đường giao thông, không gian cây xanh, hệ thống xử lý nước thải và chất thải
đảm bảo đaṕ tự nhiên ở câṕ
ưń g được những yêu cầu giảm thiểu tác động bất lợi tơí môi trường độ vi mô vàvĩmô.
1.1.2.2. Các tiêu thức đánh giá sự phát triển bền vững của khu công nghiêp̣
Như đãmô tả ở trên, hiện cónhưñ g quan điểm khać nhau vềcác tiêu thức và
chỉ tiêu mô tả vàđań h giámưć độ phát triển bền vững cua cać KCN. Do đây không
phải làtrong tâm chiń h, nghiên cứu naỳ sử dung một hệ thống tiêu chídưới đây mà
cać tać giả đãsử dung một caćh phổ biến ở Việt Nam để đánh giásự phat́ triển bền vưñ g của cać KCN.
1.1.2.2.1. Vị trí địa lý của khu công nghiệp
Tiêu chínaỳ
Có thể bạn quan tâm!
- ?mô Hình Kết Hợp Kcn Khu Đô Thị, Những Ưu Điểm Và Giải Pháp Phát
- Nhưñ G Công Triǹ H Nghiên Cứu Ở Nước Ngoài
- Bản Chât́ Của Việc Phat́ Triển Bền Vững
- Khả Năng Đảm Bảo Sự Bền Vững Môi Trường Tự Nhiên Và Sinh Thái
- Giải Pháp Về Tiń Dung Cho Doanh Nghiệp Trong Khu Công Nghiệp
- Đầu Tư Để Thực Hiện Các Nghĩa Vụ Về Môi Trường Cho Cać Doanh Nghiệp Trong Kcn
Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.
đươc
xem xet́ cho tưǹ g KCN. Theo đo,́ vị trícua
một KCN đươc
thể hiện qua kinh độ vàvĩđộ cua
cać
điêm
đin
h vị KCN đótại địa phương màKCN
đươc
xây dưn
g, đươc
thể hiện trên bản đồđịa lýcua
địa phương. Vềmặt kinh tê,́ địa
lýcua
KCN đươc
xać
định qua cać
thông sốthể hiện khoan
g caćh giưã
nhưñ g môć
đia
lýgiưã KCN vơí cać công triǹ h cơ sở hạ tâǹ g chủ yêú
cóliên quan tơí hoat
động
cua
cać
doanh nghiệp trong KCN (khoan
g caćh giưã
KCN tơí cać
truc
hoăc
tuyêń
đươǹ g giao thông chủ yêú , tơí cać can
g biển, caǹ g haǹ g không, cać điểm tâp
kết hàng
hoá chủ yêú
hoặc tơí thị trươǹ g chiń h cua
cać doanh nghiệp trong KCN). Vị trí thuận
lợi cho pheṕ KCN có nhiều lợi thê,́ giúp các nhà đầu tư sơ cấp và thứ cấp dễ đạt
được các mục tiêu kinh doanh, đó là cơ sở đầu tiên cho sự bền vững của các
KCN. Bơi vậy, bản thân cać chỉ sốphản ań h vị trícủa KCN (tọa độ cua nótrên bản
đô,̀ khoảng caćh giưã
nóvơí cać
công trình công cộng, …) không phản ánh vàđo
lươǹ g mưć độ bền vững trong sự phat́ triển cua một KCN màlàcać chỉ sốso sánh
phản ań h lợi thếcủa một KCN so vơí cać KCN khać. Nócuñ g cóthể được phản
ań h một caćh giań tiếp thông qua sự so sánh chi phívềkhông gian điạ lýhoặc tỷ lệ
chi phíliên quan tơí không gian địa lýso vơí tổng chi phí(hoặc giáthành) cho một đơn vị sản phẩm.
Trong trươǹ g hợp nhưñ g chỉ sốđịnh lượng phản ań h lợi thếvềchi phíliên quan tơí không gian địa lýcủa sản phẩm do doanh nghiệp trong một KCN không thể đo lươǹ g được, ngươì ta cóthể đánh giátiêu chínày một cách cảm tiń h bằng caćh khảo sat́/ phong vấn một sốcán bộ, chuyên gia am hiểu tình hình kinh doanh
nhưñ g sản phẩm, dịch vụ chủ yếu màcać doanh nghiệp trong KCN cung cấp cho
thị trươǹ g. Phương phaṕ cho điểm thươǹ g được aṕ dung trong trươǹ g hợp naỳ .
Luć đó, một KCN được đánh giálàcótiń h bền vưng̃ vềmặt vị tríkhi điểm đánh
giácho tiêu chínaỳ đạt mưć cao vàđược duy trìmột cách liên tuc, ổn đinh.̣
Ở câṕ
độ đia
phương, tiń h bêǹ
vưñ g trong phat́ triên
cać
KCN thể hiện ở chỗ
chuń g cóđươc
phân bổ môt
caćh hơp
ly,́ phùhơp
vơí điêù
kiện tự nhiên (đât́ đai, thổ
nhươñ g, sinh thaí) cua
đia
phương, phùhơp
vơí bôí cảnh kinh tế xãhội vàvơí định
hươń g phat́ triển kinh tế xãhội cua
đia
phương hay không. Nóthươǹ g đươc
đań h
giámôt
caćh cam
tiń h bơi
cać
chuyên gia băǹ g caćh cho điêm
tưǹ g yêú
tố(phân bố
hơp
ly,́ phùhơp
vơí điêù
kiên
tự nhiên vàđiêù
kiện của địa phương) hoặc đań h giá
chung cać yêú tốở mọi KCN trên đia bàn.
1.1.2.2.2. Chất lượng qui hoạch khu công nghiệp
Tiêu chíchất lượng quy hoach được aṕ dung riêng để đánh giásự phat́ triển
bêǹ
vưñ g cua
tưǹ g KCN hoặc của toaǹ
bộ các KCN ở một địa phương. Nóđược
sử dung để đań h giátiń h bền vững trong sự phat́ triển cua KCN bởi mỗi KCN cũng
như cać KCN trên một địa baǹ không thể xây dưng̣ vàkhai thać trong một sớm một
chiêù
màsẽdiễn ra trong một thơì gian khádaì. Bơi
vậy, một khi chuń g được quy
hoach tôt́, thiết kếcủa chuń g đỡbị xáo trộn, các dự án đầu tư cho chúng cóthể
được triển khai thực hiện một caćh thuận lợi, đem lại hiệu quả cao cho nhàđầu tư
vàcać định.
chủ thể liên quan khać, nhờđómàKCN phat́ triển một cách bền vững, ổn
Chât́ lượng của mỗi KCN được thể hiện qua sốlượng, chung loại, chất lượng
mưć
độ đảm nhận của cać
công trình kết cấu hạ tầng cũng như môi trường hoạt
động nội bộ trong khu công nghiệp, sự kêt́ nối KCN vơí thị trươǹ g vàmôi trường
kinh tế xãhội ngoaì khu công nghiệp, qua caćh thưć
sắp xếp cać
công trình nói
trên, tiêń đô,̣ triǹ h tự xây dưng̣ vàkhai thać, sử dung chuń g (kể cả việc đảm bảo
cać nguồn lưc̣ để chuń g hoạt động). Nhưng̃ KCN đạt các chỉ tiêu chất lượng quy
hoạch từ đầu sẽ có điều kiện phát triển nhanh và bền vững hơn các KCN cóyếu
kém công tác này. Một KCN cóchất lượng quy hoạch cao coǹ thể hiện ở chỗviệc
xây dựng, phê duyệt quy hoạch cótuân thu
đầy đu, đúng đắn cać
quy định về
phương phaṕ
xây dựng quy hoạch, triǹ h tự, thủ tuc
phê duyệt quy hoạch hay không
vàbản thân cać
quy hoac
h cótuân thủ đầy đủ, nghiêm túc cać
tiêu chuẩn, chuẩn
mực vềcać mặt kinh tê,́ kỹthuật công nghệ vàvăn hóa xãhội hay không. Khi các
KCN được quy hoạch KCN tôt́, cać bản quy hoạch cóchất lượng cao, chuń g sẽit́
bị thay đổi vàđiều chỉnh, quy mô vàmưć độ điều chỉnh mỗi lần sẽở mức thấp.
Việc lượng hoá chất lượng quy hoạch KCN được thể hiện qua một sốchỉ tiêu như: Sốlần điều chỉnh quy hoạch tiń h từkhi nóđược phê duyệt lần đầu cho tới khi được đań h gia;́ tỷ lệ vốn đầu tư bị điều chỉnh so vơí tổng sốvốn đầu tư theo quy
hoach được duyệt ban đâù ; tỷ lệ diện tićh bị điều chinh̉ quy hoạch so vơí tổng diện
tích KCN theo quy hoach được duyệt ban đầu; tỷ lệ doanh nghiệp cóliên quan tơí
sự điêù chinh̉ quy hoạch so vơí tổng sốcać doanh nghiệp trong KCN; tỷ lệ giữa số
KCN cóquy hoạch bị điều chỉnh so vơí tổng sốKCN trên địa bàn địa phương.
Chât́ lượng quy hoạch KCN cuñ g cóthể được đánh giámột caćh cảm tiń h
theo phương phaṕ tương tự như đań h giátiêu chívị tríđiạ lýkhi xem xet́ sự phat́
triển bêǹ
vưñ g cua
KCN như đãmô tả trong muc 1.1.2.2.1 trên đây.
1.1.2.2.3. Diện tích đất và tỉ lệ lấp đầy khu công nghiệp
Diện tićh đất của một KCN làtổng sốha đất tự nhiên được dành cho KCN đó,
giơí hạn bởi ranh giơí được xać
định trên bản đồKCN naỳ . Diện tích cać
KCN ơ
một địa phương làtổng diện tićh của cać KCN trên điạ bàn đó. Tỷ lệ lấp đầy cua
một KCN làtỷ sốgiữa diện tích của KCN đãđược các nhàđầu tư thứcấp thuê lại để xây dựng văn phoǹ g phục vụ quản lýđiều hành, nhàxưởng, cać công trình kiến
truć
phục vụ sản xuất kinh doanh vàcać
công trình công cộng cua doanh nghiệp
cuñ g như cać công trinh̀ phục vụ sinh hoạt vàđời sống cuả người lao động làm
việc cho doanh nghiệp2.
Trong khi tổng diện tićh một KCN vàdiện tićh cać
KCN ở một địa phương
được giữổn định trong một thơì gian tương đối dài (cho tơí khi nóđược mở rộng
hoăc bị thu hẹp do nhưñ g lýdo khać nhau) thìtỷ lệ lấp đầy cua mỗi KCN cuñ g như
cua
toaǹ
bộ cać KCN ở một địa phương lại dễthay đổi hơn. Tỷ lệ này thường tăng
chậm trong giai đoạn đâù , sau khi doanh nghiệp đầu tư sơ cấp hoaǹ thaǹ h viêc̣ xây
dựng cơ sở hạ tâǹ g, sau đótăng nhanh trong khoảng thơì gian 2 5 năm sau khi
KCN băt́ đầu đi vaò hoạt động (do cać nỗlưc̣ quảng ba,́ thu hut́ đầu tư vàcác chiń h
saćh của nhànươć, do nỗlực của cać nhàđầu tư sơ cấp vàsự hỗtrợ cua các DN
đâù tư thứcấp). Sự gia tăng tỷ lệ lấp đầy thường ổn đinḥ sau khoảng 5 7 năm tinh́
từkhi KCN đi vaò lên.
hoạt động vàkhi tỷ lệ lấp đầy này đạt khoảng từ75 80% trơ
2 Trên thực tê,́ khi xây dựng KCN, diện tićh đất vàkhông gian phuc vụ sản xuất trong các
KCN không chỉ bao gôm̀ diêṇ tích đât́ được giới haṇ trong ranh giới cać KCN, mànócoǹ
bao gôm̀ một diêṇ tích/ không gian đanǵ kể ngoaì cać KCN, vídụ như diêṇ tich́ vàkhông
gian xây dựng hệ thôń g cơ sở hạ tầng phuc vụ cać khu naỳ , vídụ hệ thống đường dân,̃
đươǹ g gom, đường điện, hệ thống tiêu nước hoặc cấp nước, hệ thống kho tàng, bến bãi
phục vụ lưu thông haǹ g hoá
vàhaǹ h khaćh tơí vàđi khoi KCN. Cho tơí nay, cać
công
triǹ h naỳ thường đươc̣ tinh́ làcơ sở hạ tâng̀ cua điạ phương, nhưng thực ra, trong nhiêù
trươǹ g hợp, chuń g chi
hoặc chu
yếu chi
phuc vu
cho một hoặc một vài KCN. Trong
nhưñ g trươǹ g hợp như vậy, chuń g nên được xem như một bộ phận cấu thành KCN hoặc các KCN đó.
Vềlýthuyết, tỷ lệ lấp đầy cua KCN cóthể đạt tới 100%, nhưng thươǹ g cać
chủ đâù
tư sơ cấp ít khi nỗlực đạt tơí con sốnày màhọ cóxu hươń g giữlai
một
diện tićh nhất định lam̀ dự phoǹ g để đáp ưnǵ những nhu cầu không lường trước
được. Tỷ lệ lâṕ đầy KCN thươǹ g cóxu hươń g tăng đến khi nóđạt mưć ổn đinḥ
cao, nhưng tỷ lệ naỳ cuñ g cóthể giảm đi, khi cónhững doanh nghiệp đầu tư thứ
câṕ trả lại diện tićh đãthuê do họ ngừng hoạt động (tự giać hoặc bắt buộc), chuyển
sang địa điểm khać, hoặc thu hẹp diện tićh kinh doanh. Một KCN hoặc cać KCN ơ
một địa phương cóđược sự phat́ triển bền vưñ g khi tỷ lệ lấp đầy cua chuń g liên tục tăng vàgiữđược mức cao một caćh ổn định, ít cóbiến động theo chiều hướng traí ngược.
Khi sử dung tiêu chídiện tích vàtỷ lệ lấp đầy để đánh giátính bền vững trong
sự phat́ triển KCN hoặc cać
KCN ở một địa phương, ngoaì caćh sử dung cać
chi
tiêu định lượng như trên, ngươì ta coǹ
cóthể sử dung phương phaṕ
đánh giáđịnh
tính bằng phương phaṕ chuyên gia, sử dung caćh cho điểm đối với tiêu chínày
(như mô tả ở tiểu muc 1.1.2.2.1).
1.1.2.2.4. Tổng số vốn đăng ký vàvốn đầu tư thực hiện vaò khu công nghiêp̣
Vôń
đầu tư vaò
KCN bao gồm cả vốn của chủ đầu tư sơ cấp dành cho việc
xây dựng cơ sở hạ tâǹ g của KCN vàvốn cua cać chủ đầu tư thứcấp dành cho việc
xây dựng nhàmaý , công xưởng vàcać công trinh̀ phục vụ sản xuất kinh doanh
trong KCN. Chuń g lai bao gồm vốn đăng ký(làlương̣ vốn mànhàđầu tư đăng ký
vơí cơ quan nhànươć cóthẩm quyền hoặc các tổ chức khác) vàvốn đầu tư thực tế (làsốtiền thực tếmànhàđầu tư đãbỏ ra tính từkhi bắt đầu thực hiện dự án cho
tơí thơì điểm thống kê để thực hiện dự ań màmiǹ h đãđăng ký). Trong khi tổng số
vôń
đăng kýthể hiện mức độ quan tâm cua cać
nhàđầu tư thìtổng sốvốn đầu tư
thực tếthể hiện mưć độ cam kết vànỗlực cua nhàđầu tư trong việc khai thác cać
lợi thếcua KCN, cho pheṕ
hiǹ h dung ra tać
động vàđóng góp của họ đối với sự
phat́ triển kinh tếcủa địa phương).
Tiêu chívàchi
tiêu naỳ
cótać
dung phan
ań h sư
phat́ triển cua KCN: Số
lượng vôń
được thu hut́ vaò
KCN ngaỳ
caǹ g nhiều, tốc độ gia tăng vốn đầu tư vào
KCN caǹ g cao caǹ g chưń g tỏ KCN cósự phat́ triển mạnh mẽ. Sốlượng vốn đầu tư
thực tếcaǹ g lơń
vàtăng nhanh caǹ g chưń g tỏ nỗlực màcać
doanh nghiệp bỏ ra
cho cać
hoat
động trong KCN caǹ g lơń . Tốc độ tăng của cać
loại vốn càng ổn định
caǹ g chưń g tỏ sự phat́ triển của KCN bền vững. Đồng thời, tỷ lệ vốn đầu tư thực tế
so vơí vốn đăng kýcaǹ g cao caǹ g cho thấy sự cam kết của cać chủ đầu tư đối với
chương triǹ h, kếhoạch kinh doanh cua họ caǹ g cao. Đólàmột dấu hiệu tićh cưc̣
khẳng định tiń h bền vững trong sự phat́ triển cua KCN.
Tuy nhiên, vôń đầu tư thươǹ g chỉ tăng mạnh trong giai đoạn đầu tư vàtrong
nhưñ g giai đoạn cósự đổi mơí mạnh mẽnền tảng công nghệ cua sản xuất hoặc khi doanh nghiệp đổi mơí hệ thống sản xuất kinh doanh của miǹ h. Sự gia tăng lượng
vôń
naỳ
thươǹ g không đáng kể khi hệ thống sản xuất kinh doanh đi vào hoạt động
ổn định. Vìvậy, nhưñ g chỉ tiêu trên cuñ g cónhưñ g han chếnhất đinḥ khi đánh giá
tình trạng phat́ triển của KCN trong điều kiện ổn định. Bởi vậy, một tiêu chi/́ chỉ
tiêu bổ sung khać
đươc
sử dun
g để đań h giásự phat́ triên
trong giai đoan
naỳ
làvôń
kinh doanh cua
cać doanh nghiêp
trong KCN. Vôń
naỳ
bao gôm̀
cả vôń
cốđin
h vàvôń
lưu đôn
g (hoăc
vôń
daì han
vàvôń
ngăń
han
), phan
ań h tương đôí toàn diên
quy mô
san
xuât́ kinh doanh vàsự gia tăng quy mô san
xuât́ kinh doanh cua
cać doanh nghiêp̣
trong KCN. Tôn
g sốvôń
kinh doanh cua
cać doanh nghiêp
trong KCN tăng nhanh và
ôn đin
h làdâú hiêu
chỉ baó răǹ g KCN phat́ triên
nhanh vàbêǹ vưñ g.
Trong một sốtrươǹ g hợp, cać
chỉ sốvềvốn cua cać
doanh nghiệp trong một
KCN hoặc cać KCN ở một điạ phương kho,́ thậm chíkhông thể tổng hợp được,
ngươì ta cóthể đánh giásự biến động cua tiêu chínày bằng phương pháp cảm tính,
dựa trên điểm sốcua cać chuyên gia (xem mục 1.1.2.2.1).
1.1.2.2.5. Kết quả và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong công nghiệp
khu
Mục đích của việc phat́ triển cać
KCN, muc
đićh cua
việc thu hút đầu tư và
cua
việc đâù
tư vaò
KCN làđể phát triển sản xuất kinh doanh. Bơì vậy, các tiêu chí
vàchỉ tiêu vềkết quả vàhiệu quả sản xuất kinh doanh của cać doanh nghiệp trong
KCN làtiêu chi/́ chỉ tiêu cóýnghiã quan trong haǹ g đầu trong việc phản ánh tinh́
chât́ phat́ triển bền vưñ g một KCN cuñ g như cać KCN ở một điạ phương. Nhưñ g
chỉ tiêu phản ań h kết quả hoạt động của cać doanh nghiệp trong KCN bao gồm:
Tôn
g doanh thu cua
cać doanh nghiêp
trong KCN vàtôć độ tăng cua
no;́
Tổng giátrị gia tăng của cać KCN vàtốc độ tăng cua nó;
Kim ngac
h xuât́khâu
cua
cać doanh nghiêp
trong KCN vàtôć độ tăng cua
no;́
Lợi nhuận cuà cać doanh nghiệp trong KCN vàtốc độ tăng cua no.́
Hiệu quả hoạt động cua KCN được thể hiện qua 1) cać chỉ tiêu phản ań h hiệu
quả kinh doanh tương tự như hiệu quả của cać doanh nghiệp và2) nhưñ g chỉ tiêu
đăc thùphản ánh hiệu quả hoạt động cua KCN. Đólà:
Tỷ suât́ lợi nhuận cua cać doanh nghiệp trong KCN (tỷ sốgiữa lợi nhuận
cua
cać
doanh nghiệp trong KCN so vơí vốn kinh doanh biǹ h quân hoặc so vơí
doanh thu của chuń g) vàtốc độ tăng của chỉ tiêu này;
Tổng doanh thu biǹ h quân tiń h trên một đơn vị diện tićh (1 ha) cua tôć độ tăng của chỉ sốnày;
KCN và
Tổng giátrị gia tăng của KCN tiń h trên một đơn vị diện tích (1 ha) của KCN vàtốc độ tăng của chỉ sốnày;
Lợi nhuận biǹ h quân cua cać KCN vàtốc độ tăng của chỉ sốnày;
doanh nghiệp tiń h trên một đơn vị diện tích
Sốlao động biǹ h quân lam̀ việc trong KCN tiń h trên một đơn vị diện tićh (1
ha) KCN vàtốc độ tăng cua chỉ sốnày;
Kim ngạch xuât́ khẩu tiń h trên một đơn vị diện tích (1ha) KCN vàtốc độ tăng của chỉ sốnaỳ .
Trị sốvàtốc độ gia tăng cać chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh
trong cać KCN lànhững tiêu thưć vàchỉ tiêu phản ań h hết sưć rõnet́ sự phat́ triển
cua
cać
KCN vàcać
tiêu thưć, chỉ tiêu phản ań h hiệu quả kinh doanh trong cać
KCN cho pheṕ khẳng đinḥ tiń h bền vưng̃ của sự phat́ triển này. Ngươì ta coǹ so
sań h chuń g vơí cać
chỉ tiêu tương ưń g của cać
KCN lân cận, các KCN trong vuǹ g
hoăc
cać
KCN cótiń h chất vàchức năng tương tự. Nếu các chỉ sốcua một KCN
cao hơn so vơí chỉ sốtương ưń g ở cać
KCN khać
vàcóxu hươń g được cải thiện
thìsự phat́ triển của KCN đang được xem xet́ sẽcótiń h bền vững cao hơn. Trên
thực tê,́ khócóKCN naò
lai
cóđược sự vượt trội so vơí cać
KCN khać
ở tất cả
cać
tiêu chi/́ chỉ tiêu, màthươǹ g chỉ vươt
trội trên một sốchỉ tiêu. Trong trươǹ g
hợp đo,́ ngươì ta thươǹ g xet́ xem KCN naò cónhiều chỉ sốvươṭ trội hơn vàmưć
độ vượt trội cua
chuń g ra sao (phương phaṕ
lập bảng so sań h), hoặc đánh giásự
vượt trội tổng hợp nhờmột chỉ sốtổng hợp (vídụ chấm điểm cho mưć độ vượt
trội/ thua keḿ
cua
tưǹ g tiêu thưć/ chỉ tiêu vàtính tổng sốđiểm vượt trội cua tất cả
cać tiêu thức/ chỉ tiêu). Trong một sốtrường hợp, đặc biệt làkhi việc thu thập số
liệu một caćh cóhệ thống từcać
doanh nghiệp gặp khókhăn, phương phaṕ
đánh
giáđịnh tính cuñ g cóthể được áp dung (xem mục 1.1.2.2.1).
1.1.2.2.6. Trình độ công nghệ và ứng dụng công nghệ trong các doanh nghiệp của khu công nghiệp
Vềthực chất, triǹ h độ công nghệ vàứng dung tiến bộ công nghệ phản ánh
năng lực cạnh tranh cua
một doanh nghiệp. Tiêu chínaỳ
cuñ g cóthể được áp dung
cho một KCN hoặc cać
KCN ở một địa phương. Ýnghiã
của tiêu thưć
naỳ
cóthể
được nhận biết một caćh rất rõraǹ g vàthực tếqua sự phát triển hay suy thoaí của
một laǹ g nghề một không gian màbản chất thìcónhiều khác biệt nhưng cónhiều
đăc điểm vàtiń h chất giống như KCN: Những laǹ g nghềnào cócông nghệ tiên
tiêń , được đổi mơí kịp thơì để duy trìđược lợi thếvềcông nghệ so với cać laǹ g
nghềcuǹ g loại khać thìphat́ triển nhanh vàngược lại. Tương tự nếu một KCN thu hut́ được nhiều doanh nghiệp cótriǹ h độ công nghệ cao, tạo ra được lợi thếcạnh
tranh lơń , tạo ra lợi nhuận siêu ngạch lơń
vàkeó
daì thìsẽtao
ra được một sự phát
triển nhanh vàbền vưñ g. Nếu không cập nhật được tiến bộ khoa hoc công nghệ, nhưñ g lợi thếnày sẽmất đi vàsự phát triển cua nókhông thể được duy trìbền vưñ g.
Tuy nhiên, việc đań h giátiêu thức naỳ thươǹ g gặp khókhăn khi xem xet́
“mưć
độ tiên tiến” hay “mưć
độ lạc hậu” của cać
công nghệ được sử dung trong
KCN. Cho tơí nay, ngươì ta vẫn chỉ duǹ g phương phaṕ phân chia cać “thếhệ công
nghê”
để đań h giátriǹ h độ công nghệ nhưng sự phân chia công nghệ trên môt
liñ h vưc̣
thaǹ h cać “thếhê”
vâñ
coǹ
cónhưñ g khać biêt
khálơń
vàchiu
tać đôn
g cua
yêú
tốchủ
quan. Để trań h hoăc
han
chếbơt́ nhưñ g tać đôn
g bât́ lơi
của nhưñ g khać biệt do yêú
tố
chủ quan naỳ , ngươì ta tiêń haǹ h so sań h nhưñ g thông sốkinh tế xãhôi vàmôi trường
chủ yêú
cua
môĩ loaị công nghệ để xêṕ
loại vàđánh giátriǹ h độ công nghệ của cać
doanh nghiệp trong KCN cuñ g như của một KCN so vơí cać KCN khać.
Một sốchỉ tiêu cụ thể cóthể dùng để đánh giátrình độ công nghệ cua một KCN vàmưć độ cải thiện trình độ công nghệ cua nóla:̀
Tỷ lệ giưã sốdây chuyền công nghệ tiên tiến so vơí tổng sốdây chuyền công
nghệ được sử dung trong KCN vàmưć độ cải thiện cua nó(tiń h theo tốc độ gia
tăng tỷ lệ naỳ haǹ g năm);
Tỷ lệ chi phíđể cải tiến, đổi mới công nghệ so với tổng doanh thu của KCN vàmức độ gia tăng của nó(tính theo tốc độ gia tăng tỷ lệ này hàng năm);
Hệ sốcơ khíhoá, tự động hoá
vàmưć
độ cải thiện của nó(tiń h theo tốc độ
gia tăng tỷ lệ naỳ haǹ g năm);
Sốlượng vàtỷ lệ tăng của sốcác dự ań , cać sań g kiến cải tiến kỹthuật và
công nghệ được aṕ dung trong KCN;
Sốlượng, tốc đô KCN;
tăng sốngười máy công nghiệp được sư
dụng trong
Tỷ lệ chi phídaǹ h cho việc ứng dung tiến bộ công nghệ ở những hướng muĩ
nhọn (công nghệ sinh học, trítuệ nhân tạo, tin hoc, vật liệu mơí, công nghệ thân
thiện vơí môi trươǹ g, …) so vơí tổng doanh thu của KCN vàtốc độ tăng của tỷ lệ
naỳ , …
Ngoaì ra, một sốchỉ tiêu cóliên quan cuñ g được nhiều chuyên gia xem xet́, ví
dụ tỷ lệ doanh thu từcać
san
phẩm mơí, tỷ lệ doanh thu từnhưñ g sản phẩm được
sản xuât́ bằng công nghệ tiên tiến, … Việc sử dung cać chỉ tiêu vềtrinh̀ độ công
nghệ trong KCN để phân tićh, đań h giásự phat́ triển bền vững của một KCN hoặc
cać KCN ở một điạ phương cuñ g được thực hiện tương tự như khi đánh giátiêu
thưć vềkết quả, hiệu quả cua KCN (xem mục 1.1.2.2.5).
1.1.2.2.7. Trình độ chuyên môn hoá và liên kết kinh tế cua doanh nghiệp trong khu công nghiệp
khu công nghiệp vàcać
Ban
chât́ cua
công nghiêp
làsan
xuât́ cóphân công lao đôn
g; cać KCN lànơi công
nghiêp
tâp
trung vơí mât
độ cao. Bơi
vây
, noí chung, san
xuât́ trong KCN lànhưñg hệ
thôńg san
xuât́ cósự phân công chuyên mô hoá ở mưć cao hơn so vơí nhưñg đia
baǹ
khać. Đương nhiên, do công nghiêp
vôń
dĩlàhệ thôńg san
xuât́ hoaǹ
chin
h nên khi
chuyên môn hoá đat
tơí triǹh độ caǹg sâu thìsự hợp tać hoá, phôí hơp
san
xuât́ lai
caǹg
phai
chăt
che.̃ Triǹh độ phat́ triên
cua
san
xuât́ công nghiêp
caǹg cao thìtriǹh độ chuyên
môn hoá vàhợp tać san
xuât́ caǹg cao. Như vây
, tiêu chívềtriǹh độ chuyên môn hoá và
liên kêt́ kinh tếcua
KCN phan
ań h mặt chất lượng cua sự phat́ triển các KCN.
cua
Để đẩy mạnh quan hệ vànâng cao triǹ h độ chuyên môn hoá vàliên kết kinh tế KCN, một sốKCN đãsử dung mô hình chọn một hoặc vài doanh nghiệp lớn
đóng vai trò trung tâm, từđóthu hut́ nhiều doanh nghiệp nhỏ hơn phuc vụ cho nó
(sản xuât́ phụ tuǹ g, bao bi,̀ vật liệu phu, …). Mô hình liên kết này tương đối hiệu quả và bền vững nên hiện các địa phương thươǹ g tìm và kêu gọi những doanh
nghiệp lớn đầu tư, sau đó các doanh nghiệp vệ tinh sẽ tự tim̀
đêń
hoặc sẽdo nhưñ g
doanh nghiệp lơń họ.
naỳ
tim̀
kiêḿ
, lôi keó
vềhoạt động để kheṕ
kiń
chuỗi liên kết của
Trong nhiều trường hợp, khi không thể hình thành chuỗi liên kết trong nội
bộ KCN, cać
DN trong đóbuộc phải tim̀
kiếm vàxây dựng quan hệ liên kết vơí
cać DN bên ngoaì, từđóhinh̀ thành quan hệ liên kết giữa các KCN và giữa các địa
phương với nhau. Mức độ liên kết giữa các DN trong và ngoài KCN càng cao thì khả năng đảm bảo phát triển bền vững càng lớn.
Môí quan hệ chuyên môn hoá vàliên kết kinh tếnhư mô tả trên đây đòi hỏi
cać
DN trong KCN vàcać
cơ quan quan
lýcóliên quan, đặc biệt làchủ đầu tư sơ
câṕ , phải daǹ h nhiều nỗlực để thiết lập hoặc giúp DN thiết lập những mối quan hệ liên kêt́, hợp tać chặt chẽtheo nhu cầu của cać DN trong KCN. Nhưñ g mối quan hệ