Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai - 6

Qua bảng tần số trên ta thấy tỷ lệ KH hài lòng với biểu phí dịch vụ TTQT của NH chiếm 41% và số lượng KH hoàn toàn hài lòng là 9%. Còn lại, số lượng KH có ý kiến trung lập là 47 người (chiếm tỷ lệ 47%) và có 3 người hoàn toàn không hài lòng với biểu phí dịch vụ của NH.

Bảng 2.17: Nguồn ngoại tệ của ngân hàng luôn đầy đủ, phong phú về các loại

ngoại tệ để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán và trao đổi của khách hàng

Tần số

Tần suất

(%)

Tần suất hợp lệ (%)

Tần suất tích lũy (%)

Hợp lệ

Hoàn toàn phản đối

19

19.0

19.0

19.0

Bình thường

33

33.0

33.0

52.0

Đồng ý

28

28.0

28.0

80.0

Hoàn toàn đồng ý

20

20.0

20.0

100.0

Tổng cộng

100

100.0

100.0

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 60 trang tài liệu này.

(Nguồn: tác giả khảo sát tháng 03/2010)

Trong 100 KH được khảo sát thì có 48 người hài lòng khi nguồn ngoại tệ của NH 1

Trong 100 KH được khảo sát thì có 48 người hài lòng khi nguồn ngoại tệ của NH đã đáp ứng kịp thời cho nhu cầu thanh toán của họ. Có 33 người chưa thực sự hài lòng và 19 người hoàn toàn không hài lòng do nguồn ngoại tệ của NH cung cấp chưa đủ cho nhu cầu thanh toán của họ.

Bảng 2.18: Khi đến ngân hàng, quý khách được cung cấp đầy đủ thông tin về tỷ giá

ngoại tệ hàng ngày

Tần số

Tần suất

(%)

Tần suất hợp lệ (%)

Tần suất tích lũy (%)

Hợp lệ

Bình thường

9

9.0

9.0

9.0

Đồng ý

32

32.0

32.0

41.0

Hoàn toàn đồng ý

59

59.0

59.0

100.0

Tổng cộng

100

100.0

100.0

(Nguồn: tác giả khảo sát tháng 03/2010)

Qua bảng tần số trên cho thấy đa số KH được khảo sát hài lòng với thông 2

Qua bảng tần số trên cho thấy, đa số KH được khảo sát hài lòng với thông tin về tỷ giá ngoại tệ do NH cung cấp mỗi ngày khi họ đến NH (chiếm tỷ lệ 91%).

2.4.2.4 Kỹ năng và trình độ của thanh toán viên

Bảng 2.19: Thanh toán viên phục vụ công bằng với tất cả khách hàng đến giao

dịch

Tần số

Tần suất

(%)

Tần suất hợp lệ

(%)

Tần suất tích lũy (%)

Hợp lệ

Hoàn toàn phản đối

10

10.0

10.0

10.0

Bình thường

40

40.0

40.0

50.0

Đồng ý

31

31.0

31.0

81.0

Hoàn toàn đồng ý

19

19.0

19.0

100.0

Tổng cộng

100

100.0

100.0

(Nguồn: tác giả khảo sát tháng 03/2010)

Qua bảng tần số trên ta thấy tỷ lệ hài lòng với thái độ phục vụ của TTV 3

Qua bảng tần số trên ta thấy tỷ lệ hài lòng với thái độ phục vụ của TTV đối với KH chiếm 31% và số lượng KH hoàn toàn hài lòng là 19%. Còn lại, số lượng KH có ý kiến trung lập là 40 người (chiếm tỷ lệ 40%) và có 10 người hoàn toàn không hài lòng với thái độ phục vụ của TTV.

Bảng 2.20: Thanh toán viên có trang phục gọn gàng, lịch sự và luôn lịch thiệp, niềm

nở với khách hàng

Tần số

Tần suất (%)

Tần suất hợp lệ

(%)

Tần suất tích lũy (%)

Hợp lệ

Bình thường

5

5.0

5.0

5.0

Đồng ý

40

40.0

40.0

45.0

Hoàn toàn đồng ý

55

55.0

55.0

100.0

Tổng cộng

100

100.0

100.0

(Nguồn: tác giả khảo sát tháng 03/2010)

Trong 100 KH được khảo sát thì có 40 người đồng ý tỷ lệ 40 và 55 người 4

Trong 100 KH được khảo sát thì có 40 người đồng ý (tỷ lệ 40%) và 55 người (tỷ lệ 55%) hoàn toàn đồng ý với nhận định TTV có trang phục gọn gàng, lịch sự và luôn lịch thiệp, niềm nở với KH. Có 5 người có ý kiến trung lập.

Bảng 2.21: Thanh toán viên hướng dẫn thủ tục cho khách hàng đầy đủ và dễ hiểu

Tần số

Tần suất (%)

Tần suất hợp lệ

(%)

Tần suất tích lũy (%)

Hợp lệ

Hoàn toàn phản đối

10

10.0

10.0

10.0

Bình thường

27

27.0

27.0

37.0

Đồng ý

31

31.0

31.0

68.0

Hoàn toàn đồng ý

32

32.0

32.0

100.0

Tổng cộng

100

100.0

100.0

(Nguồn: tác giả khảo sát tháng 03/2010)

Qua khảo sát cho thấy có 32 người hoàn toàn hài lòng chiếm tỷ lệ 32 số 5

Qua khảo sát cho thấy có 32 người hoàn toàn hài lòng (chiếm tỷ lệ 32% số lượng KH được khảo sát) và 31 người hài lòng (chiếm tỷ lệ 31% số lượng KH được khảo sát) với việc hướng dẫn thủ tục giao dịch cho KH. Có 27 KH có ý kiến trung lập và 10 KH hoàn toàn không hài lòng.

Bảng 2.22: Thanh toán viên vẫn đảm bảo phục vụ khách hàng nhanh chóng và chu

đáo trong giờ cao điểm

Tần số

Tần suất

(%)

Tần suất hợp lệ

(%)

Tần suất tích lũy (%)

Hợp lệ

Hoàn toàn phản đối

7

7.0

7.0

7.0

Bình thường

37

37.0

37.0

44.0

Đồng ý

37

37.0

37.0

81.0

Hoàn toàn đồng ý

19

19.0

19.0

100.0

Tổng cộng

100

100.0

100.0

(Nguồn: tác giả khảo sát tháng 03/2010)

Qua khảo sát về việc TTV đảm bảo phục vụ KH nhanh chóng chu đáo trong giờ cao 6

Qua khảo sát về việc TTV đảm bảo phục vụ KH nhanh chóng chu đáo trong giờ cao điểm, tác giả thu được kết quả với 19 người hoàn toàn đồng ý (chiếm tỷ lệ

19%), 37 người đồng ý (chiếm tỷ lệ 37%), 37 người có ý kiến trung lập và 7

người hoàn toàn phản đối (chiếm tỷ lệ 7%) với ý kiến của tác giả.

Bảng 2.23: Thanh toán viên có đầy đủ kiến thức chuyên môn nghiệp vụ để tư vấn

cho khách hàng

Tần số

Tần suất

(%)

Tần suất hợp lệ

(%)

Tần suất tích lũy (%)

Hợp lệ

Hoàn toàn phản đối

2

2.0

2.0

2.0

Bình thường

20

20.0

20.0

22.0

Đồng ý

49

49.0

49.0

71.0

Hoàn toàn đồng ý

29

29.0

29.0

100.0

Tổng cộng

100

100.0

100.0

(Nguồn: tác giả khảo sát tháng 03/2010)

Qua khảo sát có 29 người hoàn toàn hài lòng chiếm tỷ lệ 29 khi được các 7

Qua khảo sát có 29 người hoàn toàn hài lòng (chiếm tỷ lệ 29%) khi được các TTV tư vấn đầy đủ về các thủ tục trong giao dịch TTQT tại NH. Có 49 người cũng hài lòng (chiếm tỷ lệ 49%), 20 người có ý kiến trung lập và 2 người hoàn toàn không hài lòng.

Bảng 2.24: Thanh toán viên nhiệt tình giải đáp mọi thắc mắc và giải quyết thỏa

đáng khiếu nại của khách hàng

Tần số

Tần suất

(%)

Tần suất hợp lệ

(%)

Tần suất tích lũy (%)

Hợp lệ

Hoàn toàn phản đối

10

10.0

10.0

10.0

Bình thường

39

39.0

39.0

49.0

Đồng ý

34

34.0

34.0

83.0

Hoàn toàn đồng ý

17

17.0

17.0

100.0

Tổng cộng

100

100.0

100.0

(Nguồn: tác giả khảo sát tháng 03/2010)

Qua bảng tần số trên ta thấy tỷ lệ KH hài lòng với việc TTV đã giải đáp 8

Qua bảng tần số trên ta thấy tỷ lệ KH hài lòng với việc TTV đã giải đáp thắc mắc của KH chiếm 34% và tỷ lệ KH hoàn toàn hài lòng là 17%. Còn lại, số lượng KH có ý kiến trung lập là 39 người (chiếm tỷ lệ 39%) và có 10 người hoàn toàn không hài lòng với việc này.

Bảng 2.25: Khi đến hạn xử lý chứng từ, quý khách luôn được thanh toán viên thông

báo đúng thời hạn

Tần số

Tần suất (%)

Tần suất hợp lệ

(%)

Tần suất tích lũy (%)

Hợp lệ

Hoàn toàn phản đối

5

5.0

5.0

5.0

Bình thường

13

13.0

13.0

18.0

Đồng ý

44

44.0

44.0

62.0

Hoàn toàn đồng ý

38

38.0

38.0

100.0

Tổng cộng

100

100.0

100.0

(Nguồn: tác giả khảo sát tháng 03/2010)

Trong 100 KH được khảo sát thì có 38 người hoàn toàn đồng ý chiếm tỷ lệ 9

Trong 100 KH được khảo sát thì có 38 người hoàn toàn đồng ý (chiếm tỷ lệ 38%) với nhận định rằng TTV luôn thông báo đúng cho họ đúng thời hạn khi đến hạn xử lý chứng từ, 44 người đồng ý (chiếm tỷ lệ 44%), 13 người có ý kiến trung lập và 5 người hoàn toàn phản đối (chiếm tỷ lệ 5%).

Bảng 2.26: Thanh toán viên thực hiện nghiệp vụ và xử lý chứng từ thanh toán

nhanh chóng, chính xác và đúng thời điểm đã cam kết

Tần số

Tần suất

(%)

Tần suất hợp lệ

(%)

Tần suất tích lũy (%)

Hợp lệ

Hoàn toàn phản đối

15

15.0

15.0

15.0

Bình thường

19

19.0

19.0

34.0

Đồng ý

40

40.0

40.0

74.0

Hoàn toàn đồng ý

26

26.0

26.0

100.0

Tổng cộng

100

100.0

100.0

(Nguồn: tác giả khảo sát tháng 03/2010)

Qua bảng tần số trên ta thấy tỷ lệ KH hài lòng với việc TTV thực hiện các 10

Qua bảng tần số trên ta thấy tỷ lệ KH hài lòng với việc TTV thực hiện các nghiệp vụ và xử lý các chứng từ nhanh chóng, chính xác và đúng thời điểm đã cam kết chiếm 40% và tỷ lệ KH hoàn toàn hài lòng là 26%. Còn lại, số lượng KH có ý kiến trung lập là 19 người (chiếm tỷ lệ 19%) và có 15 người hoàn toàn không hài lòng (chiếm tỷ lệ 15%).

TÓM TẮT CHƯƠNG 2

Trong chương 2, tác giả đã đi vào nghiên cứu thực trạng hoạt động tại Agribank Đồng Nai. Cụ thể như sau:

Tổng quan về Agribank Việt Nam và Agribank Đồng Nai.

Phân tích tình hình hoạt động huy động vốn, tín dụng, doanh số cho vay, doanh số thu nợ của Agribank ĐN. Đồng thời phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008, 2009 và 2010 tại NH.

Phân tích tình hình hoạt động TTQT và kinh doanh ngoại tệ của NH, từ đó rút ra một số kết quả đạt được cũng như hạn chế trong TTQT và mua bán ngoại tệ tại Agribank ĐN.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT tại Agribank ĐN qua số liệu khảo sát thực tế.

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

3.1 Định hướng phát triển cho NH Agribank ĐN trong thời gian tới

3.1.1 Phát triển mạng lưới hoạt động

Tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt động đến địa bàn ở các huyện, xã vùng sâu vùng xa, vùng miền núi để tạo thuận lợi và an toàn cho KH đến giao dịch tiền vay, tiền gửi với NH, thúc đẩy phát triển hoạt động cho vay các hộ sản xuất và huy động vốn trong nông thôn.

Xây dựng mới trụ sở giao dịch tại các chi nhánh huyện, xã để tạo vẻ khang trang, cung cấp đầy đủ trang thiết bị và công nghệ hiện đại cho các cơ sở giao dịch để tăng uy tín của NH nhằm dễ dàng thu hút KH ngày càng nhiều KH đến giao dịch.

3.1.2 Phát triển kinh doanh đa năng

Tăng cường nguồn vốn và sử dụng vốn theo hướng ổn định bền vững và tiết kiệm, cơ cấu hợp lý. Tích cực đẩy mạnh công tác huy động vốn dưới nhiều hình thức phong phú, đa dạng để phục vụ cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

Phát triển toàn diện các hoạt động tín dụng, dịch vụ, tiền tệ của NH để đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của NH ổn định lâu dài, tăng trưởng và phát triển bền vững.

3.1.3 Đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật, quy chế nghiệp vụ của NHNN và bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của NH Agribank VN

Khẳng định vị phần.

thế

của NH bằng cách chiếm lĩnh thị trường, tăng cường thị

Chấn chỉnh, củng cố và ổn định bộ máy tổ chức, nhân sự, tuyển dụng, đào tạo và tái đào tạo để có một đội ngũ nhân viên làm việc chất lượng, đạt hiệu quả tối ưu trong công tác.

3.1.4 Định hướng phát triển và mục tiêu cụ thể cho hoạt động kinh doanh đối ngoại, TTQT

Nhận thức được những thời cơ và thách thức, quán triệt chủ trương và đường lối của Đảng và Chính phủ, Agribank ĐN đã đề ra định hướng phát triển hoạt động TTQT trong giai đoạn tới như sau:

- Đưa hoạt động kinh doanh ngoại hối, TTQT từng bước tiến tới ngang tầm với vị thế, tiềm năng của NH Agribank VN trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ TTQT để thu hút thêm nhiều KH hơn nữa và tăng tính cạnh tranh của NH.

- Tiếp tục đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ TTQT và trình độ công nghệ hiện có nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của KH, đi đôi với quản trị rủi ro. Hoàn thiện công nghệ thanh toán theo hướng hội nhập với thế giới và quy trình nghiệp vụ TTQT để quản lý hữu hiệu hoạt động TTQT.

- Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ: bám sát diễn biến trên thị trường để kịp thời đưa ra các biện pháp và quyết định phù hợp, đảm bảo tăng trưởng kinh doanh bền vững, đạt hiệu quả tối đa và an toàn trong kinh doanh. Nỗ lực thu hút nguồn vốn ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu TTQT của toàn chi nhánh. Hoàn thiện các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ, đáp ứng đủ nhu cầu ngoại tệ cho KH trong thanh toán hàng hoá XNK.

- Đẩy mạnh phát triển dịch vụ chuyển tiền kiều hối nhằm thu hút nguồn ngoại tệ, tăng thu dịch dựa trên lợi thế về mạng lưới và cơ chế cho vay xuất khẩu lao động.

- Tiếp tục cung cấp các sản phẩm liên kết cho KH qua dịch vụ vay vốn tài trợ thương mại từ các NH đại lý.

- Rà soát toàn bộ tình hình quan hệ với các NH đại lý ở nước ngoài; tiếp tục lựa chọn và thiết lập quan hệ hợp tác với các đối tác mới đảm bảo hiệu quả và an toàn.

- Tăng cường quảng bá hình ảnh và thương hiệu của NH nhằm nâng cao vị thế của NH Agribank ĐN trên địa bàn tỉnh ĐN và các tỉnh lân cận.

- Xem trọng khâu đào tạo và tuyển dụng nhân sự trên lĩnh vực kinh doanh ngoại tệ và TTQT về chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.

- Tiếp tục củng cố

và mở

rộng nghiệp vụ TTQT, kết hợp với phát triển

đồng bộ các phương thức thanh toán với nhau để đáp ứng nhanh chóng chính xác nhu cầu giao dịch thanh toán của KH.

- Mở rộng có hiệu quả mạng lưới NH đại lý và cơ cấu tiền gửi hợp lý. Đây là nhiệm vụ chiến lược trong việc phát triển và mở rộng nghiệp vụ TTQT ở NH. Bên cạnh đó, NH cũng cần phải cân đối nguồn ngoại tệ dự trữ để cho hoạt động TTQT đạt hiệu quả cao.

3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại NH Agribank ĐN

3.2.1 Giải pháp điều hành

Luôn chủ động cập nhật những văn bản, chỉ đạo, định hướng của NHNN và NH Agribank VN về các hoạt động của NH nói chung và hoạt động TTQT nói riêng để kịp thời thực hiện cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển của NH. Điều chỉnh hoạt động TTQT và kinh doanh ngoại hối linh hoạt để đạt được hiệu quả trong bối cảnh nền kinh tế cả nước đang diễn biến khó khăn và phức tạp.

Phối hợp tác nghiệp hơn nữa giữa các phòng nghiệp vụ chuyên môn để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu TTQT. Cải tiến nâng cao năng lực điều hành hoạt động TTQT tại chi nhánh, đảm bảo thực hiện tốt chiến lược đưa hoạt động TTQT thành một trong những hoạt động trọng tâm của chi nhánh, tận dụng được ưu thế về địa điểm, đảm bảo hoạt động TTQT và kinh doanh ngoại tệ của chi nhánh được thông suốt, hiệu quả.

Tổ chức tập huấn về nghiệp vụ TTQT và các văn bản về chuyên đề quản lý ngoại hối của NHNH và NH Agribank VN cho các cán bộ chuyên trách, làm công tác kiểm soát nhằm hạn chế thấp nhất những sai sót trong hoạt động kinh doanh ngoại hối và TTQT. Thực hiện kiểm tra chuyên đề kinh doanh ngoại hối và TTQT trực tiếp tại các chi nhánh cấp II và cấp III. Đồng thời chỉ đạo các chi nhánh thực hiện tự kiểm tra và báo cáo kết quả, thực hiện báo cáo kiểm tra chuyên đề tổng hợp và nêu các kiến nghị, đề xuất. Các hoạt động trên sẽ góp phần hỗ trợ cho

việc thực hiện nghiệp vụ TTQT và kinh doanh ngoại hối trong toàn chi nhánh

được kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo an toàn, hiệu quả, tuân thủ đúng văn bản pháp quy của các cơ quan quản lý nhà nước và quy trình nghiệp vụ của NH Agribank VN.

3.2.2 Giải pháp thu hút và đa dạng các loại ngoại tệ kinh doanh và dịch vụ

Hoạt động XNK của VN sẽ có cơ hội tăng trưởng rất nhiều trong tương lai khi nền kinh tế thế giới đang dần phục hồi, nhu cầu về ngoại tệ cũng sẽ tăng lên. Do đó, NH cần khai thác các nguồn vốn ngoại tệ mạnh để sẵn sang đáp ứng nhu cầu thanh toán hàng hóa XNK của KH.

Chủ động khai thác KH xuất khẩu, nghiên cứu và đưa ra các giải pháp cạnh tranh nhằm thu hút ngoại tệ, đảm bảo nhu cầu TTQT của toàn chi nhánh.

Có cơ chế đồng bộ, gắn công tác tín dụng, kế hoạch với TTQT để phát triển dịch vụ TTQT an toàn và hiệu quả.

Mở rộng khai thác nguồn vốn ngoại tệ, đa dạng hóa các sản phẩm tài trợ

thương mại với các đối tác: tiếp tục đàm phán và triển khai ký kết thỏa thuận khung tài trợ thương mại với các NH nước ngoài; tiếp tục làm việc với các tổ chức hỗ trợ xuất khẩu để tham gia các chương trình tín dụng xuất khẩu; thường xuyên tổng hợp các nguồn vốn ngoại tệ đã và đang khai thác, thông báo cho các chi nhánh cấp dưới để phối hợp thực hiện.

Để giải quyết tình trạng không đa dạng về ngoại tệ, NH cần thiết lập mối quan hệ tốt và lâu dài với các NH bạn như NH ngoại thương để có thể hỗ trợ lẫn nhau trong việc cung cấp ngoại tệ, đáp ứng nhu cầu của KH.

3.2.3 Đẩy mạnh tài trợ hoạt động XNK

Hiệu quả của hoạt động thanh toán hàng hóa XNK phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa XNK. Nếu các doanh nghiệp này được tài trợ nguồn vốn sẽ kinh doanh có hiệu quả và tạo được uy tín, từ đó giúp đẩy mạnh hoạt động thanh toán hàng Hóa XNK.

Thực trạng của Agribank ĐN là sự chênh lệch giữa thanh toán nhập khẩu và thanh toán xuất khẩu gây mất cân đối ngoại tệ trong NH. Điều này cho thấy giải pháp hữu hiệu nhất hiện nay là NH cần cân đối hoạt động tài trợ cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa XNK.

3.2.4 Cải tiến kỹ thuật công nghệ

Trước hết NH cần sử dụng hiệu quả mạng thanh toán Swift. Khi NH tham gia thanh toán qua mạng Swift không chỉ nhằm phục vụ nhu cầu phát triển nghiệp vụ TTQT, mà còn để chuẩn bị các điều kiện tham gia thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán quốc tế. Do đó, NH cần giải quyết tốt vấn đề luân chuyển chứng từ đi - đến trong nội bộ NH bằng cách phát triển các nghiệp vụ NH quốc tế, tự động hóa các giao dịch trong nước, chuẩn hóa nghiệp vụ.

NH cần cải tiến đầu tư kỹ thuật, trang thiết bị công nghệ phục vụ thanh toán. NH cần nâng cấp hệ thống wireless tại NH với tốc độ nhanh hơn bằng cách tăng

gói cước, điều này có thể làm tăng chi phí mạng nhưng lại tiết kiệm được thời gian nhân viên thực hiện các giao dịch qua mạng nội bộ, vì nếu mạng có tín hiệu không tốt nhân viên sẽ phải ngồi chờ mà không giải quyết được việc gì.

Trong thời gian tới, NH cần tiếp tục đầu tư cho máy tính có công suất lớn, đọc và xử lý chứng từ một cách tự động. Đồng thời, cần đầu tư thực hiện các chương trình phần mềm cho đồng bộ với việc đầu tư phần cứng nhằm nâng cao tính an toàn trong thanh toán. Mặt khác tiếp tục chương trình cải tiến và hoàn thiện hệ thống IPCAS.

Nâng cao tiện ích cho nhóm sản phẩm kinh doanh ngoại hối và TTQT bằng công nghệ, dịch vụ trực tuyến: nghiên cứu, xây dựng đề án triển khai cung cấp dịch vụ TTQT trực tuyến qua internet. Hệ thống Corebanking là nền tảng rất tốt cho việc áp dụng công nghệ thông tin để cung cấp các giải pháp tiện ích cho KH.

Ngoài ra, NH cũng có thể sử dụng giải pháp quản trị quan hệ KH (CRM). Nếu áp dụng hệ thống quản lý này, có thể giúp Agribank ĐN tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các KH của NH. NH nên đề ra cách sắp xếp hợp lý, có tính khoa học để dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm hồ sơ cũ và quản lý tốt tất cả các hồ sơ phát sinh.

3.2.5 Duy trì mạng lưới KH, xây dựng chính sách KH phù hợp, phân tích đối thủ cạnh tranh

Trong môi trường cạnh tranh quyết liệt bởi sự ra đời của hàng loạt các

NHTMCP, nhất là sự có mặt của các chi nhánh NH nước ngoài, Agribank ĐN cần có chính sách KH hấp dẫn, linh hoạt và hiệu quả.

NH cần tích cực mở rộng mạng lưới đối tác để kết nối với nhiều NH hàng đầu trên thế giới, áp dụng các chuẩn mực và thông lệ quốc tế trong hoạt động kinh doanh ngoại hối nhằm duy trì và mở rộng mạng lưới KH, từ đó nâng cao chất lượng hoạt động TTQT. Chủ động tìm kiếm KH vì đây là hoạt động không thể thiếu nhằm giúp NH mở rộng và nâng cao số lượng KH đến với NH. NH có thể nâng cao khả năng tìm kiếm KH bằng các biện pháp sau:

- Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị và đề ra cơ chế ưu đãi hợp lý đối với KH; không ngừng nâng cấp chất lượng tín dụng và dịch vụ NH, hạn chế tối đa các ngành nghề có rủi ro cao trong tín dụng, thanh toán trong nước cũng như quốc tế và dịch vụ. Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ TTQT, các hình thức kinh doanh

ngoại tệ

như

nghiệp vụ

hoán đổi (SWAP), mua bán kỳ hạn… nhằm tìm kiếm

nguồn cung ứng ngoại tệ mới từ các tổ chức và doanh nghiệp.

- Chú trọng khâu chăm sóc KH như: hàng năm nên tổ chức hội nghị KH xuất

nhập khẩu để khen thưởng và giao lưu để tạo dựng mối quan hệ gắn bó với

doanh nghiệp; xây dựng chính sách ưu đãi cho các KH có nguồn ngoại tệ lớn bán cho NH như về lãi suất, phí dịch vụ … nhằm thu hút thêm nhiều KH.

- Đảm bảo thực hiện tốt, nhanh chóng, chính xác các dịch vụ TTQT và kinh doanh ngoại tệ phục vụ KH nhằm duy trì và phát triển hoạt động TTQT của KH truyền thống tại chi nhánh, nâng cao vị thế của chi nhánh trong đánh giá của KH.

- Trong năm, có nhiều biến động về kinh tế, tiền tệ, tỷ giá ảnh hưởng đến việc duy trì và phát triển KH. NH nên tích cực và chủ động đưa ra các giải pháp hiệu quả như cơ chế thu chi nội bộ, khen thưởng… nhằm thu hút ngoại tệ, đáp ứng kịp thời nhu cầu của KH, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định về quản lý ngoại hối, ban hành các quy định cần thiết trong hoạt động TTQT như quản lý danh mục hàng hóa nhập khẩu, hạn chế bán ngoại tệ cho các đối tượng không ưu tiên…

Bên cạnh những biện pháp trên, NH cần phân tích và nắm rõ các đối thủ cạnh tranh của mình. Từ đó đưa ra các biện pháp hơn hẳn để thu hút KH. Đồng thời NH cũng cần phải tự xét thấy các mặt ưu và nhược điển của mình để phát huy và khắc phục những điểm yếu còn tồn tại.

3.2.6 Tăng cường công tác quảng bá sản phẩm dịch vụ TTQT, áp dụng hoạt động Marketing vào TTQT

Marketing NH đang ngày càng trở nên quan trọng khi môi trường cạnh tranh thì ngày càng trở nên gay gắt với sự xuất hiện của rất nhiều NHTMCP và chi nhánh của NH nước ngoài tại VN. Thông thường khi các doanh nghiệp có nhu cầu giao

Xem tất cả 60 trang.

Ngày đăng: 15/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí