KCN vơí cać đầu mối giao thông, với các thị trươǹ g một cách thuận tiện, …
Điêù
đáng quan tâm làở Biǹ h Dương, cać giai
phaṕ
taì chiń h trưc
tiếp không
phải lànhưñ g giải phaṕ
đem lại tać
động lớn nhất vàcũng không phải lànhóm giải
phaṕ
được Tỉnh ưu tiên cao nhất, quan tâm thực hiện đầu tiên. Các giải phaṕ
phat́
triển cơ sở hạ tâǹ g một caćh đồng bộ mới làưu tiên sốmột vàđem lại tać động lớn
nhât́, đảm bảo cho cać
KCN trên địa baǹ
phat́ triển nhanh vàbền vững. Tất nhiên,
việc phat́ triển hệ thống cơ sở hạ tầng cuñ g cần tiền, nhưng chuń g lại được huy
động vàsử dung theo một caćh khać so vơí viêc̣ ưu đãi thuếhoặc dùng tiền ngân
saćh hỗtrợ cho doanh nghiệp. Thực tếnày cónguyên nhân làngay từđầu, Tỉnh đã chọn được nhưñ g nhàđầu tư sơ cấp cótiềm lực taì chiń h mạnh, cókinh nghiệm
đâù
tư xây dựng vàkhai thać thương mai
cać KCN, biết caćh khai thać thương mai
cać nguồn lực taì chiń h vàsử dung chuń g một caćh cóhiệu quả.
Đâù
tư xây dựng cać
khu đô thị mơí nhằm góp phần giải quyết chỗở cho
công nhân trong cać
KCN làmột vídụ điển hình khać
vềviệc địa phương đãkhai
thać
cać
nguồn vốn thương mại để giải quyết một trong những yêu cầu xãhội rất
cơ bản nhăm̀
phat́ triển bền vưñ g cać
KCN trên địa bàn. Một trong những dự ań
được triển khai theo hươń g naỳ
làDự ań
Unico Thăng Long Tower vơí diện tích
tự nhiên là10.009m2, tổng diện tićh saǹ có diện tích từ 39.39m2 tới 70.23m2.
xây dựng gần 82.000m2, tạo ra 1062 căn hộ
1.3.5. Một số bài học về giải pháp tài chính phát triển bền vững khu công nghiệp rút ra cho tỉnh Vĩnh Phúc
Từthực tếsư
dung cać
giải phaṕ
taì chiń h nhằm phát triển bền vững các
KCN tại một sốđịa phương, cóthể rút ra một sốbài hoc cho Viñ h Phuć như sau:
Một là, tuy khać
nhau vềcaćh thưć, mưć
độ, chủ động hay thụ động, cóý
thưć
hay vô thưć, tất cả cać
tỉnh được nêu trên đây đều tận dung đến mức tối đa
cać
nguồn lực, thực hiện cać
giải phaṕ
taì chiń h phùhơp
vơí điều kiện cụ thể của
địa phương miǹ h. Để thực hiện nhưñ g giải phaṕ
naỳ
một caćh hiệu quả, Tỉnh cần
nghiên cưú
kỹđể nắm được bản chất cua từng công cụ vàgiải phaṕ
taì chiń h, đánh
giátrươć những tác động của việc sử dụng công cụ và giải pháp tài chính để
thúc đẩy phát triển kinh tế nói chung và phát triển các KCN nói riêng, từđóxây
dựng vàthực hiện nhưñ g chương triǹ h thićh hơp nhưñ g mục tiêu vàkết quả cóthể lượng hóa được.
một cách nhất quán, bám sat́
Hai là, cać
công cu,
cać
giai
phaṕ
taì chiń h được thực hiện bởi nhiều cơ
quan, tổ chưć
khać
nhau, trong đómỗi cóquan, tổ chức đều cónhững thếmạnh,
theo đuổi nhưñ g lợi ićh tương đối độc lập, dành mưć độ ưu tiên khác nhau cho
nhưñ g giải phaṕ
vàcông cụ taì chiń h cuñ g như cać
chương triǹ h, đềán cóthực
hiện nhưñ g giải phaṕ đó. Từthưc̣ tếđó, Vinh̃ Phúc cần cósự điều hành tập trung,
thôń g nhất để cać
nguồn lực cóthể khai thác được từcác giải phaṕ
taì chiń h naỳ
phat́ huy cao nhất của chuń g đối với sự phat́ triển kinh tếcua địa phương một cách
bêǹ vưng,̃ trong đócóviệc phát triển bền vưng̃ các KCN noí riêng.
Ba là, việc sử dung cać
công cụ, thực hiện cać
giải phaṕ
taì chiń h thươǹ g
đem lại nhưñ g tać động tổng hợp, liên ngaǹ h, liên linh̃ vực cả trong daì hạn lẫn
trong ngăń hạn. Do đó, không thể sử dung những công cu, thưc̣ hiện những giải
phaṕ
naỳ
một caćh tuỳ
tiện, màphải cân nhắc kỹlưỡng một cách toàn diện vàkhoa
học. Hơn nưã, cuñ g không thê
nhấn mạnh thaí qua,́ một chiều các giải phaṕ
taì
chiń h bởi coǹ cónhiều loại giải pháp khać nữa.
Bôń
là, việc thực hiện cać
giải phaṕ
taì chiń h nhằm phát triển bền vững cać
KCN được đặt trong tổng thể cać biện phaṕ phat́ triển kinh tế xãhội. Điều này đòi
hỏi Viñ h Phuć
phải xây dựng vàgiải baì toań
đa muc tiêu với đa phương tiện khi
lựa chọn vàthưc
hiện cać
giải phaṕ
taì chiń h, trong đóphát triển bền vững các
KCN chỉ làmột khiá
cạnh. Muốn cóthứtự ưu tiên cao, cać
KCN phai
chưń g to
được tać động cấp sốnhân, hiệu ứng dây chuyền tićh cưc̣ khi được phân bổ thêm
nguôǹ lưc̣ từngân saćh, khi được ưu tiên miễn, giảm thuế, được ưu tiên tiếp cận
cać nguồn tín dung vàcác taì nguyên khác.
Năm là, việc thực hiện cać
giải phaṕ
taì chiń h phai
được triển khai trong
khuôn khổ phaṕ
luật, trong khuôn khổ chiń h saćh chung cua
Nhànươć. Tuy nhiên,
cać
đia
phương cần cósự linh hoat
vàmềm dẻo khi vận dung cać
quy định chung.
Hơn nưã, việc thực hiện cać giải phaṕ taì chiń h đối với các KCN cần được găń với
công tać
hoaǹ
thiện thể chế, cải caćh thủ tuc
haǹ h chiń h trên phạm vi cả nươć
vàơ
địa phương.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, chương một của luận án đã đạt được một số kết quả cụ thể sau:
Hệ thống lại một sốnội dung cơ bản nhất về KCN bản chất, vai trò cua các
KCN để lam̀ căn cứcho những phân tićh vềphát triển bền vững KCN.
Xây dựng, củng cố thêm khung lý thuyết về phát triển bền vững KCN, từ khái niệm, nhân tố ảnh hưởng, các tiêu chi/́ chỉ tiêu phản ań h sự phat́ triển bền vưñ g KCN, caćh thưć xać định (định tính vàđịnh lượng) cać tiêu chí, chỉ tiêu phản ań h sự phat́ triển bền vững KCN.
Hệ thôń g hoá
giải pháp tài chính phát triển bền vững KCN ở cać
cấp độ
nhànươć, nhàđầu tư; nêu rõnội dung, caćh thưć
màchuń g tać
động tới sự phát
triển bền vưñ g cua
KCN, nhưñ g đối tượng màchuń g tać
động tới để tạo ra những
hiệu ưń g mong đợi. Đây làcơ sở để tiến hành phân tích, đánh giáthực trạng cać
giải phaṕ taì chiń h trong cać KCN Viñ h Phuć ở chương sau, đồng thời cũng làmột
căn cứđể đềxuất cać
giải phaṕ
đẩy mạnh thực hiện các giải phaṕ
taì chiń h nhằm
phat́ triển cać KCN ở chương cuối cua luận án.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC
2.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC
Viñ h Phuć
cónhiều tiềm năng, lợi thế (xem Phụ luc
1) tạo ra những động lực
tốt để phát triển kinh tế xã hội cua
địa phương, giuṕ
Tỉnh cóđươc
một tôć
độ tăng
trươn
g kinh tếnhanh, tao
ra một cơ cấu kinh tế hợp lý vàdịch chuyển theo hướng
tích cực lam̀
nêǹ
tan
g cho sự hiǹ h thaǹ h vàphat́ triên
cua
nhiêù
khu công nghiêp.
Trong hơn 10 năm tinnhs từngaỳ
taí lâp
tin
h, Viñ h Phuć
đãthưc
sự tiêń
haǹ h công
nghiêp
hoá
môt
caćh nhanh chońg, công nghiêp
đãdâǹ
chiêḿ
tỷ tron
g lơń
tuyêt
đôí
(xem bảng 2.1)
Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế của Vĩnh Phúc giai đoạn 19972019
Đơn vị tính: %
199 7 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | |
Nông, lâm nghiệp, thủy sản | 52 | 12,52 | 10,72 | 10,07 | 9,77 | 10,41 | 8,52 | 8,17 | 7,37 |
Công nghiệp, xây dựng | 36 | 56,35 | 60,12 | 62,21 | 62,12 | 61,97 | 59,62 | 60,71 | 62,42 |
Dịch vụ | 12 | 29,92 | 24,04 | 27,72 | 28,11 | 27,62 | 31,86 | 31,12 | 30,22 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Pháp Về Tiń Dung Cho Doanh Nghiệp Trong Khu Công Nghiệp
- Đầu Tư Để Thực Hiện Các Nghĩa Vụ Về Môi Trường Cho Cać Doanh Nghiệp Trong Kcn
- Kinh Nghiệm Về Giải Pháp Tài Chính Phát Triển Bền
- Tiń H Bêǹ Vững Trong Sự Phát Triển Các Khu Công Nghiệp Vĩnh Phúc
- Kết Quả Hoạt Động Của Các Doanh Nghiệp Trong Khu Công Nghiệp
- Đánh Giá Về Khung Chính Sách Đối Với Các Kcn Tỉnh Vĩnh Phúc
Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.
Nguồn: Cục Thống kê Vĩnh Phúc, niên giám thống kê 2002, 2015, 2016, 2017, 2018,
2019
Trong nhưñ g năm gần đây, ngành công nghiệp đãduy trìđược tốc độ tăng trưởng cao, luôn chiếm tỷ trọng lớn và giữ ở mức tương đối ổn định vào khoảng
76% giátrị sản xuất của Tỉnh. Cać triển naỳ .
KCN đãcóđóng góp quan trong vaò
sự phat́
2.1.1. Sự hiǹ h thaǹ h vàphat́ triên̉ cać khu công nghiêp tỉnh Vĩnh Phúc
Cać
KCN ở Viñ h Phuć
bắt đầu được xây dựng từsau khi taí lập tỉnh từtỉnh
Viñ h Phu,́
được coi như
một giải phaṕ
nhằm đẩy mạnh công nghiệp hóa địa
phương. Tuy nhiên, chuń g chỉ thực sự được mở rộng vàphat́ triển nhanh vềsố
lượng vànâng cao chất lượng từkhoảng 5 năm qua. Từnăm 2014 2019, cả quy
mô, kêt́ quả sản xuất vàđóng góp của cać KCN vaò Viñ h Phuć cósự cải thiện rõrệt (xem bảng 2.2).
sự phat́ triển kinh tế xãhội cua
Bảng 2.2: Sự phat́ triển của cać KCN tỉnh Viñ h Phuć giai đoan 2010 2019
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | |
Sốlượng dự ań vàvốn đầu tư của DN trong KCN Viñ h Phuć (Lũy kế đến hết năm) | ||||||||||||
1 | Tổng số dự án còn hiệu lực | Dự án | 89 | 93 | 98 | 119 | 147 | 164 | 188 | 233 | 288 | 344 |
2 | Dự án FDI | Dự ań | 63 | 65 | 68 | 83 | 111 | 127 | 148 | 187 | 234 | 290 |
Tổng vốn đầu tư | Triệu USD | 893 | 1.032 | 1.132 | 1.407 | 1.731 | 2.025 | 2.333 | 2.748 | 3.110 | 3.952 | |
3 | Dự án DDI | Dự ań | 26 | 28 | 30 | 36 | 36 | 37 | 40 | 46 | 54 | 54 |
Tổng vốn đầu tư | Tỷ đồng | 4.554 | 4.935 | 4.965 | 4.998 | 5.181 | 6.424 | 7.289 | 6.859 | 6.175 | 6.648 | |
Tình hình kinh doanh của DN trong KCN Viñ h Phuć (Lũy kế đến hết năm) | ||||||||||||
4 | Doanh thu | |||||||||||
Doanh nghiệp FDI | Triệu USD | 2.456 | 3.159 | 3.319 | 3.891 | 4.329 | 4.348 | 4.392 | 4.480 | 4.748 | 5.526 | |
Doanh nghiệp DDI | Tỷ đồng | 4.670 | 5.494 | 7.493 | 5.936 | 7.375 | 8.328 | 9.482 | 10.32 6 | 11.64 3 | 12.980 | |
5 | Giá trị xuất khẩu | |||||||||||
Doanh nghiệp FDI | Triệu USD | 324,4 | 403,2 | 477,2 | 832,3 | 1.004 | 1.518 | 2.054 | 2.650 | 3.343 | 4.022 | |
Doanh nghiệp DDI | Tỷ đồng | 30,5 | 36,1 | 38,2 | 40,3 | 40,6 | 44,0 | 307,1 | 28,1 | 58,9 | 69 | |
3 | Nộp NSNN (FDI)4 | Tỷ đồng | 4.779 | 5.634 | 4.611 | 5.533 | 6.379 | 7.445 | 1.722 | 2.013 | 2.548 | 2.781 |
Tình hình giải quyết việc làm trong KCN Viñ h Phuć (Lũy kế đến hết năm) | ||||||||||||
1 | Tổng số lao động trong KCN | Người | 33.000 | 41.10 0 | 43.90 0 | 45.800 | 52.20 0 | 54.40 0 | 61.25 9 | 70.50 0 | 77.82 5 | 87.235 |
4 Số liệu vềNộp NSNN từ năm 2016 không tính Công ty Honda
Trong đó lao động là người Vĩnh Phúc | Người | 26.400 | 32.88 0 | 35.12 0 | 36.640 | 41.76 0 | 43.52 0 | 49.00 7 | 52.87 5 | 58.36 9 | 65.426 |
Nguôǹ : Ban Quản lýcać KCN tinh Viñ h Phuć (2020), Sốliệu tổng hợp vềcać KCN cua Tinh.
Đến hết năm 2019 Vĩnh Phúc có 13 KCN hoạt động với diện tićh 2.653 ha, trong đó diện tích đất công nghiệp theo quy hoạch là 1.880,5 ha. Tại các KCN trong tỉnh, có 334 dự án đầu tư còn hiệu lực, gôm̀ 54 dự án đầu tư trực tiếp trong nước (DDI) với tổng vốn đầu tư 6.648 tỷ đồng và 290 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với tổng vốn đầu tư 3.952 triệu USD. Tỷ lệ dự án đang hoạt động là 82,6%; chỉ còn 39 trong tổng số 344 dự án chưa hoạt động, bao gồm 13 dự án đang triển khai xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị nhà xưởng; 21 dự
án mới cấp và đang làm các thủ
tục triển khai dự
án và bồi thường, giải
phóng mặt bằng và 5 dự án FDI đang làm thủ tục chấm dứt hoạt động [20]. Theo quy hoạch, Vĩnh Phúc còn có 6 KCN với tổng diện tích 2.184,2 ha (trong đó diện tích đất công nghiệp là 1.319 ha) [83].
Để các KCN của Tỉnh hoạt động hiệu quả và phát triển ổn định, bền vững, Ban quản lý các KCN và các cơ quan ban ngành tỉnh Vĩnh Phúc đãnghiên cứu, sửa đổi, hoàn thiện và áp dụng nhiều chính sách thuộc các lĩnh vực khác nhau: từ kinh tế, kỹ thuật, hành chính, tổ chức và tài chính. Trong đó, nhóm các giải pháp và chính sách tài chính luôn được xem là những công cụ tạo động lực thu hút và thúc đẩy các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Việc nghiên cứu xác định và đánh giá những đặc điểm của các KCN ở các địa phương là rất cần thiết vì mỗi địa phương có đặc điểm và điều kiện phát
triển khác nhau. Những đặc điểm của KCN sẽ giúp cho các nhà quản lý, nhà
khoa học, nhà đầu tư định hướng tìm ra những giải pháp quản lý hiệu quả, phát triển theo hướng bền vững các KCN. Qua quá trình khảo cứu có thể chỉ ra một số đặc điểm cơ bản của các KCN tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
Thứ nhất, các KCN của tỉnh Vĩnh Phúc có quy mô nhỏ.
Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đến hết tháng 11/2019, tổng số KCN của Việt Nam là 335, tổng diện tích đất tự nhiên là 96.500ha, trung bình 1 KCN là 288ha. Ở Vĩnh Phúc, quy mô trung bình của một KCN đã thành lập là 204,98 ha, trong đó diện tích đất công nghiệp là 144,65 ha/ KCN. Nếu tính cả các KCN quy hoạch đến 2020, quy mô trung bình của một KCN lớn hơn. Do được mở rộng đến những khu vực còn nhiều quỹ đất dành cho phát triển công nghiệp, quy mô trung bình một KCN của tỉnh Vĩnh Phúc đạt 252,69 ha, trong đó diện tích
đất công nghiệp trung bình là 168,39
ha/KCN. So vơí chi
sốbình quân của ca
nươć
năm 2019, quy mô của cać
KCN Viñ h Phuć
cólơń
hơn, nhưng so vơí nhu
câù
phat́ triển đồng bộ cać
ngaǹ h công nghiệp trong mỗi khu, diện tích này vẫn là