm 2017.

Đêń 2019, Hưng Yên có 10 KCN với tổng quy mô diện tích 2.481 ha, trong

đócó7 KCN đãđi vaò hoạt động. Sốliệu trong Bảng 1.2 nêu rõsốdự án vàvốn

đăng kýđầu tư vaò cać KCN trên điạ bàn tinh̉ vào cuối 6/ 2020).

Bảng 1.2: Sốdự ań

vàvốn đăng kýtai cać KCN đang hoat động ở Hưng Yên (Tính đến hết 6/ 2020)3


Số TT


Tên khu công nghiệp

Dự án trong nước

Dự án nước ngoài

Số dự án còn hiệu lực

Số dự án

Vốn đăng ký (tỷ đồng)

Số dự án đang hoạt động

Số dự án

Vốn đăng ký (triệu

USD)

Số dự án đang hoạt

động

1

Phố Nối A

116

19.456,6

103

90

980

81

206

2

Thăng long II




101

2.628,5

96

101

3

Dệt May Phố

Nối

29

2.361

23

33

402

28

62

4

Minh Đức

21

876

20

6

9,5

4

27

5

Yên Mỹ II

23

2.225

10

13

116

6

36

6

Yên Mỹ

1

59

0

5

101

0

6

7

Minh Quang

4

457

0

3

23,4

0

7

Tổng cộng

194

25.435,6

156

245

4.261,4

215

435


Trong nhưñ g năm qua, Hưng Yên cuñ g vận dung chiń h saćh cua Nhànươć,

thực hiện cać giải phaṕ taì chiń h như sau:

­ Các DN đầu tư mới tại KCN được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho 2 năm đầu và giảm 50% cho 4 năm tiếp theo, tính từ năm có thu nhập chịu thuế;

­ Sử dung ngân saćh nhànươć đầu tư cho cać công trình kếcấu hạ tầng ngoài cać KCN (theo kếhoạch phat́ triển kinh tế­ xãhội của địa phương);

­ Sử dung ngân saćh hỗtrợ bồi thươǹ g giải phoń g mặt bằng (cơ quan nhà

nươć giải phoń g mặt bằng, giao đất sach cho chủ đầu tư sơ cấp hoặc hỗtrợ cho điạ

phương để giuṕ chủ đầu tư sơ cấp thực hiện giải phoń g mặt bằng), hoặc hỗtrơ

trực tiếp cho chủ đầu tư sơ cấp bằng caćh trừvaò tiền cho thuê mặt bằng;

­ Sử dung ngân saćh nhànươć va/̀ hoặc thu hut́ đầu tư tư nhân để xây dựng

cać

công triǹ h xãhội phục vụ nhu cầu của cać

KCN (xây dựng nhàở cho công

nhân trong cać KCN;

­ Tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong KCN dễdàng tiếp cận


vốn tín

dụng ưu đãi theo kế hoạch của Nhà nước hàng năm (nếu có nhu cầu vay vốn đầu tư) hoặc được cấp giấy phép ưu đãi đầu tư và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo kế hoạch đầu tư hàng năm của tỉnh; được các Ngân hàng thương mại cho

3 Nguyêñ

Tuấn Anh (2020),

Tổng hợp thông tin về các dự

án đầu tư theo khu công

nghiệp đến hết tháng 6 năm 2020.

vay với mức lãi suất ưu đãi;

­ Được giảm gia,́ giảm phísử dung dic


h vụ công hoặc dịch vụ do cać tổ chức

công lập cung câṕ (được giảm 50% chi phí thông tin quảng cáo trên Đài phát

thanh và truyền hình Hưng Yên trong thời gian 03 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động).

1.3.2. Kinh nghiệm ở Bắc Giang‌

Làmôt

tin

h ở vuǹg trung du, Băć Giang chưa cóđươc

cơ sở hạ tâǹg tôt́ như nhiêù

tin

h vuǹg Đôǹg băǹg sông Hôǹg. Đăc

biêṭ , vềmăt

giao thông, Tin

h cósự kêt́nôíđươc

vơí

cưa

khâu

Lan

g Sơn vàvơíHàNôi

qua quôć lộ số1, vơícan

g biên

CaíLân qua quôć lộ 18.

Cać KCN ở Băć Giang cuñg hiǹh thaǹh tương đôímuôn

so vơícać tin

h khać ở Viêt

Nam.

Cho tơí năm 2015, sau 13 năm phat́ triên

cać KCN, Băć Giang có5 KCN vơí diên

tićh

theo quy hoac̣ h là1.337,38 ha, trong đódiên

tićh san lâṕ mơíchỉ là229,5 ha, chiêḿ

% diêṇ

tićh quy hoac̣ h. Măc

dùvây

, kêt́ quả thu hut́ đâù ta vàphat́ triên

san

xuât́ kinh doanh trong

cać KCN cua

Tin

h làkhátôt́(xem ban

g 1.3).

Bảng 1.3: Sự phat́ triển cać KCN Bắc Giang tơí hết năm015



TT

Năm


Chỉ tiêu


2010


2011


2012


2013


2014


2015

1

SốDN hoạt động

77

85

100

117

141

160

2

Doanh thu (giáthực

tê,́ tỷ đồng)

5,653.0

13,280.

9

26,007.

0

30,208.

9

32,800.

0

36,000.0

3

Nôp̣ ngân saćh (tỷ

đôǹg)

123.5

261.5

274.4

503.7

890.2

1,200.5

4

Kim ngac̣ h xuât́

khẩu (Triệu USD)

160.8

378.0

870.0

980.0

1,117.0

1,400.0

5

Kim ngac̣ h nhập

khẩu (Triệu USD)

191.7

465.6

1,166.9

1,040.5

1,129.0

1,200.0

Nguôǹ : Ban Quản lý các KCN Bắc Giang, 2015; dâñ theo [52]

Tơí giưã năm 2020, trên điạ bản Tinh̉ cóthêm 1 KCN được châṕ thuận, nâng

tổng sốKCN trên địa baǹ tư (xem bảng 1.4).

lên 6 KCN, trong đó2 khu coǹ

đang trong quátriǹ h đầu

Bảng 1.4: Cać khu công nghiệp ở Băć Giang (tơí giưã năm 2020).



STT


Tên khu công nghiệp

Diện tích quy hoạch

(ha)

Số dự án đầu

tư đã thu hút

Vốn đầu tư

đăng ký

Tỷ lệ lấp đầy đất công nghiệp

(%)


DDI


FDI


Tỷ đồng


Triệu USD

1

KCN Đình Trám

127

59

79

1.782

347

100,0

2

KCN Song Khê ­ Nội Hoàng

154,6

20

26

1.682

212

56,3

3

KCN Quang Châu

426

6

18

2.017

1.249

48,7

4

KCN Vân Trung

350

2

97

208

1.250

60,0

5

KCN Hòa Phú

207

1


1.933



6

KCN Việt Hàn

197






Tổng cộng

1.462

88

220

7.622

3.058


Nguôǹ : UBND tinh Băć Giang.

Băć

Giang cuñ g đãthực hiện haǹ g loạt cać

giai

phaṕ

taì chiń h nhằm thúc đẩy

sự phat́ triển của cać KCN trên địa bàn, bao gồm:

­ Hỗ trợ vốn từngân sách nhànươcs để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN. Hai KCN được Nhànươć hỗ trợ từngân sách trung ương với mức 70 tỷ VND/ khu để xây dựng trung tâm xử lý nước thải công nghiệp;

­ Ưu đãi về thuế, đặc biệt làthuếthu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu cho cać DN trong cać KCN;

­ Ưu đãi tiển thuê mặt đất, mặt nước theo quy định chung cua Nhànươć;

­ Hỗtrợ từngân saćh địa phương cho cać

hang muc

đầu tư xây dựng nhà ở

công nhân, trợ giá xe bus, hỗ trợ nông dân sau khi nhường đất cho KCN, chi phát triển dịch vụ hỗ trợ KCN;

­ Tạo điều kiện cho cać DN trong cać KCN cóthể dễdàng tiếp cận cać nguồn

tín dung ở địa phương, đặc biệt lànhưñ g DN hoạt động trong cać vực đặc thù, những ngành nghề thuộc danh muc ưu đãi.

ngành, các lĩnh

Trên thực tê,́ hai nhoḿ

giải phaṕ

cuối mới chỉ được thực hiện một cách khá

hạn chê.́ Hơn nưã, Bắc Giang chưa chủ động thực hiện những giải phaṕ trên, đặc

biệt làchưa tim̀ caćh vận dung chuń g trên cơ sở khai thać triệt để những dư điạ mà

Nhànươć cho pheṕ (vàđược cać điạ phương khać vận dung thành công).

1.3.3. Kinh nghiệm ở Hải Phòng‌

Hải Phoǹ g làmột trong nhưñ g địa phương cóKCN sơḿ Năm 1993, Thaǹ h phốđược Thủ tướng Chính phủ cho pheṕ


nhất ở Việt Nam. thaǹ h lập Khu chế

xuất Hải Phòng (150 ha) vàngay sau đó, năm 1994, Khu công nghiệp Nomura (164 ha) được thành lập. Tuy nhiên, trong giai đoạn sau đó, việc thành lập các KCN ở Hải Phòng bị chưñ g lại; cho tơí năm 2006, Thành phốchỉ có3 KCN. Tới cuối năm 2018, Hải Phòng đãcó17 KCN được xây dựng với diện tích gần

10.000 ha, trong đócó7 KCN đãđi vào hoạt động vàcác khu khác đang đầu tư xây dựng (xem bảng 1.5).

Bảng 1.5: Sốdoanh nghiệp vàvốn đầu tư vaò cać KCN đang hoat động

tại Hải Phoǹ g tơí 31/ 12/ 2016



TT


Tên KCN


Số DN

Doanh nghiệp FDI

Doanh nghiệp DDI

Tổng vốn đầu tư

đăng ký

Tổng vốn thực

hiện

Tổng vốn đầu tư đăng

Tổng vốn thực hiện

FDI

ĐI

(Triệu USD)

(Tỷ VND)

1

Nomura

59

0

1.104,25

805,07

0

0

2

Đồ Sơn

29

3

266,1

98,72

176,02

31,58

3

Nam Cầu Kiền

6

12

4,46

2,12

3.764,17

858,1

4

Đình Vũ (2 dự án)

33

37

1.962,28

992,41

13.684,39

12.536,25

5

MP Đình Vũ

4

19

1,22

0

3.106,91

1.389,09

6

VSIP

32


1.496,37

717,36

0

0

7

Tràng Duệ

36

15

2.183,11

392,96

4.291,47

1.889,52


Tổng cộng

285

7.017,80

3.008,64

25.023,0

16.704,54

Nguôǹ : Ban Quản lýcać Khu kinh tếHải Phòng

Để thu hut́ được nhiều nhàđầu tư vaò

hoạt động tại cać

KCN của miǹ h, Hai

Phoǹ g đãtận dung triệt để cać phốđãtriển khai cać giải phaṕ

chiń h saćh của Nhànươć. Vềmặt tài chính, Thành sau đây:

­ Thực hiện chiń h saćh giảm thuê,́ bao gồm thuếthu nhập doanh nghiệp, thuế xuât́ nhập khẩu, miễn thuếVAT vàthuếtiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa tạm nhập

taí xuất; miễn tiền thuê đất vàthuê mặt nươć

hoaǹ

toaǹ

cho cać

dự ań

xây dựng

nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp, xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng

chung trong KCN; miêñ tiền thuê đất vàthuê mặt nước cóthơì hạn cho cać trươǹ g

hợp đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế ­ xã hội khó khăn, 15 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT­XH khó khăn; giảm thuế thu nhập cá

nhân cho người Việt Nam và người nước ngoài (Theo quy định tại Nghị định số

46/2014/NĐ­CP). Nhiǹ

chung, đầy đều lànhưñ g quy định chính thức cua

Nhà

nươć, nhưng Hải Phoǹ g đãvận dung một caćh tối đa trong dải dao động cho phép.

­ Aṕ

dung mưć

phívàlệ phíở mưć

thu hut́ đầu tư. Điều này xuất phát từlợi

thếsơḿ

thaǹ h lập cać

Khu chếxuất, khu công nghiệp, khi cać

chiń h saćh vềcać

loại phi,́ lệ phíchưa bao quat́ đầy đủ. Chính vìthế, nhiều thủ tuc màsau này phải tính phíthìvào thập kỷ 1990 Thành phốchưa áp dung.

­ Sử dung ngân saćh nhànươć vàngân sách địa phương đầu tư phát triển kết

câú

hạ tầng theo hươń g đồng bộ, đáp ưń g nhu cầu cua

nhàđầu tư. Thành phốđã

tận dung lợi thếcócảng biển kết nối với thị trươǹ g trong vàngoaì nươć, cótuyến đươǹ g sắt, cóquốc lộ 5 kết nối với HàNội vàqua đótới các địa phương khác ở Việt Nam cuñ g như thị trươǹ g đông nam Trung Quôć. Sau khi chủ trương thaǹ h lập Khu Chếxuất vàKhu Công nghiệp Nomura, Thaǹ h phốđãtích cực triển khai

việc mở rộng tuyêń đường Hải Phoǹ g­ ĐồSơn, nâng cấp tuyến đường ra cảng và

hiện đại hoá cơ sở hạ tầng cảng biển.

­ Sử dung ngân saćh vàcać nguồn khác để hỗtrợ giải phoń g mặt bằng, kể cả

việc đềxuất vàaṕ

dung mưć

giácuñ g như hệ sốđền bu,̀ hỗtrợ cho người dân bị

thu hôì đất một cać hợp ly,́ hỗtrợ đào tạo nghềvàtìm việc làm mới cho nông dân ơ

cać khu vực bị thu hồi đất. Điều này cho pheṕ triển khai nhanh việc giải phóng mặt

băǹ g vàcać dự ań xây dưng̣ cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.

­ Aṕ dung mức giácho thuê mặt bằng hợp lývàhấp dẫn nhàđầu tư. Điều này

cóthể được thực hiện do cać Khu kinh tê,́ khu công nghiệp trên địa bàn Thaǹ h phố

được thaǹ h lập sơḿ , cóthể aṕ dung cơ chếthíđiểm.

1.3.4. Kinh nghiệm ở Bình Dương‌

Biǹ h Dương cóKCN được thaǹ h lập khásơḿ


(năm 1994). Trong hơn 10

năm đâù , sốlượng cuñ g như diện tích cua

cać

KCN trên địa bàn tỉnh đãtăng rất

nhanh, sau đóchậm dần lại. Cać

KCN

ở tinh naỳ

cuñ g được coi làcótiń h bền

vưñ g cao. Năm 2017, diện tićh đất quy hoạch cho cać

KCN

ơ Biǹ h Dương là

16.336,27 ha, chiêḿ

6,06% diện tićh đất tự nhiên của toaǹ

tỉnh. Theo quy hoạch,

đến năm 2020 Bình Dương sẽ 15.730,18 ha.

có 33 KCN tập trung, tổng diện tích khoảng

Để tạo ra sự phat́ triển nhanh cua cać KCN ở Biǹ h Dương, Tỉnh cuñ g aṕ dung

nhiêù

giải phaṕ

taì chiń h như giam

thuế, tạo điều kiện để các doanh nghiệp tiếp cận

cać

nguồn vốn một caćh thuận lợi, Nhànươć

đầu tư cơ sở hạ tầng để kết nối các

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/12/2022