Cać giải phaṕ vềthuếđối với các doanh nghiệp trong KCN cần được áp dung
một caćh cóphân biệt đối vơí cać giai đoạn phat́ triển cua no.́ Khi KCN mơí được
hình thaǹ h, cać giai
phaṕ
cần hướng tới mục tiêu thu hút đầu tư, nâng cao tỷ lệ lấp
đâỳ , thuć đẩy mở rộng sản xuất trong KCN. Đối với giai đoạn phát triển ổn định
của KCN, công cụ thuế phải đaṕ ưń g yêu cầu kép: một mặt vẫn tiếp tục khuyến
khích các doanh nghiệp mặt khác vẫn đảm bảo nguồn thu cho NSNN.
1.2.3.1.2. Giải pháp về phí, lệ phí
Phílàkhoản tiền do ngươì thụ hương dich vụ chi trả để bùđắp chi phícho
Có thể bạn quan tâm!
- Bản Chât́ Của Việc Phat́ Triển Bền Vững
- Các Tiêu Thức Đánh Giá Sự Phát Triển Bền Vững Của Khu Công Nghiêp̣
- Khả Năng Đảm Bảo Sự Bền Vững Môi Trường Tự Nhiên Và Sinh Thái
- Đầu Tư Để Thực Hiện Các Nghĩa Vụ Về Môi Trường Cho Cać Doanh Nghiệp Trong Kcn
- Kinh Nghiệm Về Giải Pháp Tài Chính Phát Triển Bền
- Một Số Bài Học Về Giải Pháp Tài Chính Phát Triển Bền Vững Khu Công Nghiệp Rút Ra Cho Tỉnh Vĩnh Phúc
Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.
cać hoạt động do cać cơ quan nhànươć hoặc cać cơ quan được nhànước uy quyền
để đaṕ ứng nhu cầu của ngươì thụ hương.̉ Luật Phívàlệ phíđinḥ nghiã “Phí là
khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này”. Một khaí niệm liên quan lệ phí cuñ g được định nghĩa “Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo
Luật này”. Như vậy, nhưñ g dịch vụ được thu phívàlệ phívàmưć phi,́ lệ phí
được cać
cơ quan quan
lýnhànươć
cóthẩm quyền quy định vàcác cơ quan, tổ
chưć cung cấp dịch vụ công cuñ g như doanh nghiệp thụ hưởng phải tuân thu. Theo
quy định cua Việt Nam, Hội đôǹ g nhân dân cấp tinh̉ cóthẩm quyền “1. Quyết định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền; 2. Xem xét, cho ý kiến để Uy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền”.
Khać vơí thuế, phívàlệ phíchỉ phat́ sinh khi doanh nghiệp cósử dung cać
dịch vụ công vàgiátrị của chuń g, vềnguyên tắc, phụ thuộc vào chi phíđể thực
hiện cać
dịch vụ naỳ . Như vậy, phívàlệ phítać
động tới chi phícủa doanh nghiệp
trong KCN. Vềnguyên tắc, nếu không phải sư
dung nhưñ g dic
h vu
công naò ,
doanh nghiệp không phải tra
phíhoặc lê
phícho chuń g. Tuy nhiên, trong nhiều
trươǹ g hợp, doanh nghiệp buộc phải sử dung nhưñ g dịch vụ công nhất định liên
quan tơí cać
thủ tuc
haǹ h chiń h. Bơi
vậy, cać
cơ quan quản lýnhànươć
sử dung
công cụ naỳ theo cả 3 caćh: 1) quy đinḥ nhưng̃ dic̣ h vụ phải trả phívàlệ phi;́ 2) quy
định mưć phívàlệ phi;́ 3) quyết đinḥ nhưng̃ trường hơp̣ được miễn, giảm phi/́ lệ
phívàmưć miễn, giảm phi/́ lệ phi.́ Với nhưng̃ quyết đinḥ này, các cơ quan quản lý
nhànươć
tać
động tới chi phi,́ giáthaǹ h san
phẩm vàqua đó, tới khả năng cạnh
tranh cua
san
phẩm, trong đócócać
sản phẩm của cać
doanh nghiệp trong KCN.
Một khi cać loại phi/́ lệ phíquánhiều vàmức phí/ lệ phíquácao, chi phícho chuń g sẽcao vàkhiến giáthành đơn vị sản phẩm cua cać DN trong KCN trở lên kém cạnh tranh.
Ngoaì một sốloại phi/́ lệ phíđược phân cấp cho cać tinh,̉ thaǹ h phốquyết
định, vềcơ bản, thuếvàphi/́ lệ phído Nhànươć
quy định chung cho toaǹ
quốc,
trong đócócać
KCN vàcać
DN hoat
động trong các KCN. Vai tròkhać
nhau cua
cać điạ phương làở chỗthưc̣ hiện chuń g nhanh hay chậm, thuận tiện cho cać DN
hay không (kể cả cać
DN trong cać
KCN). Ban
thân cać
KCN cuñ g cóthể hỗtrơ
DN trên địa baǹ
của miǹ h thưc
hiện nghĩa vụ nộp một sốthuê,́ phívàlệ phí. Thời
gian thực hiện cać
thủ tục liên quan tơí cać
loại thuế, phívàlệ phínày nhanh hay
chậm sẽảnh hương tơí hoat
động cua DN trong cać
KCN, tơí động lực cua chuń g
vàqua đó, tơí sự phat́ triển bền vững của tưǹ g KCN cuñ g như cać KCN trên điạ
baǹ
một địa phương. Hơn nưã, cać khoan
“phígiao dic
h” liên quan tới thuế, phívà
lệ phícuñ g cóthể tać
động tích cực tơí sự phat́ triển bền vững cua cać
KCN khi
chuń g thấp vàgiảm đi, hoặc tác động tiêu cực khi biến động theo hướng ngược lại.
Một trong nhưñ g yếu tốtać
động khálơń
từphívàlệ phítới hoạt động và
năng lực cạnh tranh cua
cać
DN trong cać
KCN không phải làloại dịch vụ màho
phải trả phi/́ lệ phíhoặc mưć phi/́ lệ phí, màlại chiń h làthơì gian vàchất lượng cua
cać
dic
h vụ màvìno,́ DN phai
trả phi/́ lệ phí. Một khi những dịch vụ được cung
câṕ
kịp thơì vơí chất lượng cao, tương xưń g vơí mưć
phi/́ lệ phíphải trả, cać DN
săñ
saǹ g chi trả vànhưñ g chi phígia tăng này cóthể được bùđắp bằng cać
yếu tố
kinh doanh khać. Tuy nhiên, ở cấp địa phương, nhiều khi thơì gian cung cấp dịch
vụ bị keó daì, chất lượng dic̣ h vụ thấp, cóthể cónhững tiêu cực nảy sinh trong quá
trình cung cấp dịch vụ công, … khiến cho phi/́ lệ phívànhưñ g dịch vụ gắn với chuń g trở thaǹ h nhưñ g yếu tốcótác động tiêu cực đáng kể tới hoạt động cua DN.
Chiń h vìvậy, việc sử dung công cụ naỳ cóliên quan rất chặt chẽvới viêc̣ thực hiện
cać chương triǹ h cai
caćh haǹ h chiń h vàhoaǹ
thiện cơ chế, đổi mới thể chếkinh tế
trên phạm vi toaǹ quốc.
1.2.3.1.3. Giải pháp về chi ngân sách nhà nước
Đây làmột bộ phận trong chiń h saćh taì khoá
cua
Nhànươć
vànội dung cuả
nólàNhànươć
sử dung một phần ngân saćh cua
miǹ h để chi tiêu cho cać
hạng
mục liên quan, phuc
vụ trực tiêṕ
hoặc giań
tiếp cho sự hiǹ h thaǹ h, hoạt động và
phat́ triển của cać KCN. Giải pháp cụ thể Nhànươć sử dung ở đây làcan thiệp vào
thực tiêñ bằng các khoản chi từngân sách nhànước (NSNN), vídụ như:
Đầu tư trực tiêṕ để xây dưng̣ các KCN theo mô hình NN đầu tư, thời gian
đầu có thể BQL các KCN của tỉnh, thaǹ h phốtrực tiếp quản lý; khi chuń g đã hoạt động ổn định có thể thành lập doanh nghiệp nhà nước để điều hành hoặc chuyển đổi sở hữu cho các chủ thể tư nhân quản lý.
Đầu tư cho hệ thôń g cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho cać doanh nghiệp
trong KCN. Đối với các địa phương có điều kiện khó khăn, hầu hết hệ thống dịch vụ hỗ trợ KCN đều thiếu thốn và chậm phát triển (vídụ thiết kếvàthi công xây dựng, môi giơí tuyển dung nhân sự, bảo vệ, tư vấn kinh doanh, logistic, xử lý chât́ thải, tiêu thụ sản phẩm, …). Trong quá trình phát triển các KCN, việc phát triển và duy trì hệ thống dịch vụ hỗ trợ là một tất yếu. Nhưng để có hệ thống các dịch vụ hỗ trợ đòi hỏi trình độ phát triển kinh tế cao và nhu cầu sử dụng dịch vụ đủ lớn, do đó, để đáp ứng nhu cầu các KCN. Trong bôí cảnh đó, nhà nước chi NSNN để phat́ triển một số dịch vụ cơ bản theo mô hình đầu tư mồi vàchuyển đổi cho tư nhân khi cóđiều kiện.
Chi NSNN xây dựng nhà ở cho công nhân, nhà ở xã hội phục vụ người lao động trong các KCN vàcho hệ thống nhàtrẻ, mẫu giáo, trươǹ g học, cơ sở y tê,́
trung tâm văn hoá thể thao, … trên địa baǹ nhân của cać KCN sinh sống.
lân cận cać
KCN, nơi cónhiều công
Chi NSNN để phat́ triển hê
thống dạy nghềvàđê
thực hiện cać
chương
trình đào tạo đội ngũ lao động đáp ứng nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp trong KCN. Hiện nay, các cơ sở đào tạo nghề không đáp ứng được một cách hiệu
quả bởi nhiều lý do khác nhau. Hơn nữa, cać giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
KCN được kỳ vọng sẽgoṕ
phần
Chi NSNN để hỗ trợ haǹ h khaćh tham gia giao thông công cộng trên địa bàn
của địa phương có KCN, trong đócócông nhân lam̀
việc trong cać
doanh nghiệp
cua
KCN.
Hỗtrợ cho cać
chủ đầu tư sơ cấp trong việc giải phoń g mặt bằng vàđầu tư
cho cơ sở hạ tâǹ g cua KCN vàxung quanh KCN. Hỗtrợ taì chiń h đối với nông dân nhươǹ g đất để xây dựng KCN (đào tạo nghê,̀ tạo dựng chỗở & ổn định cuộc sống)
cóýnghiã đặc biệt quan trong vìđiều này không chỉ tạo thuận lợi cho việc giải
phoń g mặt bằng nhanh gon, sơḿ
đưa KCN vaò
hoạt động, màcoǹ
cótać
dung lâu
daì, bao gồm cả việc thiết lập vàtạo dựng môi trường xãhội thuận lợi, thân thiện
cho cać doanh nghiệp trong KCN hoạt động sau naỳ .
Giải phaṕ
naỳ
trưc
tiếp goṕ
phần tạo lập vàduy trìmột môi trường sinh sống
vàlam̀
việc thuận lợi cho ca
ngươì lao động lẫn cać
doanh nghiệp trong KCN.
Chuń g cuñ g cótać
dung lam̀
giam
nhu cầu đầu tư trực tiếp của các chủ đầu tư sơ
câṕ vàchủ đầu tư thứcấp của KCN, hoặc góp phần làm giảm chi phísinh hoat
(thuê chỗơ, chi phíđi lại, chi phígưỉ con nhỏ hoăc̣ chi cho con đi hoc̣ , …) cho
ngươì lao động làm việc trong KCN. Nhưñ g khoản chi naỳ caǹ g lơń , được phân bổ
hợp lývàcaǹ g được sử dung cóhiệu quả thìtać động cua chuń g trong việc thúc
đẩy vàduy trìsự phat́ triển nhanh, bền vững cać
KCN cuñ g caǹ g lơń
vàbền vững.
Ở chiêù
ngược lại, nócuñ g goṕ
phần tăng nguồn thu cho ngân sách để tiếp tuc chi
nhiêù hơn cho mục đićh naỳ .
1.2.3.1.4. Giải pháp về tiń dung cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Tiń
dun
g thưc
ra làmôt
đoǹ
bây
cótińh thương maị , do cać tổ chưć
tiń
dun
g aṕ
dun
g vơí cać doanh nghiêp
khi câṕ vôń để doanh nghiêp
hoat
đôn
g. Tać đôn
g kićh thićh/
hỗtrợ hay tao
điêù
kiên
thuân
lơi
cho doanh nghiêp
hay han
chếdoanh nghiêp
tiêṕ
câṇ
nguôǹ lưc
bổ sung để phat́ triên
san
xuât́ thể hiên
trên 2 khiá can
h: Điêù
kiên
cho vay và
laĩ suât́. Để tao
thuân
lơi
cho doanh nghiêp
trong viêc
mở rôn
g san
xuât́ hoăc
cai
thiêṇ
doǹg tiêǹ, Nhànươć cóthể thông qua môt
sốngân haǹg thương mai
(hoăc
ngân haǹg
chuyên dun
g để thưc
hiên
cać chińh saćh xãhôị ) để cho doanh nghiêp
vay vơí laĩ suât́
thâṕ
hơn laĩ suât́ thương mai
hoăc
cho vay vơí điêù
kiên
thuân
lơi
hơn (chủ yêú
làyêu
câù
bao
lañh, thếchâṕ
thuân
lơi
hơn, thâm
chíNhànươć
cóthể bao
lañh cho doanh
nghiêp
vay vôń
để họ phat́ triên
hoăc
duy trìsan
xuât́ khi họ không thể đaṕ
ưńg đâỳ
đủ
yêu câù cua
cać tổ chưć tiń dun
g). Môt
khi cać doanh nghiêp
cóthể tiêṕ cân
đươc
nguôǹ
vôń naỳ, taì lưc
cua
họ tăng lên, cóthể duǹg để tăng vôń
lưu đôn
g, mở rôn
g kinh doanh
hoăc
bổ sung vôń
đâù
tư để tăng năng lưc
san
xuât́, đôi
mơí san
phâm
vàcông nghê.̣
Viêc
cai
thiên
khả năng tiêṕ cân
vôń qua kênh tiń dun
g cuñg cóthể giuṕ doanh nghiêp
tiêt́
kiêm
chi phi,́giam
giáthaǹh đơn vị san
phâm
, từđónâng cao khả năng can
h tranh vàvị
thếcua
doanh nghiêp
trên thị trươǹg.
Nêú
cać
doanh nghiệp trong cać
KCN được tiếp cận những nguồn vốn này
vơí laĩ suất thấp hơn laĩ suất thương mại, đặc biệt làtrong giai đoạn mới đầu tư
hoăc
khi thị trươǹ g cóbiến động, rui ro thanh toań
tăng cao, họ cóthể cân đối dòng
tiêǹ châṕ
dễdaǹ g. Mặt khác, khi được vay vốn với nhưñ g điều kiện thuận lợi vềthế hoặc bảo lañ h, doanh nghiệp trong KCN cóthể dễdàng tăng vốn kinh doanh,
tận dung thơì cơ trên thị trươǹ g tốt hơn. Điều này cóýnghiã đặc biệt quan trong
đôí vơí cać
doanh nghiệp trong cać
KCN khi chuń g mơí đầu tư
vào KCN hoặc
trong nhưñ g giai đoạn gặp khókhăn.
Tać
động của nhân tốtín dung đối vơí sự phat́ triển bền vững của cać
KCN
được thể hiện như sau:
Một là, công cụ tiń
dung tao
điều kiện đê
cać
doanh nghiệp trong KCN dễ
daǹ g đảm bảo nguồn vốn hoạt động, cóđiều kiện thuận lợi để mở rộng sản xuất kinh doanh khi cócơ hội.
Hai là, nhờcông cụ tiń dung, cać doanh nghiệp trong KCN cóthể tránh được
nhưñ g rủi ro trong kinh doanh, đặc biệt làkhi nền kinh tếsuy giảm, thị trươǹ g bị co
hẹp, doanh thu giam
sut́, doǹ g tiền vào chậm lại trong khi nghiã
vu thanh toań
không thể bị chậm trê.̃ Nógiuṕ DN cải thiện khả năng thanh toań , trań h được nguy
cơ bị phásản khi việc cân đối dòng tiền gặp khókhăn.
Bởi tiń
dung thươǹ g do cać
NHTM cung cấp nên khi sử dung công cụ naỳ ,
Nhànươć cần tác động một cách giań tiếp vàthông qua Ngân hàng Nhànươć (điều
tiêt́ tỷ lệ dự trữbắt buộc, nơí long cać điều kiện cho vay đối với NHTM, quy đinḥ
laĩ suất trần, phat́ haǹ h traí phiếu nhànươć hoặc công trái, yêu cầu nâng vốn,…).
Ngoaì ra, Nhànươć coǹ cóthể trưc̣ tiếp tác động vào thị trường tiń dung thông qua
Ngân haǹ g Chiń h saćh xãhội. Ngoaì nhưñ g caćh thưć
như
đối với các NHTM,
nhưñ g công cụ tać động màNhànươć
cóthể sử dung trong trươǹ g hợp naỳ
làmơ
rộng hay thu hẹp đôí tượng được vay vốn từngân hàng naỳ , siết chặt hay nới long
cać
quy định vềmục đích vay, điều chỉnh quy mô các goí tiń
dung, … hoặc điều
chỉnh cać quy định vềđiều kiện vay (chặt chẽ, ngặt nghèo hơn hay “long” hơn), …
1.2.3.2. Cać giải phaṕ cuả cać doanh nghiệp đầu tư hạ tầng công nghiệp
Ngoài các giải pháp tài chính của Nhànươć, bản thân các nhà đầu tư KCN cũng cần cónhưñ g giải pháp tài chính phùhợp. Nhưñ g giải pháp này trước hết nhằm vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của chủ đầu tư, qua đó thúc đẩy các KCN phát triển theo hướng bền vững.
1.2.3.2.1. Huy động vàdàn xếp nguồn vốn cho đầu tư một cách tối ưu, tranh thủ cać nguồn vốn ưu đãi với chi phíthấp nhất cóthể
Quy mô sản xuât́ của cać
doanh nghiệp trong KCN được xać
định bởi ham̀
sản xuât́ Coub Doughlas, trong đósản lượng Y làham̀
sốphụ thuộc vào cać
biến
sốVốn (C), Lao động (L) vàyếu tốnăng suất tổng hợp (A):
Y = f(A, C, L).
Tuy nhiên, vôń của doanh nghiệp lại biến động tùy thuộc chu kỳkinh doanh,
xoay quanh mưć vốn bình quân của doanh nghiệp (xem hình 1.2).
Hình 1.2: Biến động vốn của doanh nghiệp trong chu kỳkinh doanh
Tać dung của hệ thống tín dung đối với tính chất bền vững trong sự phát triển
cua
cać
KCN làở chỗnóđóng vai tròđiều tiết để đảm bảo dòng tiền cua DN được
sử dung một caćh hiệu quả vàsự thiếu hut doǹ g tiền ở những thơì điểm nhất định (khi DN mơí đầu tư, cần mua sắm nhiều vật tư, nguyên liệu vàtrang bị cuñ g như
khi câǹ chi trả tiền lương cho đội ngũnhân sự phục vụ san̉ xuất). Hệ thống này
đảm nhận vai tròtrung gian điều tiết lượng vốn dư thưà ở một sốDN tại một thời
điểm nhât́ định sang cho nhưñ g doanh nghiệp đang thiếu vốn.
Việc DN đâù tư xây dưng̣ KCN (DN đầu tư sơ cấp) giúp doanh nghiệp đầu tư
thứcấp huy động vốn, giuṕ
họ daǹ
xếp vốn cóýnghĩa rất lớn đối với sự phát triển,
đăc biệt làphat́ triển bền vưng̃ KCN. Thông thường, khi bắt đầu đầu tư vào KCN,
cać
nhàđầu tư thứcấp lànhững “khaćh haǹ g mơí” cua
cać
tổ chức tín dung địa
phương. Họ chưa cóđược nhưñ g bằng chứng cần thiết để khẳng định uy tín vàđộ
tin cậy vơí cać
tổ chưć
naỳ
nên cónhưñ g khókhăn trong việc vay vốn. Trong khi
đo,́ nhiều nhàđầu tư thứcấp không hình dung hết, không dự tính chính xać vàđầy
đủ cać
khoản muc
chi phíliên quan tơí đầu tư, khiến vốn đầu tư vượt dự toań
ban
đâù . Tình hiǹ h cuñ g thươǹ g xay ra đối với vốn dành cho viêc̣ duy trìhoạt động sản
xuât́ kinh doanh khi đi vaò
hoạt động ổn định. Chiń h vìthực tếnày, hình thưć
và
mưć
độ hỗtrợ, giuṕ
đỡcua chủ đầu tư sơ cấp dành cho cać
nhàđầu tư thứcấp
thươǹ g được cać
nhàđầu tư xem xet́, đánh giámột caćh kỹcaǹ g khi họ lưa
chon
KCN cụ thể lam̀ điểm đầu tư. Điều quan trong lànguồn tiń dung màchủ đầu tư sơ
câṕ
giuṕ
daǹ
xếp chính làcać
nguồn tín dung thương maị , phùhơp
vơí tiń h chất
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thứcấp (bị điều tiết bởi cơ chếthị trươǹ g
vàlượng cung cấp it́ chịu ảnh hưởng cuả vao quy mô vàtriǹ h độ phát triển kinh tế).
cać
quyết định chủ quan (chỉ phụ thuộc
Việc hỗtrợ vàgiuṕ
daǹ
xếp nguồn vốn màchủ đầu tư sơ cấp tiến hành cóthể
diêñ điêù
ra dươí nhiều hình thưć kiện cho vay phùhơp̣
như: Giơí thiệu nguồn vốn tín dung thương mại có cho doanh nghiệp cónhu cầu; bảo lañ h cho doanh
nghiệp cónhu cầu vay vốn với cać tổ chưć tiń dung; thay mặt doanh nghiệp đầu tư
thứcấp tiến hành cać giao dich vay vốn với cać tổ chưć tiń dung; trưc̣ tiếp vay vốn
từcać tổ chức tiń dung để cho các doanh nghiệp đầu tư thứcấp vay lại, chủ trìtriển
khai cać dự ań cać tổ chưć tiń
chung phuc dung, …).
vụ cać doanh nghiệp trong KCN để đứng ra vay vốn cua
1.2.3.2.2. Xać định mưć vàchếđộ giácho thuê mặt bằng công nghiệp hợp lý
Giácho thuê mặt bằng làmột trong nhưñ g tiêu chícạnh tranh cơ bản giưã cać KCN. Vềnguyên tắc, nhàđầu tư sơ cấp sẽtính mức giácho thuê sao cho bùđắp đủ
chi phícua miǹ h vàcómột mưć laĩ đảm bảo cho tỷ suất lợi nhuận không thấp hơn
tỷ suât́ lợi nhuận biǹ h quân. Mưć giácụ thể cũng như điều kiện, cơ chếvàmức độ
giảm giácho thuê mặt bằng do cać chủ đầu tư sơ cấp quyết đinḥ trên cơ sở thị
trươǹ g cuñ g như cać quy đinḥ của Nhànươć (cótiń h đến hinh̀ thưć vàmưć độ hỗ
trợ, ưu đaĩ của Nhànươć dươí mọi goć độ).
Xet́ vềmăt
giácho thuê măt
băǹg trong KCN, vai tròcua
chủ đâù tư sơ câṕ đôí vơí
cać doanh nghiêp
đâù tư thứcâṕ
trong cać KCN thể hiêṇ ở chỗchủ đâù
tư sơ câṕ
quyêt́
đin
h tỷ lệ (vàmưć) lơi
nhuân
cho miǹh như thếnaò
vàcónhưñg caćh thưć naò
để tim̀
kiêḿ
, huy đôn
g cać nguôǹ lưc
hỗtrợ nhăm̀
giam
thiêu
nhu câù vôń đâù tư cua
miǹh, qua
đóđam
bao
lơi
ićh cua
miǹh. Nêú quyêt́đin
h chon
tỷ lệ lơi
nhuân
thâṕ, chủ đâù tư sơ câṕ
châṕ nhân
phương ań phân chia lơi
ićh theo hươńg cólơi
hơn cho doanh nghiêp
đâù tư
thứcâṕ, tao
điêù kiên
để họ cóthêm nguôǹ lưc
daǹh cho viêc
mở rôn
g quy mô san
xuât́,
nâng cao triǹh độ công nghệ nhăm̀
giam
thiêu
chât́thai
hoăc
thay thếcać loai
nguyên liêu,
phụ liêu
chưá cać chât́ thai
nguy hai
cho môi trươǹg hoăc
giam
thiêu
lươn
g chât́ phếthaỉ
màcać dây chuyêǹ
san
xuât́ thai
ra môi trươǹg. Ngoaì ra, môt
phâǹ
kinh phínaỳ
cóthể
daǹh cho viêc
xử lýhoăc
sơ chếcać loai
phếliêu
để kip
thơì ngăn chăn
chât́ thai
đôc
haị
vàan
h hươn
g cua
chuńg phat́ tań ra môi trươǹg. Tać đôn
g môi trươǹg cua
viêc
aṕ dung
giai
phaṕ naỳ đươc
mô tả qua hiǹh 1.3.
Viêc
lưa
chon
chếđộ giácho thuê ôn
đin
h hay giácho thuê cóđiêù
chin
h đin
h kỳ
cóan
h hươn
g lơń
tơí sự phat́ triên
vàtińh ôn
đin
h cua
cać DN trong KCN, qua đócuñg
tać đôn
g tơí tińh ôn
đin
h trong sự phat́ triên
cua
cać KCN. Trong thơì gian đâù, khi DN
thứcâṕ
mơí đi vaò
hoat
đôn
g thìthươǹg cónhiêù
khókhăn, rât́ câǹ
đươc
hỗtrợ băǹ g
caćh tińh giáthuê măt
băǹg thâṕ. Khi nêǹ
kinh tếgăp
khun
g hoan
g hoăc
cónhưñg tać
đôn
g tiêu cưc
lơń, yêu câù
tương tự cuñg nay
sinh. Nhưng ngươc
laị , khi kinh tếphat́
triên
nhanh, nhưñg hỗtrợ như vây
không coǹ
câǹ
thiêt́. Nêú
chủ đâù
tư sơ câṕ
vaò
cać
KCN cóthể cóvai tròđiêù tiêt́ nhip
độ phat́ triên
cua
cać DN thứcâṕ trong khu, đăc
biêṭ
làcơ chếđiêù
chin
h giáthuê đât́, thìhọ cóthể tać đôn
g tôt́ hơn tơí viêc
duy trìtińh bêǹ
vưñg trong sự phat́triên
cua
cać KCN trong daìhan.
Hình 1.3: Tać động của giải phaṕ
aṕ
dụng giácho thuê mặt bằng hợp lýtới sư
Đảm bảo chủ đầu tư sơ cấp thu hồi vốn và có lãi
Tăng khả năng đầu tư bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội của KCN
DN thứ cấp có thể trang bị công nghệ tiên tiến
Tăng năng lực sản xuất và cạnh tranh của DN thứ cấp
KCN
có thể phát triển nhanh và bền vững
Tăng lợi nhuận, cơ hội kinh doanh và tích lũy của DN thứ cấp
Giá cho thuê mặt bằng hợp lý
Chủ đầu tư sơ cấp có thể đầu tư cho các công trình môi trường xã hội
Tiết kiệm vốn đầu tư của DN thứ cấp
Tiết kiệm chi phí sản xuất của DN thứ cấp
phat́ triển bền vững của cać KCN
cua
Vấn đềcần lưu ýở đây làkết cấu chi phíđể xác định “giácho thuê mặt bằng” cać KCN cóthể khác nhau, cać công trình kết cấu hạ tầng cua cać KCN cuñ g có
thể khać
nhau vàcać dic
h vụ kem̀
theo màchủ đầu tư sơ cấp cung cấp cho các DN
đâù
tư thứcấp cuñ g vậy, thậm chícóthể khać
nhau rất nhiều. Tương tự như vơí
giácho thuê mặt bằng, tuỳ
thuộc vaò
tiǹ h hiǹ h phat́ triển kinh tế xãhội nói chung
vàsự phat́ triển cua KCN noí riêng, DN đầu tư sơ cấp cóthể cung cấp thêm hoặc
rut́ bớt một sốdịch vụ màtrươć đómình vẫn hoặc cóthể cung cấp cho DN thứcấp. Từđo,́ DN đầu tư sơ cấp cũng cóthể điều chỉnh mức gia/́ phíđối với những dịch
vụ naỳ dưạ trên những căn cứnêu trên.
Để thực hiện phương thưć trên, DN đầu tư sơ cấp cần xây dựng năng lực và
hình thaǹ h, duy trìmột loại “quỹdự phoǹ g” để điều tiết mức giácho thuê mặt bằng vàcung cấp nhưñ g dịch vụ bổ sung hoặc trợ giácho nhưñ g dịch vụ màmiǹ h cung cấp cho cać doanh nghiệp đầu tư thứcấp vào KCN.
1.2.3.2.3. Xać định mưć giávàphícho cać dich vụ một cách hợp lý
Lợi thếcủa KCN so vơí cać không gian hoạt động khác cua DN làmật độ tiến haǹ h cać hoạt động sản xuất kinh doanh đạt mưć cao, nhu cầu cung cấp các dịch vụ