gôm̀ 1) năng lưc̣ phat́ hiện vấn đề/ cơ hội cần/ cóthể được giải quyết bằng các giải
pháp tài chính; 2) năng lực phát hiện vàphân tích quan hệ lợi ích/ chi phíliên
quan tới các giải phaṕ taì chiń h vàviệc thực hiện chúng; 3) năng lực xây dựng,
đềxuất vàphân tích, xem xét các giai
phaṕ
taì chiń h vàphương ań
thưc
hiện
chúng; 4) năng lực tổ chức thực hiện vàphối hợp thực hiện các giải pháp tài chính và5) năng lực kiểm tra, giám sát vàđánh giákết quả/ tác động của việc thực hiện các giải pháp taì chiń h.
Đương nhiên, khi cać cơ quan, tổ chưć cóđủ năng lưc
câǹ thiêt́, viêc
đềxuât́, thưc̣
hiên
, kiêm
tra/ giaḿ
sat́ vàđańh giáviêc
thưc
hiên
cać giai
phaṕ taì chińh sẽthuân
lơị , dễ
daǹg đem lai
hiêu
quả vàtać đôn
g mong muôń. Ngươc
laị , nêú năng lưc
cua
cać chủ thể
han
chếthìcać giai
phaṕ
đươc
đềxuât́, phê duyêt
vàthưc
hiên
sẽngheò
naǹ, đơn điêu,
keḿ
linh hoat
vàhiêu
qua,
tać đôn
g sẽhan
chê.́Thưc
tếcho thâý răǹg nêú không cónăng
lưc
câǹ thiêt́, cać nhàđâù tư không thể (vàkhông daḿ
) đềxuât́vàngai
tổ chưć thưc
hiên,
coǹ cać cơ quan cóthâm
quyêǹ sẽmât́ rât́ nhiêù thơì gian để xem xet́ cać đềxuât́ cua
nhà
đâù tư, không daḿ
chủ đôn
g đềxuât́, thâm
chíkhông daḿ
châṕ thuân
nhưñg giai
phaṕ có
tińh sańg tao từphía doanh nghiêp.
Một vâń
đềkhać
lànăng lực của cać
chủ thể liên quan phải tương xưń g vơí
nhau. Sự chênh lệch năng lực dễdẫn tơí sự “vênh nhau” khi baǹ
tơí cać
giai
phaṕ
thuć
đẩy cać
KCN cuñ g như thưc
hiện cać
giải phaṕ
taì chiń h nhằm thực hiện muc
tiêu naỳ . Nhiều nhàđầu tư, đặc biệt làcać nhàđầu tư nước ngoài thường mất một
khoảng thơì gian đań g kể để tìm hiểu vàtạo “tiếng nói chung” vơí cać cơ quan nhà nươć vàcać chủ thể liên quan trong nước.
1.2.4.5. Năng lực taì chiń h cua khu công nghiệp
cać
chủ thể liên quan tơí sự phat́ triển của cać
Cać giai
phaṕ
taì chińh liên quan tơí cać nghiêp
vụ thu vàchi tiêǹ
nên lươn
g tiêǹ
đươc
thu vàchi đương nhiên sẽan
h hươn
g man
h mẽtơí viêc
đềxuât́ vàthưc
hiêṇ
nhưñg giai
phaṕ
naỳ, đăc
biêt
lànhưñg giai
phaṕ
liên quan tơí viêc
đâù
tư vàhỗtrợ taì
chińh. Hai chủ thể cóliên quan đăc
biêt
tơí nhưñg hoat
đôn
g naỳ
làcać
cơ quan nhà
nươć đia
phương vàcać nhàđâù tư sơ câṕ vaò cać KCN. Môt
sốgiai
phaṕ liên quan tơí
tiń
dun
g nên cać chủ thể liên quan sẽlàcać tổ chưć tiń
dun
g đươc uy
quyêǹ
triên
khai
thưc
hiên
hoăc
theo doĩ, giaḿ
sat́cać hoat
đôn
g trong khuôn khổ cać giai
phaṕ taì chińh.
Tuy nhiên, do phâǹ
lơń
cać
khoan
taì trợ làtừngân sách nên năng lực tiếp
nhận vàgiải ngân tiền hỗtrợ cuñ g làmột vấn đề. Trên thực tê,́ nhiều dư án đã
được phê duyệt vàđãđược thực hiện khánhiều nhưng không giải ngân được. Một
trong nhưñ g nguyên nhân rất quan trong chiń h làcać chủ thể liên quan không cóđủ năng lực quản lýtaì chiń h để đáp ứng đầy đu, kịp thời cać yêu cầu từphiá cơ quan taì trợ.
Như vậy, yêú
tốnăng lực taì chiń h cua
cać chủ thể cóliên quan tơí việc thực
hiện cać giải phaṕ taì chiń h nhằm phát triển các KCN tồn tại cả ở phiá cung cấp lẫn
phía thụ hưởng. Nhưñ g chủ thể ở cả hai phiá
màcóđủ năng lực thìcać
giải phaṕ
cóthể được thực hiện thuận lợi, kịp thơì, cóhiệu quả vàđem lại tać động tićh cực
mong muôń . Vấn đềnâng cao năng lực tài chiń h cho cả hai phiá luôn làcần thiết.
Tuy nhiên, cuñ g như năng lực quản lýnoí chung, đối với năng lực taì chiń h, cuñ g cần cósự tương xưń g, cân bằng giữa cả 2 phía bên cung cấp vàbên kỳvong/
thụ hưởng hỗtrợ hoặc ưu đãi. Nếu như sự ưu đãi, hỗtrợ của cać điạ phương nhỏ
be,́ không đủ hấp dẫn thìcać nhàđầu tư thường cuñ g không mặn màtim̀ hiểu và
tìm caćh đáp ứng yêu cầu để thụ hưởng những lợi ićh naỳ . Ngươc lại, nếu như nhu
câù
vàmong muốn được thụ hưởng cać
ưu đãi, taì trợ vàhỗtrợ không lớn thì
không câǹ
dành ngân sách lơń
cho việc này.
Ngoaì ra, năng lực taì chiń h cuñ g bao gồm nhiều yếu tốcấu thành. Sự sẵn có
cać
nguồn lực vật chất để hiện thực hoá
cać
khoản hỗtrợ tài chính làđiều kiện rất
cơ bản để triển khai cać giải phaṕ taì chiń h.
1.3. KINH NGHIỆM VỀ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ TỈNH Ở VIỆT NAM
1.3.1. Kinh nghiệm ở Hưng Yên
Vôń
làmột tỉnh nông nghiệp nằm ở phiá
đông nam HàNội, cócơ sở hạ tầng,
đăc biệt làhệ thống giao thông, kháthuận tiện vàtiếp tuc được caỉ thiện mạnh mẽ
trong nhưñ g năm gần đây, Hưng Yên triển khai xây dựng cać KCN chậm hơn cać
tỉnh lân cận. Tơí hết năm 2016, Hưng Yên có4 KCN đãđi vào hoạt động trên diện
tích 1.260 ha, thu hut́ được 310 dự ań vơí 3.488 triệu USD vốn đăng ký, trong đó
2.842 triệu USD đãthực hiện (xem bảng 1.1).
Bảng 1.1: Thực trạng cać khu công nghiệp ở Hưng Yên tơí 31/12/2016
Diện | Số | Số | Tổng | Tổng | Vốn | Vốn | Vốn | Vốn |
tích | dự | dự | vốn | vốn | đầu tư | đầu tư | đầu tư | thực |
các | án | án | đầu tư | đầu tư | bình | bình | đăng | hiện/1h |
KCN | đăng | đang | đăng | thực | quân/d | quân/dự | ký/1ha | a sử |
theo | ký | hoạt | ký | hiện | ự án | án hoạt | sử dụng | dụng |
quy | độn | (triệu | (triệu | đăng ký | động | đất | đất |
Có thể bạn quan tâm!
- Khả Năng Đảm Bảo Sự Bền Vững Môi Trường Tự Nhiên Và Sinh Thái
- Giải Pháp Về Tiń Dung Cho Doanh Nghiệp Trong Khu Công Nghiệp
- Đầu Tư Để Thực Hiện Các Nghĩa Vụ Về Môi Trường Cho Cać Doanh Nghiệp Trong Kcn
- Một Số Bài Học Về Giải Pháp Tài Chính Phát Triển Bền Vững Khu Công Nghiệp Rút Ra Cho Tỉnh Vĩnh Phúc
- Tiń H Bêǹ Vững Trong Sự Phát Triển Các Khu Công Nghiệp Vĩnh Phúc
- Kết Quả Hoạt Động Của Các Doanh Nghiệp Trong Khu Công Nghiệp
Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.
hoạch (ha) | g | USD) | USD) | (triệu USD) | (triệu USD) | (triệu USD/ha) | (triệu USD/ha) | ||
Phố Nối A | 596 | 170 | 148 | 1391 | 1.155 | 8,19 | 7,80 | 2,33 | 1,94 |
Dệt may Phố Nối | 121 | 78 | 64 | 183 | 143 | 2,35 | 2,23 | 1,52 | 1,18 |
Thăng Long II | 345 | 31 | 18 | 1848 | 1.503 | 59,60 | 83,52 | 5,36 | 4,36 |
Minh Đức | 198 | 31 | 25 | 65 | 42 | 2,10 | 1,67 | 0,33 | 0,21 |
Cộng | 1260 | 310 | 255 | 3488 | 2842 | 11,25 | 11,15 | 2,77 | 2,26 |
Nguôǹ : Ban quản lýcać KCN Hưng Yên (2016), Báo cáo Tổng kết công tác năm 2016 và phương hướng nhiệm vụ chủ yếu năm 2017.
Đêń 2019, Hưng Yên có 10 KCN với tổng quy mô diện tích 2.481 ha, trong
đócó7 KCN đãđi vaò hoạt động. Sốliệu trong Bảng 1.2 nêu rõsốdự án vàvốn
đăng kýđầu tư vaò cać KCN trên điạ bàn tinh̉ vào cuối 6/ 2020).
Bảng 1.2: Sốdự ań
vàvốn đăng kýtai cać KCN đang hoat động ở Hưng Yên (Tính đến hết 6/ 2020)3
Tên khu công nghiệp | Dự án trong nước | Dự án nước ngoài | Số dự án còn hiệu lực | |||||
Số dự án | Vốn đăng ký (tỷ đồng) | Số dự án đang hoạt động | Số dự án | Vốn đăng ký (triệu USD) | Số dự án đang hoạt động | |||
1 | Phố Nối A | 116 | 19.456,6 | 103 | 90 | 980 | 81 | 206 |
2 | Thăng long II | 101 | 2.628,5 | 96 | 101 | |||
3 | Dệt May Phố Nối | 29 | 2.361 | 23 | 33 | 402 | 28 | 62 |
4 | Minh Đức | 21 | 876 | 20 | 6 | 9,5 | 4 | 27 |
5 | Yên Mỹ II | 23 | 2.225 | 10 | 13 | 116 | 6 | 36 |
6 | Yên Mỹ | 1 | 59 | 0 | 5 | 101 | 0 | 6 |
7 | Minh Quang | 4 | 457 | 0 | 3 | 23,4 | 0 | 7 |
Tổng cộng | 194 | 25.435,6 | 156 | 245 | 4.261,4 | 215 | 435 |
Trong nhưñ g năm qua, Hưng Yên cuñ g vận dung chiń h saćh cua Nhànươć,
thực hiện cać giải phaṕ taì chiń h như sau:
Các DN đầu tư mới tại KCN được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho 2 năm đầu và giảm 50% cho 4 năm tiếp theo, tính từ năm có thu nhập chịu thuế;
Sử dung ngân saćh nhànươć đầu tư cho cać công trình kếcấu hạ tầng ngoài cać KCN (theo kếhoạch phat́ triển kinh tế xãhội của địa phương);
Sử dung ngân saćh hỗtrợ bồi thươǹ g giải phoń g mặt bằng (cơ quan nhà
nươć giải phoń g mặt bằng, giao đất sach cho chủ đầu tư sơ cấp hoặc hỗtrợ cho điạ
phương để giuṕ chủ đầu tư sơ cấp thực hiện giải phoń g mặt bằng), hoặc hỗtrơ
trực tiếp cho chủ đầu tư sơ cấp bằng caćh trừvaò tiền cho thuê mặt bằng;
Sử dung ngân saćh nhànươć va/̀ hoặc thu hut́ đầu tư tư nhân để xây dựng
cać
công triǹ h xãhội phục vụ nhu cầu của cać
KCN (xây dựng nhàở cho công
nhân trong cać KCN;
Tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong KCN dễdàng tiếp cận
vốn tín
dụng ưu đãi theo kế hoạch của Nhà nước hàng năm (nếu có nhu cầu vay vốn đầu tư) hoặc được cấp giấy phép ưu đãi đầu tư và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo kế hoạch đầu tư hàng năm của tỉnh; được các Ngân hàng thương mại cho
3 Nguyêñ
Tuấn Anh (2020),
Tổng hợp thông tin về các dự
án đầu tư theo khu công
nghiệp đến hết tháng 6 năm 2020.
vay với mức lãi suất ưu đãi;
Được giảm gia,́ giảm phísử dung dic
h vụ công hoặc dịch vụ do cać tổ chức
công lập cung câṕ (được giảm 50% chi phí thông tin quảng cáo trên Đài phát
thanh và truyền hình Hưng Yên trong thời gian 03 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động).
1.3.2. Kinh nghiệm ở Bắc Giang
Làmôt
tin
h ở vuǹg trung du, Băć Giang chưa cóđươc
cơ sở hạ tâǹg tôt́ như nhiêù
tin
h vuǹg Đôǹg băǹg sông Hôǹg. Đăc
biêṭ , vềmăt
giao thông, Tin
h cósự kêt́nôíđươc
vơí
cưa
khâu
Lan
g Sơn vàvơíHàNôi
qua quôć lộ số1, vơícan
g biên
CaíLân qua quôć lộ 18.
Cać KCN ở Băć Giang cuñg hiǹh thaǹh tương đôímuôn
so vơícać tin
h khać ở Viêt
Nam.
Cho tơí năm 2015, sau 13 năm phat́ triên
cać KCN, Băć Giang có5 KCN vơí diên
tićh
theo quy hoac̣ h là1.337,38 ha, trong đódiên
tićh san lâṕ mơíchỉ là229,5 ha, chiêḿ
% diêṇ
tićh quy hoac̣ h. Măc
dùvây
, kêt́ quả thu hut́ đâù ta vàphat́ triên
san
xuât́ kinh doanh trong
cać KCN cua
Tin
h làkhátôt́(xem ban
g 1.3).
Bảng 1.3: Sự phat́ triển cać KCN Bắc Giang tơí hết năm015
Năm Chỉ tiêu | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
1 | SốDN hoạt động | 77 | 85 | 100 | 117 | 141 | 160 |
2 | Doanh thu (giáthực tê,́ tỷ đồng) | 5,653.0 | 13,280. 9 | 26,007. 0 | 30,208. 9 | 32,800. 0 | 36,000.0 |
3 | Nôp̣ ngân saćh (tỷ đôǹg) | 123.5 | 261.5 | 274.4 | 503.7 | 890.2 | 1,200.5 |
4 | Kim ngac̣ h xuât́ khẩu (Triệu USD) | 160.8 | 378.0 | 870.0 | 980.0 | 1,117.0 | 1,400.0 |
5 | Kim ngac̣ h nhập khẩu (Triệu USD) | 191.7 | 465.6 | 1,166.9 | 1,040.5 | 1,129.0 | 1,200.0 |
Nguôǹ : Ban Quản lý các KCN Bắc Giang, 2015; dâñ theo [52]
Tơí giưã năm 2020, trên điạ bản Tinh̉ cóthêm 1 KCN được châṕ thuận, nâng
tổng sốKCN trên địa baǹ tư (xem bảng 1.4).
lên 6 KCN, trong đó2 khu coǹ
đang trong quátriǹ h đầu
Bảng 1.4: Cać khu công nghiệp ở Băć Giang (tơí giưã năm 2020).
Tên khu công nghiệp | Diện tích quy hoạch (ha) | Số dự án đầu tư đã thu hút | Vốn đầu tư đăng ký | Tỷ lệ lấp đầy đất công nghiệp (%) | |||
DDI | FDI | Tỷ đồng | Triệu USD | ||||
1 | KCN Đình Trám | 127 | 59 | 79 | 1.782 | 347 | 100,0 |
2 | KCN Song Khê Nội Hoàng | 154,6 | 20 | 26 | 1.682 | 212 | 56,3 |
3 | KCN Quang Châu | 426 | 6 | 18 | 2.017 | 1.249 | 48,7 |
4 | KCN Vân Trung | 350 | 2 | 97 | 208 | 1.250 | 60,0 |
5 | KCN Hòa Phú | 207 | 1 | 1.933 | |||
6 | KCN Việt Hàn | 197 | |||||
Tổng cộng | 1.462 | 88 | 220 | 7.622 | 3.058 |
Nguôǹ : UBND tinh Băć Giang.
Băć
Giang cuñ g đãthực hiện haǹ g loạt cać
giai
phaṕ
taì chiń h nhằm thúc đẩy
sự phat́ triển của cać KCN trên địa bàn, bao gồm:
Hỗ trợ vốn từngân sách nhànươcs để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN. Hai KCN được Nhànươć hỗ trợ từngân sách trung ương với mức 70 tỷ VND/ khu để xây dựng trung tâm xử lý nước thải công nghiệp;
Ưu đãi về thuế, đặc biệt làthuếthu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu cho cać DN trong cać KCN;
Ưu đãi tiển thuê mặt đất, mặt nước theo quy định chung cua Nhànươć;
Hỗtrợ từngân saćh địa phương cho cać
hang muc
đầu tư xây dựng nhà ở
công nhân, trợ giá xe bus, hỗ trợ nông dân sau khi nhường đất cho KCN, chi phát triển dịch vụ hỗ trợ KCN;
Tạo điều kiện cho cać DN trong cać KCN cóthể dễdàng tiếp cận cać nguồn
tín dung ở địa phương, đặc biệt lànhưñ g DN hoạt động trong cać vực đặc thù, những ngành nghề thuộc danh muc ưu đãi.
ngành, các lĩnh
Trên thực tê,́ hai nhoḿ
giải phaṕ
cuối mới chỉ được thực hiện một cách khá
hạn chê.́ Hơn nưã, Bắc Giang chưa chủ động thực hiện những giải phaṕ trên, đặc
biệt làchưa tim̀ caćh vận dung chuń g trên cơ sở khai thać triệt để những dư điạ mà
Nhànươć cho pheṕ (vàđược cać điạ phương khać vận dung thành công).
1.3.3. Kinh nghiệm ở Hải Phòng
Hải Phoǹ g làmột trong nhưñ g địa phương cóKCN sơḿ Năm 1993, Thaǹ h phốđược Thủ tướng Chính phủ cho pheṕ
nhất ở Việt Nam. thaǹ h lập Khu chế
xuất Hải Phòng (150 ha) vàngay sau đó, năm 1994, Khu công nghiệp Nomura (164 ha) được thành lập. Tuy nhiên, trong giai đoạn sau đó, việc thành lập các KCN ở Hải Phòng bị chưñ g lại; cho tơí năm 2006, Thành phốchỉ có3 KCN. Tới cuối năm 2018, Hải Phòng đãcó17 KCN được xây dựng với diện tích gần
10.000 ha, trong đócó7 KCN đãđi vào hoạt động vàcác khu khác đang đầu tư xây dựng (xem bảng 1.5).
Bảng 1.5: Sốdoanh nghiệp vàvốn đầu tư vaò cać KCN đang hoat động
tại Hải Phoǹ g tơí 31/ 12/ 2016
Tên KCN | Số DN | Doanh nghiệp FDI | Doanh nghiệp DDI | ||||
Tổng vốn đầu tư đăng ký | Tổng vốn thực hiện | Tổng vốn đầu tư đăng ký | Tổng vốn thực hiện | ||||
FDI | ĐI | (Triệu USD) | (Tỷ VND) | ||||
1 | Nomura | 59 | 0 | 1.104,25 | 805,07 | 0 | 0 |
2 | Đồ Sơn | 29 | 3 | 266,1 | 98,72 | 176,02 | 31,58 |
3 | Nam Cầu Kiền | 6 | 12 | 4,46 | 2,12 | 3.764,17 | 858,1 |
4 | Đình Vũ (2 dự án) | 33 | 37 | 1.962,28 | 992,41 | 13.684,39 | 12.536,25 |
5 | MP Đình Vũ | 4 | 19 | 1,22 | 0 | 3.106,91 | 1.389,09 |
6 | VSIP | 32 | 1.496,37 | 717,36 | 0 | 0 | |
7 | Tràng Duệ | 36 | 15 | 2.183,11 | 392,96 | 4.291,47 | 1.889,52 |
Tổng cộng | 285 | 7.017,80 | 3.008,64 | 25.023,0 | 16.704,54 |
Nguôǹ : Ban Quản lýcać Khu kinh tếHải Phòng
Để thu hut́ được nhiều nhàđầu tư vaò
hoạt động tại cać
KCN của miǹ h, Hai
Phoǹ g đãtận dung triệt để cać phốđãtriển khai cać giải phaṕ
chiń h saćh của Nhànươć. Vềmặt tài chính, Thành sau đây:
Thực hiện chiń h saćh giảm thuê,́ bao gồm thuếthu nhập doanh nghiệp, thuế xuât́ nhập khẩu, miễn thuếVAT vàthuếtiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa tạm nhập
taí xuất; miễn tiền thuê đất vàthuê mặt nươć
hoaǹ
toaǹ
cho cać
dự ań
xây dựng
nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp, xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng
chung trong KCN; miêñ tiền thuê đất vàthuê mặt nước cóthơì hạn cho cać trươǹ g
hợp đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, 15 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện KTXH khó khăn; giảm thuế thu nhập cá
nhân cho người Việt Nam và người nước ngoài (Theo quy định tại Nghị định số
46/2014/NĐCP). Nhiǹ
chung, đầy đều lànhưñ g quy định chính thức cua
Nhà
nươć, nhưng Hải Phoǹ g đãvận dung một caćh tối đa trong dải dao động cho phép.
Aṕ
dung mưć
phívàlệ phíở mưć
thu hut́ đầu tư. Điều này xuất phát từlợi
thếsơḿ
thaǹ h lập cać
Khu chếxuất, khu công nghiệp, khi cać
chiń h saćh vềcać
loại phi,́ lệ phíchưa bao quat́ đầy đủ. Chính vìthế, nhiều thủ tuc màsau này phải tính phíthìvào thập kỷ 1990 Thành phốchưa áp dung.
Sử dung ngân saćh nhànươć vàngân sách địa phương đầu tư phát triển kết
câú
hạ tầng theo hươń g đồng bộ, đáp ưń g nhu cầu cua
nhàđầu tư. Thành phốđã
tận dung lợi thếcócảng biển kết nối với thị trươǹ g trong vàngoaì nươć, cótuyến đươǹ g sắt, cóquốc lộ 5 kết nối với HàNội vàqua đótới các địa phương khác ở Việt Nam cuñ g như thị trươǹ g đông nam Trung Quôć. Sau khi chủ trương thaǹ h lập Khu Chếxuất vàKhu Công nghiệp Nomura, Thaǹ h phốđãtích cực triển khai
việc mở rộng tuyêń đường Hải Phoǹ g ĐồSơn, nâng cấp tuyến đường ra cảng và
hiện đại hoá cơ sở hạ tầng cảng biển.
Sử dung ngân saćh vàcać nguồn khác để hỗtrợ giải phoń g mặt bằng, kể cả
việc đềxuất vàaṕ
dung mưć
giácuñ g như hệ sốđền bu,̀ hỗtrợ cho người dân bị
thu hôì đất một cać hợp ly,́ hỗtrợ đào tạo nghềvàtìm việc làm mới cho nông dân ơ
cać khu vực bị thu hồi đất. Điều này cho pheṕ triển khai nhanh việc giải phóng mặt
băǹ g vàcać dự ań xây dưng̣ cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.
Aṕ dung mức giácho thuê mặt bằng hợp lývàhấp dẫn nhàđầu tư. Điều này
cóthể được thực hiện do cać Khu kinh tê,́ khu công nghiệp trên địa bàn Thaǹ h phố
được thaǹ h lập sơḿ , cóthể aṕ dung cơ chếthíđiểm.
1.3.4. Kinh nghiệm ở Bình Dương
Biǹ h Dương cóKCN được thaǹ h lập khásơḿ
(năm 1994). Trong hơn 10
năm đâù , sốlượng cuñ g như diện tích cua
cać
KCN trên địa bàn tỉnh đãtăng rất
nhanh, sau đóchậm dần lại. Cać
KCN
ở tinh naỳ
cuñ g được coi làcótiń h bền
vưñ g cao. Năm 2017, diện tićh đất quy hoạch cho cać
KCN
ơ Biǹ h Dương là
16.336,27 ha, chiêḿ
6,06% diện tićh đất tự nhiên của toaǹ
tỉnh. Theo quy hoạch,
đến năm 2020 Bình Dương sẽ 15.730,18 ha.
có 33 KCN tập trung, tổng diện tích khoảng
Để tạo ra sự phat́ triển nhanh cua cać KCN ở Biǹ h Dương, Tỉnh cuñ g aṕ dung
nhiêù
giải phaṕ
taì chiń h như giam
thuế, tạo điều kiện để các doanh nghiệp tiếp cận
cać
nguồn vốn một caćh thuận lợi, Nhànươć
đầu tư cơ sở hạ tầng để kết nối các